Title | nghien-cuu-chuoi-cung-ung-dien-may-xanh |
---|---|
Author | Hoàng Phúc |
Course | International Business |
Institution | Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh |
Pages | 13 |
File Size | 417.3 KB |
File Type | |
Total Downloads | 66 |
Total Views | 182 |
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNGTRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾHỌC PHẦN QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNGGVHD: Lê Thị Minh HằngThành viên:Đà Nẵng, tháng 03 năm 2018CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI DI ĐÔNG – ̣SIÊU THỊ ĐIÊN MÁY XANḤI. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY1. Thông tin chung: Tên công ty Công ty Cổ phần Thế giới di đông – Siêu thị ...
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
HỌC PHN QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG GVHD: Lê Thị Minh Hằng
CÔNG TY C! PHN THẾ GI"I DI ