ENT203 Grammar FALL20 PDF

Title ENT203 Grammar FALL20
Author Duy nguyễn
Course Top Notch 2
Institution FPT University
Pages 37
File Size 864.8 KB
File Type PDF
Total Downloads 17
Total Views 863

Summary

GRAMMARLevel: Top Notch 2Unit 1: Getting AcquaintedChủ đề 1: Present perfect – Hiện tại hoàn thành 1. Cấu trúc: Hiện tại hoàn thành dùng để chỉ hành động bắt đầu trong quá khứ và hoàn thành hoặc kéo dài tới hiện tại vẫn còn làm. **S + have/ has +V3/ed Câu khẳng định** I/We/ They have met them. He/Sh...


Description

GRAMMAR Level: Top Notch 2 Unit 1: Getting Acquainted Chủ đề 1: Present perfect – Hiện tại hoàn thành 1. Cấu trúc: Hiện tại hoàn thành dùng để chỉ hành động bắt đầu trong quá khứ và hoàn thành hoặc kéo dài tới hiện tại vẫn còn làm. S + have/ has +V3/ed - Câu khẳng định I/We/ They have met them. He/She(It) has met them. - Câu phủ định We haven’t (have not) met them. She hasn’t met them. Động từ bất quy tắc có 3 thể: V1 – meet

V2- met

Động từ có quy tắc: open – opened

study - studied

Động từ bất quy tắc trong sách trang 123 – Câu hỏi Yes/ No Have you met them? - Yes, I have. / No, I haven’t Has he/she met them? - Yes, he/she has. / No, he/she hasn’t. 1

V3- met

2. Cách dùng - Diễn tả một hành động đã hoàn thành Ví dụ: He has done all his housework. (Anh ấy đã làm hết công việc nhà.) She has lost my phone. (Cô ấy đã làm mất điện thoại của tôi.) - Diễn đạt hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại. Ví dụ: She has lived here since I was born. (Cô ấy đã sống ở đây từ khi tôi sinh ra.) They have taught Spanish for 3 years. (Họ đã dạy tiếng Tây Ban Nha khoảng 3 năm.)

Unit 2: Going to the Movies Chủ đề 1: Present perfect – Hiện tại hoàn thành – for + Noun – nghĩa: trong khoảng! Dùng khi nói về 1 quãng thời gian: (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 3 months: trong vòng 3 tháng Ví dụ: They have taught Spanish for 3 years. (Họ đã dạy tiếng Tây Ban Nha khoảng 3 năm.) I have been here for 10 minutes. (Tôi đã ở đây được 10 phút) – since + Noun – nghĩa: từ khi! Dùng khi nói về 1 mốc/điểm thời gian / 1 ngày/ tháng/ năm cụ thể trong quá khứ: (since 1977, since March, …) Ví dụ: 2

I have opened this shop since 2015. (Tôi đã mở cửa tiệm này hồi năm 2015.) I have been here since 8 o’clock. (1 điểm thời gian cụ thể trong quá khứ -8 pm) – Các từ thường xuất hiện trong thì hiện tại hoàn thành: just, recently, lately: gần đây, vừa mới I have just visited Japan. (Tôi vừa mới đi Nhật về) – already: rồi, xong, hoàn thành We’ve already seen the Great Wall (Chúng tôi đã thấy Vạn lý trường thành rồi) – before: trước đây He hasn’t been to Boston before. (Anh ấy chưa đến Boston trước đây) – ever: từng They haven’t ever visited Mexico. (Họ chưa từng đến Mexico.) – never: chưa từng, không bao giờ I have never play League of legend. (Tôi chưa từng chơi Liên minh huyền thoại) – yet: chưa (dùng cho câu phủ định và câu hỏi) She hasn’t tried pizza yet. (Cô ấy vẫn chưa được thử pizza) – still: vẫn You still haven’t seen Jack. (Bạn vẫn chưa gặp Jack.) – always: luôn luôn I have always wanted to watch Iron man. ( Tôi vẫn luôn muốn xem phim Iron man.) – So sánh nhất/ số thứ tự + thì hiện tại hoàn thành This is the first (second/only…) time + thì hiện tại hoàn thành 3

