Kinh-te-hoc-dai-cuong de-on-kinh-te-hoc-dai-cuong - [cuuduongthancong PDF

Title Kinh-te-hoc-dai-cuong de-on-kinh-te-hoc-dai-cuong - [cuuduongthancong
Author Hào Hếu
Course kinh tế đại cương
Institution Trường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Pages 28
File Size 863.7 KB
File Type PDF
Total Downloads 104
Total Views 235

Summary

Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi cuối kỳ môn Kinh tế học Đại cươngQuiz 1Câu 1 : Một người ra quyết định hợp lý: a. chỉ thực hiện một hành động nếu lợi ích kết hợp của hành động đó và hành động trước vượt quá chi phí kết hợp của hành động đó và hành động trước đó. b. chỉ thực hiện một hành động nếu lợi ích...


Description

Kinh tế học Đại cương – Thầy Phạm Tiến Minh

Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi cuối kỳ môn Kinh tế học Đại cương Quiz 1 Câu 1: Một người ra quyết định hợp lý: a. chỉ thực hiện một hành động nếu lợi ích kết hợp của hành động đó và hành động trước vượt quá chi phí kết hợp của hành động đó và hành động trước đó. b. chỉ thực hiện một hành động nếu lợi ích cận biên của hành động đó vượt quá chi phí cận biên của hành động đó. c. bỏ qua những ảnh hưởng có thể có của các chính sách của chính phủ khi người đó đưa ra lựa chọn. d. bỏ qua những thay đổi cận biên và tha y vào đó tập trung vào "bức tranh lớn". Câu 2: Trong hầu hết các xã hội, tài nguyên được phân bổ bởi: a. những công ty sử dụng tài nguyên để cung

c. hành động kết hợp của hàng triệu hộ gia đình

cấp hàng hóa và dịch vụ.

và công ty.

b. một kế hoạch trung tâm duy nhất.

d. một số ít các nhà quy hoạch trung tâm.

Câu 3: Luật pháp hạn chế hút thuốc lá ở nơi công cộng là ví dụ về sự can thiệp của chính phủ nhằm giảm bớt: a. ngoại tác.

b. bình đẳng.

c. năng suất.

d. hiệu quả.

Câu 4: Giao thương giữa các nước có xu hướng: a. giảm cạnh tranh và tăng chuyên môn hóa.

c. tăng cả cạnh tranh và chuyên môn hóa.

b. tăng cạnh tranh và giảm chuyên môn hóa.

d. giảm cả cạnh tranh và chuyên môn hóa.

Câu 5: Cụm từ "no such thing as a free lunch" có nghĩa là: a. người dân hưởng ứng ưu đãi.

c. mọi người phải đối mặt với sự đánh đổi.

b. thay đổi có thể làm cho mọi người tốt hơn.

d. người lý trí nghĩ ở lề.

Câu 6: Nguyên tắc "mọi người phải đối mặt với sự đánh đổi" áp dụng cho: a. cá nhân.

b. xã hội.

c. Tất cả ý trên.

d. các gia đình.

Câu 7: Một tuyên bố mô tả thế giới nên như thế nào: a. sẽ chỉ được thực hiện bởi một nhà kinh tế nói như một nhà khoa học. b. sẽ chỉ được thực hiện bởi một nhà kinh tế được thuê bởi chính phủ. c. là một tuyên bố quy phạm. (normative statement) d. là một tuyên bố tích cực. Câu 8: Một mối quan hệ trực tiếp hoặc tích cực tồn tại giữa một quốc gia: 1

Kinh tế học Đại cương – Thầy Phạm Tiến Minh a. năng suất và mức sống của quốc gia đó. b. tỷ lệ tăng dân số và mức độ thương mại của quốc gia đó với các nước khác. c. tổng dân số và thu nhập trung bình của công dân. d. số tiền chi tiêu của chính phủ và năng suất của quốc gia đó. Câu 9: Ashley ăn hai quả chuối trong một ngày đặc biệt. Lợi ích cận biên mà cô ấy thích từ việc ăn chuối thứ hai: a. có thể được coi là tổng lợi ích mà Ashley được hưởng bằng cách ăn hai quả chuối trừ đi tổng lợi ích mà cô sẽ được hưởng bằng cách chỉ ăn quả chuối đầu tiên. b. xác định chi phí cận biên của Ashley cho chuối thứ nhất và thứ hai. c. không phụ thuộc vào số lượng chuối Ashley đã ăn. d. không thể được xác định trừ khi chúng ta biết cô ấy đã trả bao nhiêu cho chuối. Câu 10: "Invisible hand" (Bàn tay vô hình) đề cập đến: a. doanh nghiệp lớn.

c. chính phủ.

b. nhà quy hoạch trung ương.

d. thị trường tự do.

Câu 11: Mặc dù các quy định ô nhiễm mang lại lợi ích của môi trường sạch hơn và sức khỏe được cải thiện đi kèm, các quy định này phải trả giá bằng việc giảm thu nhập của chủ sở hữu, công nhân và khách hàng của các công ty được quy định. Tuyên bố này minh họa cho nguyên tắc rằng: a. người dân hưởng ứng ưu đãi.

c. mọi người phải đối mặt với sự đánh đổi.

b. thay đổi làm cho mọi người tốt hơn.

d. người lý trí nghĩ ở lề.

Câu 12: Một cách để mô tả sự khác biệt giữa các tuyên bố tích cực và các tuyên bố quy phạm như sau: a. Các tuyên bố tích cực liên quan đến lời khuyên về các vấn đề chính sách, trong khi các tuyên bố quy phạm được hỗ trợ bởi lý thuyết và quan sát khoa học. b. Các tuyên bố tích cực có xu hướng phản ánh sự lạc quan về nền kinh tế và tương lai của nó, trong khi các tuyên bố quy phạm có xu hướng phản ánh sự bi quan về nền kinh tế và tương lai của nó. c. Các tuyên bố tích cực đưa ra các mô tả về cách mọi thứ đang diễn ra, trong khi các tuyên bố quy phạm đưa ra ý kiến về cách mọi thứ phải diễn ra. d. Các nhà kinh tế bên ngoài chính phủ có xu hướng đưa ra các tuyên bố quy phạm, trong khi các nhà kinh tế làm việc của chính phủ có xu hướng đưa ra các tuyên bố tích cực. Câu 13: Ramona quyết định dành hai giờ để ngủ trưa hơn là tham gia lớp học của mình. Chi phí cơ hội của cô ấy ngủ trưa là: a. giá trị của kiến thức cô sẽ nhận được nếu cô tham gia lớp học. 2

Kinh tế học Đại cương – Thầy Phạm Tiến Minh b. Không có gì, vì cô coi trọng giấc ngủ hơn là tham dự lớp học. c. giá trị của giấc ngủ ngắn của cô ấy trừ đi giá trị của việc tham dự lớp học. d. 24 $ cô ấy có thể kiếm được nếu cô ấy làm việc trong hai giờ đó. Câu 14: Chi phí cơ hội của việc học đại học là: a. không cho sinh viên đủ may mắn có tất cả các chi phí đại học của họ được trả bởi người khác. b. giá trị của cơ hội tốt nhất mà một sinh viên từ bỏ để theo học đại học. c. không, vì giáo dục đại học sẽ cho phép sinh viên kiếm được thu nhập lớn hơn sau khi tốt nghiệp. d. tổng chi cho thực phẩm, quần áo, sách, vận chuyển, học phí, ăn ở và các chi phí khác. Câu 15: Dì của Barb đã tặng cô 100 $ cho ngày sinh nhật của cô với điều kiện Barb mua cho mình thứ gì đó. Khi quyết định cách tiêu tiền, Barb thu hẹp các lựa chọn của cô xuống còn bốn lựa chọn: Tùy chọn A, Tùy chọn B, Tùy chọn C và Tùy chọn D. Mỗi tùy chọn có giá 100 $ . Cuối cùng, cô quyết định lựa chọn B. Chi phí cơ hội của quyết định này là a. giá trị cho Barb của tùy chọn mà cô ấy đã chọn có Tùy chọn B không khả dụng. b. giá trị cho Barb của Tùy chọn A, C và D kết hợp. c. 100 $ . d. trung bình của các giá trị cho Barb của Tùy chọn A, C và D. Câu 16: Một xã hội phân bổ các nguồn lực khan hiếm của nó cho các mục đích sử dụng khác nhau. Những nguồn lực khan hiếm này bao gồm: a. Tất cả ý trên.

b. máy móc.

c. Mọi người.

d. đất đai.

Câu 17: Những hoạt động nào trong số này rất có thể sẽ áp đặt một chi phí bên ngoài? a. Betty trồng hoa trong vườn của cô. c. Bonnie được chủng ngừa cúm.

b. Becky mua một chiếc tivi màn hình phẳng mới. d. Boi lái xe của mình sau khi uống quá nhiều rượu.

Câu 18: Theo nghĩa rộng nhất, kinh tế học là nghiên cứu về: a. phương pháp sản xuất.

c. Làm thế nào các hộ quyết định ai thực hiện

b. xã hội quản lý các nguồn lực khan hiếm của

nhiệm vụ nào.

nó như thế nào.

d. sự tương tác của doanh nghiệp và chính phủ.

Câu 19: Năng suất được định nghĩa là: a. số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất từ mỗi đơn vị lao động đầu vào. b. số lượng công nhân cần thiết để sản xuất một lượng hàng hóa và dịch vụ nhất định. c. số lượng lao động có thể được tiết kiệm bằng cách thay thế công nhân bằng máy móc. d. số lượng công sức thực tế của công nhân đưa vào một giờ của thời gian làm việc. 3

Kinh tế học Đại cương – Thầy Phạm Tiến Minh Câu 20: Điều nào sau đây là đúng về cách "bàn tay vô hình" ảnh hưởng đến hoạt động kinh tế thông qua giá cả khi một sản phẩm có nhu cầu thấp hơn cung? a. Giá phải giảm, khiến nhiều người mua hơn và ít người bán hơn. b. Giá phải giảm, khiến nhiều người mua hơn và nhiều người bán hơn. c. Giá phải tăng, khiến người mua ít mua hơn và nhiều người bán hơn. d. Giá phải tăng, khiến người mua ít mua hơn và ít người bán hơn.

Quiz 2 Câu 1: Nếu độ co giãn của cầu đối với hàng hóa là 2.0, thì giá tăng 10% sẽ dẫn đến: a. Giảm 5 phần trăm số lượng yêu cầu.

b. Giảm 0,2 phần trăm số lượng yêu cầu.

c. Giảm 40 phần trăm số lượng yêu cầu.

d. Giảm 20 phần trăm số lượng yêu cầu.

Câu 2: Khi cung và cầu đều tăng, cân bằng a. số lượng có thể tăng, giảm hoặc không đổi.

b. giá sẽ tăng.

c. giá sẽ giảm.

d. giá có thể tăng, giảm hoặc không đổi.

Câu 3: Giả sử người mua máy tính và máy in coi hai hàng hóa là phần bổ sung. Sau đó, việc tăng giá máy tính sẽ gây ra: a. giảm cung cấp máy in và giảm số lượng nhu cầu của máy in. b. tăng giá cân bằng của máy in và giảm số lượng cân bằng của máy in. c. giảm giá cân bằng của máy in và tăng số lượng cân bằng của máy in. d. giảm nhu cầu về máy in và giảm số lượng cung cấp máy in. Câu 4: Những người phản đối mức lương tối thiểu chỉ ra rằng mức lương tối thi ểu: a. Tất cả những điều trên là chính xác.

b. khuyến khích thanh thiếu niên bỏ học.

c. ngăn cản một số công nhân nhận được đào tạo tại chỗ cần thiết. d. góp phần vào vấn đề thất nghiệp. Câu 5: Giả sử người bán nước hoa được yêu cầu gửi $ 1 cho chính phủ cho mỗi chai nước hoa họ bán. Hơn nữa, giả sử thuế này làm cho giá của người mua nước hoa phải trả tăng $ 0,60 mỗi chai. Khẳng định nào sau đây là đúng? a. Sáu mươi phần trăm gánh nặng thuế rơi vào người bán. b. Tất cả những điều trên là chính xác. c. Giá hiệu quả mà người bán nhận được là $ 0,40 mỗi chai ít hơn so với trước thuế. d. Thuế này làm cho đường cầu về nước hoa giảm xuống 1 $ ở mỗi lượng nước hoa. Câu 6: Đối với một hàng hóa là một sự xa xỉ, nhu cầu: 4

Kinh tế học Đại cương – Thầy Phạm Tiến Minh a. có xu hướng co giãn.

b. có độ co giãn đơn vị.

c. có xu hướng không co giãn. d. không thể được biểu diễn bằng đường cầu theo cách thông thường. Câu 7: Một nhu cầu không co giãn hoàn toàn ngụ ý rằng người mua: Price

a. tăng mua hàng của họ chỉ một chút khi giá giảm.

Quantity

Quantity

Demanded Supplied

b. đáp ứng đáng kể để tăng giá

$0

375

0

c. giảm mua hàng của họ khi giá tăng.

$5

300

50

d. mua số tiền tương tự như trước đây khi giá tăng hoặc giảm.

$10

225

100

Câu 8: Table 6-2

$15

150

150

$20

75

200

$25

0

250

Tham khảo Bảng 6-2. Một mức giá đặt ở mức 20 $ sẽ: a. được ràng buộc và sẽ dẫn đến thặng dư 75 đơn vị. b. được ràng buộc và sẽ dẫn đến thặng dư 125 đơn vị. c. được ràng buộc và sẽ dẫn đến thặng dư 200 đơn vị. d. không bị ràng buộc. Câu 9: Thuế 0,1 $ đánh vào người bán thanh sô cô la sẽ gây ra: a. đường cầu về thanh sô cô la giảm 0,1 $.

c. đường cung cho thanh sô cô la giảm 0,1 $.

b. đường cung cho thanh sô cô la tăng 0,1 $.

d. đường cầu về thanh sô cô la tăng 0,1 $.

Câu 10: Khi chúng ta di chuyển xuống và sang phải dọc theo đường cầu tuyến tính, dốc xuống, a. độ dốc không đổi, độ co giãn thay đổi.

c. cả độ dốc và độ đàn hồi không đổi.

b. độ dốc thay đổi, độ đàn hồi không đổi.

d. cả độ dốc và độ đàn hồi thay đổi.

Câu 11: Một trần giá ràng buộc: (i) gây ra sự dư thừa.

(ii) gây ra sự thiếu hụt

(iii) được đặt ở mức giá cao hơn giá cân bằng. (iv) được đặt ở mức giá thấp hơn giá cân bằng. a. Chỉ (ii)

b. Chỉ (ii) và (iv)

c. Chỉ (i) và (iii)

d. Chỉ (iv)

Câu 12: Trong nền kinh tế thị trường, a. cung, xác định cung và cầu, lần lượt, xác định giá cả. b. cung và cầu xác định giá cả và giá cả, lần lượt, phân bổ các nguồn lực khan hiếm của nền kinh tế. c. việc phân bổ các nguồn lực khan hiếm quyết định giá cả và giá cả, lần lượt, xác định cung và cầu. d. nhu cầu xác định cung và cung, lần lượt, xác định giá cả. 5

Kinh tế học Đại cương – Thầy Phạm Tiến Minh Câu 13: Trong nền kinh tế thị trường, cung và cầu rất quan trọng vì chúng a. là các công cụ chính sách trực tiếp được sử dụng bởi các cơ quan chính phủ để điều tiết nền kinh tế. b. minh họa khi một thị trường ở trạng thái cân bằng, nhưng chúng không hữu ích khi thị trường mất cân bằng. c. có thể được sử dụng để dự đoán tác động đến nền kinh tế của các sự kiện và chính sách khác nhau. d. Tất cả những điều trên là chính xác. Câu 14: Bảng 4-12 Một câu lạc bộ đồng quê thường chỉ cho phép các thành viên mua vé cho giải đấu golf nổi tiếng của mình, nhưng câu lạc bộ đang xem xét cho phép những người không phải là thành viên mua vé trong năm nay. Lịch trình cung và cầu như sau: Quantity Demanded

Quantity Demanded

by Members

by Non-members

$10

1000

500

600

$15

800

400

600

$20

600

300

600

$25

400

200

600

$30

200

100

600

Price

Quantity Supplied

Tham khảo Bảng 4-12. Nếu cả thành viên và không phải thành viên đều được phép mua vé tham dự giải golf nổi tiếng năm nay và câu lạc bộ đồng quê đặt giá vé ở mức 30 $ , thì sẽ có a. 600 vé chưa bán.

b. thiếu 300 vé.

c. Bán 600 vé.

d. thặng dư 300 vé.

Câu 15: Giả sử một thị trường có hàm cầu Qd = 20-0,5P. Ở mức giá nào sau đây, tổng doanh thu sẽ được tối đa hóa? a. $ 20

b. $ 40

c. $ 10

d. $ 30

Câu 16: Nếu sự thiếu hụt tồn tại trong một thị trường, thì chúng ta biết rằng giá thực tế là a. trên mức giá cân bằng và lượng cung được cung cấp lớn hơn lượng cầu. b. trên mức giá cân bằng và lượng cầu được yêu cầu lớn hơn lượng cung. c. dưới mức giá cân bằng và lượng cầu được yêu cầu lớn hơn lượng cung. d. dưới mức giá cân bằng và lượng cung được cung cấp lớn hơn lượng cầu. Câu 17: Thuế 1,5 $ đánh vào những người mua nước ép lựu sẽ làm thay đổi đường cầu a. giảm chính xác 1,5 $.

c. tăng chính xác 1,5 $.

b. trở lên dưới 1,5 $.

d. giảm xuống dưới 1,5 $. 6

Kinh tế học Đại cương – Thầy Phạm Tiến Minh Câu 18: Sự kiện nào sau đây sẽ khiến giá cam giảm? a. Giá đất trên khắp Florida giảm và Florida tạo ra một tỷ lệ đáng kể cam của quốc gia. b. Có một sự thiếu hụt cam.

c. Tất cả những điều trên là chính xác.

d. FDA thông báo rằng chuối gây ra đột quỵ, và cam và chuối là chất thay thế. Câu 19: Thịt bò là một món ăn bình thường. Bạn quan sát thấy rằng cả giá cân bằng và số lượng thịt bò đã giảm theo thời gian. Giải thích nào sau đây sẽ phù hợp nhất với quan sát này? a. Giá gà đã tăng, và giá nước sốt bít tết đã giảm. b. Người tiêu dùng đã trải qua sự gia tăng thu nhập và công nghệ sản xuất thịt bò đã được cải thiện. c. Bằng chứng y học mới đã được công bố cho thấy mối tương quan tiêu cực giữa mức tiêu thụ thịt bò của một người và tuổi thọ. d. Đường cầu về thịt bò phải có độ dốc dương. Câu 20: Nếu người tiêu dùng xem cappuccino và lattés là sản phẩm thay thế, điều gì sẽ xảy ra với giá cân bằng và số lượng lattés nếu giá của cappuccino tăng? a. Giá cân bằng sẽ tăng và lượng cân bằng sẽ giảm. b. Cả giá và lượng cân bằng sẽ giảm. c. Giá cân bằng sẽ giảm và lượng cân bằng sẽ tăng. d. Cả giá và lượng cân bằng sẽ tăng. Câu 21: Giả sử rằng 50 kem ốc quế được yêu cầu ở một mức giá cụ thể. Nếu giá của kem ốc quế tăng từ mức giá đó thêm 4 phần trăm, số lượng kem ốc quế được yêu cầu giảm xuống 46. Sử dụng phương pháp trung điểm để tính độ co giãn của cầu theo giá, nó sẽ theo đó: a. nhu cầu cho kem ốc quế trong phạm vi giá này là đơn vị đàn hồi. b. nhu cầu về kem ốc quế trong phạm vi giá này là không co giãn. c. độ co giãn của cầu theo giá kem trong phạm vi giá này là 0. d. nhu cầu cho kem ốc quế trong phạm vi giá này là đàn hồi. Câu 22: Giả sử rằng thu nhập tăng 4% dẫn đến tăng 2% về lượng cầu hàng hóa. Độ co giãn thu nhập của cầu đối với hàng hóa là: a. tích cực, và là một hàng hóa bình thường.

c. tiêu cực, và là một hàng hóa kém.

b. tích cực, và là một hàng hóa kém.

d. tiêu cực, và là một hàng hóa bình thường.

Câu 23: Nếu nhu cầu về một sản phẩm giảm, thì chúng ta sẽ mong đợi giá cân bằng: a. giảm và lượng cân bằng tăng.

c. tăng và lượng cân bằng giảm.

b. và số lượng cân bằng cả hai đều tăng.

d. và lượng cân bằng cả hai đều giảm.

Câu 24: Nếu mì ống và phô mai là hàng kém chất lượng, điều gì sẽ xảy ra với giá cân bằng và số lượng mì ống và phô mai nếu thu nhập của người tiêu dùng tăng? 7

Kinh tế học Đại cương – Thầy Phạm Tiến Minh a. Cả giá và lượng cân bằng sẽ tăng.

b. Cả giá và lượng cân bằng sẽ giảm.

c. Giá cân bằng sẽ giảm và lượng cân bằng sẽ tăng. d. Giá cân bằng sẽ tăng và lượng cân bằng sẽ giảm. Câu 25: Nếu thiếu lao động nông trại, chúng tôi sẽ mong đợi: a. giá hàng hóa nông sản giảm.

c. tiền lương của lao động nông trại giảm.

b. giảm nhu cầu thay thế lao động nông nghiệp.

d. tiền lương của lao động nông trại tăng.