Ví dụ: This is the first time I have eaten Banh mi in Vietnam. (Đây là lần đầu tiên tôi được ăn Bánh Mì ở Việt Nam.) This is the best champaign I have ever drink. (Đây là loại sâm panh ngon nhất mà tôi từng uống.) Chủ đề 2: Would like + Vo 1. Cách dùng – Cách thể hiện mong muốn hay sự thích hơn/ sự ưu tiên. Đây là cách diễn đạt lịch sự để nói về mong muốn thứ gì đó. Ví dụ: I would like to go home. (Tôi muốn về nhà) I’d like to go home. (viết tắt của would like) Would you like to go home? (Bạn có muốn về nhà không?) –Yes/No question Would you like to see a horror movie? ( Có muốn xem phim kinh dị hông?) Yes, I would. / No, I wouldn’t Chủ đề 3: Would rather + Vo 1. Cách dùng – Dùng để diễn tả hay hỏi thích cái nào hơn trong 2 hay nhiều lựa chọn. Ví dụ: She’d rather see you than her boyfriend. (Cô ấy thích gặp bạn hơn bồ cô ấy) 4

What would you rather do: go to the movie or play game? ( You muốn làm gì: đi xem phim hay chơi game?) 2. Cấu trúc – Phủ định: Would rather not +V0 She’d rather not watch TV tonight. – Yes/No question Would they rather stay home? (Họ có muốn ở nhà hơn không?) Yes, they would. / No, they wouldn’t

Unit 3: Staying in Hotels Chủ đề 1: Future with “will” – Thì tương lai với từ will – Nói chuyện tương lai thì nhớ xài Will = sẽ Will + V0 I will marry you. (Anh sẽ cưới em) – Viết tắt: I’ll marry you I will not marry you. (Không cưới thì thêm “not” vào. Quá dễ.) - Viết tắt: I won’t marry you. I will call you. (Anh sẽ gọi em.)

I won’t call you. (Anh không gọi đâu.)

- Xài be going to + V0 để nói tương lai I am going to call again at 4pm. (Tôi sẽ gọi lại vào lúc 4pm.) She is going to be here tomorrow. (Cô ấy sẽ ở đây ngày mai.) – Yes/ No question 5

Will you marry me? (Em lấy anh nhé? Or Em sẽ lấy anh chứ?) Will they take the taxi to the hotel? (Họ sẽ bắt taxi đến khách sạn phải không?) Yes, I will. / No, I won’t. – WH question When will the bus arrive? (Nào thì xe bus sẽ tới?) Who will call you up tomorrow? (Ai sẽ gọi bạn dậy ngày mai?) Chủ đề 2: The Real conditional – Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hay tương lai Ngoài ra còn gọi cấu trúc If loại 1 – Dùng diễn tả kết quả của hành động hay điều kiện. Có 2 vế: If clause (vế điều kiện) và result clause (vế kết quả) If clause If + S +V+ 0,

Result clause S + will +V0 + 0

If you sing me a song, I will be your girlfriend. (Nếu anh hát cho tui 1 bài, tui sẽ làm bạn gái anh.) If the store is still open, I will buy you a gift. (Nếu cửa tiệm vẫn mở, tôi sẽ mua cho bạn 1 món quà.) – Question If they don’t have a non-smoking room, will you stay at a different hotel? Nếu họ không có phòng không hút thuốc, vậy bạn có muốn ở khách sạn khác? Where will you go if they don’t have a room for tonight? Bạn sẽ đi đâu nếu họ không có phòng cho tối nay? 6

Chú ý - Will không bao giờ xuất hiện ở If clause nhe. NHỚ!! - If clause đứng đầu thi có dấu phẩy rồi mới tới Result clause If you go, I will feel sad. (Nếu em đi, anh sẽ cảm thấy buồn lắm) If clause đứng sau thì không có phẩy nha. I will feel sad if you go.

Unit 4: Cars and Driving Chủ đề 1: Past continuous – Quá khứ tiếp diễn Cứ thấy có continuous là biết chắc trong câu có Ving. – Diễn tả hoạt động đang diễn ra trong suốt 1 khoảng thời gian trong quá khứ hoặc 1 điểm thời gian cụ thể trong quá khứ. S + was/were + V-ing. I/ He/ She/ It/– was S= We/ You/ They/– were Ví dụ: The man was sending his letter in the post office at that time. (Lúc đó người đàn ông đang gửi thư ở bưu điện) She was dancing while I was singing (Cô ấy đang múa trong khi tôi đang hát) We were just talking about it before you arrived. (Chúng tớ đang nói về chuyện đó ngay trước khi cậu đến.) – Phủ định: was not = wasn’t

were not = weren’t

He wasn’t working when his boss came yesterday. (Hôm qua anh ta đang không làm việc khi sếp của anh ta đến) 7

– Khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào. When I was singing in the bathroom, my mother came in. (Tôi đang hát trong nhà tắm thì mẹ tôi đi vào) The light went out when we were watching TV. (Điện mất khi chúng tôi đang xem ti vi) – Dùng “when” để kết hợp past continuous (tiếp diễn) và simple past (quá khứ đơn- nói về hành động đã hoàn thành or kết thúc) It was raining when she had the accident. (Trời đang mưa khi cô ấy bị tai nạn) – Yes/no question Was the computer working? (Cái máy tính lúc đó có đang hoạt động?) Was your mother going to the market at 7 A.M yesterday? (Lúc 7 giờ sáng hôm qua mẹ em đang đi chợ có phải không?) A: Yes, she was/ No, she wasn’t Chủ đề 2: Placement of direct objects with phrasal verbs – Vị trí của tân ngữ trực tiếp với cụm động từ. Phrasal verb (cụm động từ) bao gồm động từ (V) và các tiểu từ (giới từ hoặc phó từ) có chức năng như động từ và thường tạo ra lớp nghĩa khác hơn so với nghĩa của động từ chính. V Turn

+

on

+

particle

= start (a machine)

Can you turn on the light? (Bạn có thể mở đèn lên không?) You should turn off the light. (Bạn nên tắt đèn đi.) - Có nhiều Phrasal verb có thể tách ra đứng trước hoặc sau direct object (tân ngữ trực tiếp) được. Example: They pulled down the house. 8

They pulled the house down. (Họ đã phá hủy ngôi nhà)

She made up a story.

She made the story up. (Cô ấy đã bịa ra một câu chuyện)

- Nếu direct object là đại từ (me, you, him, her, us, them) thì phải đứng trước phrasal verb. They pulled it down. (Not: They pulled down it) Where will they pick us up? (Họ sẽ đón ta ở đâu?) (Not: Where will they pick up us)

UNIT 5: Personal Care and Appearance Chủ đề 1: Quantifiers (Định lượng từ) for indefinite quantities and amounts (số lượng bất định) Sử dụng “some” hay “any” với nghĩa một ít, một vài tùy theo trường hợp cho cả danh từ đếm được và không đếm được. – Some dùng trong câu khẳng định We bought some combs. Now we have some. (Chúng ta đã mua vài cây lược. Bây giờ chúng ta có vài cái.) They need some soap. We have some. (Họ cần xà phòng. Chúng ta có 1 ít.) – Any cho câu phủ định I don’t have any razors. I don’t want any. (Tôi không có cái đồ cạo râu nào. Tôi không cần cái nào.) We don’t want any makeup. We don’t need any. (Chúng ta không cần chút mỹ phẫm nào. Chúng ta không cần tí nào.) – Some or any: Questions Do you have any razors?

Or

Do you have some razors?

Is there any cheese in the fridge?

Or

Is there some cheese in the fridge?

- Chúng ta cũng có thể sử dụng “a lot of” hoặc “lots of” với nghĩa là nhiều cho cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được. This store has a lot of (lots of) books. (Tiệm này có nhiều sách.) 9