Quiz 3 Câu 1: Giả sử một thị trường là hoàn toàn cạnh tranh. Khi một nhà sản xuất mới gia nhập thị trường, a. Giá cả trên thị trường không thay đổi.

b. thị trường không còn là thị trường cạnh tranh.

c. Giá trên thị trường tăng.

d. Giá trên thị trường giảm.

Câu 2: Một oligopoly là một thị trường trong đó: a. chỉ có một vài người bán, mỗi người cung cấp một sản phẩm tương tự hoặc giống hệt với những người khác. b. Tất cả những điều trên là chính xác.

c. các công ty là người nhận giá.

d. hành động của một người bán trên thị trường không ảnh hưởng đến lợi nhuận của người bán khác. Câu 3: Nếu một số kẻ buôn lậu ma túy nổi tiếng của New York đã thành lập một băng đảng, thì sự sắp xếp rất có thể: (i) tăng tổng số lượng thuốc bán ở New York.

(ii) tăng giá thuốc ở New York.

(iii) hạn chế cạnh tranh giữa những kẻ buôn lậu ma túy. Chọn một: a. (ii) và (iii).

b. (i), (ii), (iii).

c. (i) và (ii).

d. (i) và (iii).

Câu 4: Sử dụng hình dưới đây để trả lời các câu hỏi sau đây. Tham khảo hình 17-2. Biểu đồ nào được hiển thị sẽ phù hợp với một công ty trong thị trường cạnh tranh độc quyền đang thu được lợi nhuận dương? a. bảng a

c. bảng c

b. bảng b

d. bảng d

Câu 5: Trong trò chơi tiến thoái lưỡng nan của tù nhân, logic của lợi ích cá nhân dẫn đến a. từng tù nhân xưng tội. b. Tất cả những điều trên là chính xác. c. đến một kết quả không đặc biệt tốt cho một tù nhân. 8

Kinh tế học Đại cương – Thầy Phạm Tiến Minh d. phá vỡ bất kỳ thỏa thuận nào mà các tù nhân có thể đã đưa ra trước khi bị thẩm vấn. Câu 6: Cả cạnh tranh độc quyền và độc quyền đều là cấu trúc thị trường: a. theo đó các khái niệm về cân bằng Nash thường được các nhà kinh tế áp dụng. b. Tất cả những điều trên là chính xác. c. tính năng đó chỉ có một vài công ty ở mỗi thị trường. d. nằm giữa các trường hợp cực đoan của cạnh tranh và độc quyền. Câu 7: Một công ty trong một thị trường cạnh tranh độc quyền tương tự như một công ty độc quyền theo nghĩa là: (i) cả hai đều phải đối mặt với đường cầu dốc xuống. (ii) cả hai đều tính giá vượt quá chi phí cận biên. (iii) cả hai thị trường được đặc trưng bởi lối vào và lối ra miễn phí. Chọn một: b. chỉ (ii)

a. (i) và (iii)

c. chỉ (i)

d. (i) và (ii)

Câu 8: Giá tối đa hóa lợi nhuận cho các công ty độc quyền là một mức giá mà: a. bằng doanh thu cận biên.

b. vượt quá doanh thu trung bình.

c. vượt quá chi phí cố định.

d. vượt quá chi phí cận biên.

Câu 9: Lượng sản lượng cân bằng trong các thị trường được đặc trưng bởi độc quyền nhóm là: a. thấp hơn trong thị trường độc quyền và thấp hơn so với thị trường cạnh tranh hoàn hảo. b. thấp hơn trong thị trường độc quyền và cao hơn so với thị trường cạnh tranh hoàn hảo. c. cao hơn trong thị trường độc quyền và cao hơn so với thị trường cạnh tranh hoàn hảo. d. cao hơn trong thị trường độc quyền và thấp hơn so với thị trường cạnh tranh hoàn hảo. Câu 10: Nếu một công ty là một người nhận giá (price taker), nó hoạt động trong một: a. thị trường cạnh tranh độc quyền.

b. thị trường cạnh tranh.

c. thị trường độc quyền nhóm (oligopoly).


Similar Free PDFs