Do they have a lot of (lots of) ice-cream here? (Ở đây có nhiều loại kem không?) - Hoặc chúng ta cũng có thể sử dụng many (+danh từ đếm được) hay much (+ danh từ không đếm được) để thay cho a lot of. Many There are many dogs in this area. (Có nhiều chó ở khu vực này ghê.) How many hamburgers do you want? (Bạn muốn bao nhiêu cái hamburger? I don’t have many friends. (Tôi không có nhiều bạn.) Much I have so much homework tonight. (Tối nay tôi có nhiều bài tập quá.) How much time do you have? (Bạn có bao nhiêu thời gian?) I don’t have much money. (Tôi không có nhiều tiền.) Chủ đề 2: Indefinite Pronouns (Đại từ Bất định) – someone (1 ai đó)/ no one (không ai cả)/ anyone (bất kỳ ai) – Dùng someone và no one trong câu khẳng định Someone/ No one is available. (1 ai đó đang rãnh/ không ai rãnh cả) Someone/ No one is waiting for you. (1 ai đó đang đợi bạn. / Không ai đợi bạn cả.) I saw someone at the door. (Tôi đã thấy ai đó ngoài cửa.) I see no one there. (Tôi không gặp ai ở đó.) – Dùng anyone trong câu phủ định There isn’t anyone waiting. (Không có bất kỳ ai đợi cả.) I didn’t see anyone there. (Tôi không thấy bất kỳ ai ở đó cả.) 10

– Question Can anyone/ someone wash my hair? (Ai đó có thể gội đầu dùm tôi không?) Is there anyone/someone at the door? (Có ai ở ngoài cửa không? / Có ai đó ngoài cửa phải không?)

Unit 6: Eating Well Chủ đề 1: USED TO + Vo…/ USE TO + Vo… (Đã từng) 1. Định nghĩa “Used to” Used to là cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh được sử dụng để nói tới hoặc miêu tả một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ mà không còn xảy ra trong hiện tại nữa. Ví dụ: I used to be crazy about candy, but now I don’t care for it. (Tôi đã từng điên cuồng về kẹo, nhưng hiện nay tôi không quan tâm nó nữa) I used to live in Ha Noi, but nowI live in Can Tho City. (Tôi đã sống ở Hà Nội nhưng nay tôi sống ở thành phố Cần Thơ) 2. Cấu trúc “Used to” a. Thể khẳng định: S + used to + Vo… Ví dụ: I used to read to the book. (Ngày trước tôi thường đọc sách.) We used to go to school together. 11

(Ngày trước chúng tôi thường đi học cùng nhau.) b. Thể phủ định: S + did not + use to + Vo…. Ví dụ: I didn't use to read to the book. (Ngày trước tôi thường không đọc sách.) We did not use to go to school together. (Ngày trước chúng tôi thường không đi học cùng nhau.) c. Thể nghi vấn: Did + S + use to + Vo...? Ví dụ: Did you use to read to the book? (Ngày trước bạn có thường đoch sách không?) Did you use to go to school together? (Ngày trước các bạn có thường đi học cùng nhau không?) What did you use to have for breakfast? (Trước đây bạn ăn sáng với gì?) Why did you use to eat so much? (Trước đây tại sao bạn ăn nhiều vậy?) 3. Cách sử dụng thông dụng nhất a. Để chỉ thói quen trong quá khứ “Used to” được sử dụng để chỉ thói quen trong quá khứ và không còn xảy ra trong hiện tại. 12

Ví dụ: We used to live in Thai Binh when I as a child. (Chúng tôi từng sống ở Thái Bình khi tôi là một đứa trẻ.) I used to walk to work when I was younger. (Tôi từng đi bộ để đi làm khi tôi còn trẻ.) b. Tình trạng / trạng thái trong quá khứ “Used to” được dùng để thể hiện tình trạng trong quá khứ nhưng không còn tồn tại nữa trong hiện tại. Ví dụ: I used to like The Men but now I never listen to them. (Trước đây tôi thích nhóm nhạc The Men nhưng giờ tôi không nghe nữa) She used to have long hair but nowadays this hair is very short. (Trước đây Cô ấy có mái tóc dài nhưng giờ tóc đó rất ngắn.) Chủ đề 2: NHỮNG DẠNG TƯƠNG TỰ CỦA “used to” a. Cấu trúc “BE USED TO” (Đã quen với) - Công thức: S+ tobe used to+ V-ing/ Noun Trong cấu trúc “Be used to + V-ing/Noun”, “used” là 1 tính từ và “to” là 1 giới từ) Ví dụ: He is used to working late (Anh ấy đã quen với việc làm việc muộn) 13

Cách dùng: Để diễn tả ý nghĩa rằng bạn đã từng làm 1 việc gì đó nhiều lần, đã rất có kinh nghiệm với việc này rồi và không còn lạ lẫm hoặc gặp khó khăn với việc này nữa. - Dạng phủ định: S+ tobe not used to+ V_ing/Noun (không quen với, chưa quen với) Ví dụ: I am not used to the new system in the factory yet. (Tôi vẫn chưa quen với hệ thống mới ở nhà máy). - Dạng câu hỏi: Be + S + used to + V_ing/Noun…? Ví dụ: Is she used to cooking? (Cô ấy có quen với việc nấu ăn không?) b. Cấu trúc “GET USED TO” (Dần quen với) - Công thức: S + get used to + V-ing/ noun - Cách dùng: Được sử dụng để nói về việc dần quen với 1 vấn đề/sự việc nào đó - Dạng khẳng định: S + get usd to + V_ing/Noun… I got used to getting up early in the morning. (Tôi đã dần dần quen với việc thức dậy sớm vào buổi sáng) - Dạng phủ định: S + not get usd to + V_ing/Noun… We couldn’t get used to the noisy neighborhood, so we moved. (Chúng tôi đã không thể quen với tiếng ồn của hàng xóm, vậy nên chúng tôi chuyển đi) - Dạng nghi vấn: Does/Do/ Did/ Hav/Has…S + get usd to + V_ing/Noun…? 14

Have Tom got used to driving on the left yet? (Tom đã quen với việc lái xe bên tay trái chưa?) Lưu ý 1. Cả hai cấu trúc “be used to” và “get used to” đều theo sau bởi danh từ hoặc danh động từ (V -ing) 2. “Be used to” và “get used to” có thể được dùng ở tất cả các thì, chia động từ phù hợp cho từng thì. Ví dụ: You will soon get used to living alone. When we lived in Bangkok, we were used to hot weather. I have been getting used to snakes for a long time. Chủ đề 3: NEGATIVE YES-NO QUESTIONS 1. Định nghĩa: Negative Yes-No Questions là Câu hỏi Yes/No dạng Phủ định. Chúng ta thường dùng câu hỏi Yes/No dạng phủ định để kiểm tra hay xác nhận một vấn đề/sự việc... mà chúng ta tin hay mong là đúng, hoặc khi chúng ta nghĩ cái gì đó là một việc làm đúng. 2. Cấu trúc: Chúng ta biến “câu phủ định” thành “câu hỏi yes/no phủ định”. Cụ thể sau khi biến chúng ta có các dạng sau” - Tobe + not + S + adj….? - Do/Does/Did/ + S + Vo…? - Have + not + S + V3/ Ved….? - Can/Will…+ not + S + Vo…? Ví dụ: 15

He isn't happy. → Isn't he happy? (Anh ấy không hạnh phúc sao?) You aren't hungry. → Aren't you hungry? (Bạn không đói à?) You don't like bananas. → Don't you like bananas? (Bạn không thích chuối sao?) She didn't come. → Didn't she come? (Cô ấy đã không đến à?) They can't speak English. → Can't they speak English? (Họ không nói được tiếng Anh à?) 3. Cách trả lời câu hỏi “Negative yes/no question” Câu trả lời giống hệt như đối với câu hỏi có - không khẳng định (positive yes-no questions). Chúng ta trả lời “không” khi câu trả lời là phủ định và “có” khi câu trả lời là khẳng định. Ví dụ: Isn't he happy? Yes, he’s. (Anh ấy không hạnh phúc sao?- Vâng, anh ấy không hạnh phút chút nào.) Aren't you hungry? No, I’m not. (Bạn không đói à?- Không, tôi không đói chút nào.) Don't you like bananas? – Yes, I do. (Bạn không thích chuối sao? – Vâng, tôi thích.) 16

Didn't she come? – Yes, she did. (Cô ấy đã không đến à?- Vâng, cô ấy đã không đến.) Can't they speak English? – No, they can’t. (Họ không nói được tiếng Anh à? – Không họ không nói được gì cả.) 4. Một số lưu ý khi dùng “Negative Yes/No Question” 1. Khi dùng từ đầy đủ "not", trật tự câu sẽ là: Auxiliary + Subject(s) + NOT+ ….? Is that not the oldest building in this street? (Tòa nhà đó không phải củ nhất trên con đường này phải không?) 2. Chúng ta có thể dùng câu hỏi “Negative Yes/No Question” để đưa ra lời mời, lời chào/dạm hỏi và lời phàn nàn mạnh mẽ hơn: Won't you stay for dinner? (Anh không ở lại ăn tối sao?) => invitation; stronger than "Will you stay for dinner?" Wouldn't you like another coffee? (Anh không muốn thêm một ly cà phê nữa à?) => offer; stronger than "Would you like another coffee?" Can't the manager do something about the noise? (Sếp chẳng làm gì về tiếng ồn đó được à?) => complaint; stronger than "Can the manager do something about the noise?"

Unit 7: About Personality 17

Chủ đề 1: Gerunds and Infinitives 1. Định nghĩa: Danh động từ (Gerund) là những từ có cấu trúc như một động từ, nhưng lại có chức năng làm danh từ. Danh động từ là những động từ thêm “ing” để biến thành danh từ. Động từ nguyên mẫu (infinitive) trong tiếng Anh là những động từ có cấu trúc cơ bản nhất. Động từ nguyên mẫu thường được chia thành 2 loại: động từ đi kèm bởi “to”, và động từ không có “to”. 2. Cách dùng: 2a. Cách dùng “Gerunds” Gerunds (Danh động từ) được dùng trong cách trường hợp sau: - Danh từ làm chủ từ của câu:

Swimming is my favourite sport.

- Bổ ngữ của động từ:

My hobby is collecting stamps.

- Tân ngữ của động từ:

I enjoy traveling.

Trong trường hợp Gerunds làm tân ngữ trong câu thì Gerunds thường theo sau những động từ sau đây: enjoy (thưởng thức), avoid (tránh), admit (thừa nhận), appreciate (đánh giá cao), mind (quan tâm, ngại), finish (kết thúc), practice (thực hành), suggest (đề nghị), postpone (hoãn lại), consider (xem xét), hate (ghét), like (thích), love (yêu), deny (phủ nhận), detest (ghét), keep (tiếp tục), miss (bỏ lỡ), imagine (tưởng tượng), mention (đề cập), risk (liều), delay (trì hoãn), …. - Sau một số cấu trúc: I’m busy…, It’s (no) good…., it’s not worth…., there is no point in…., can’t help….., can’t stand……., have a hard/difficult time….., have difficulty (in) … Ví dụ: It’s no use persuading him 18

- Sau cấu trúc: S + spend/waste (time, money …) + V_ing…. Ví dụ: He waste his time doing meaningless things 2b. Cách dùng “Infinitives” To-infinitive / Infinitive with to: Động từ nguyên mẫu có “to” * Động từ nguyên mẫu có to được dùng làm: - Chủ ngữ của câu: Ví dụ: To become a famous singer is her dream. - Bổ ngữ cho chủ ngữ: Ví dụ: What I like is to swim in the sea and then to lie on the warm sand. - Tân ngữ của động từ Ví dụ: It was late, so we decided to take a taxi home. Trong trường hợp “To-infinitive” làm tân ngữ thì ó thường đi sau những động từ sau đây: Agree (đồng ý) , appear (xuất hiện), afford (ban cho), ask (hỏi), demand (đòihỏi), expect (mong đợi), hesitate (do dự), intend (dự định), invite (mời), want (muốn), wish (ao ước), hope (hy vọng), promise (hứa), decide (quyết định), tell (nói), refuse (từ chối), learn (học hỏi), fail (thất bại), plan (lập kế hoạch), manage (quản lý), pretend (giả vờ), remind (nhắc nhở), persuade (thuyết phục), encourage (khuyến khích), force (ép buộc), order (ra lệnh), urge (thúc giục), seem (dường như), tend (có xu hướng), threaten (đoe dọa),… - Sau một số tính từ (happy, glad, sorry…) Ex: I am really sorry to hear that - Sau công thức “I would like /love/prefer” Ví dụ: I would like to see your boss 19

- Sau một số danh từ (surprise, fun …) Ví dụ: What a fun to be here - Sau cấu trúc “too/enough” Ví dụ: He’s clever enough to finish the task She is too short to reach the ceiling - Trong một số cấu trúc như: to tell you the truth, to the honest, to begin with,… Ví dụ: To begin with, I’d like to talk about the sales this year Bare infinitive / Infinitive without to (V1)...


Similar Free PDFs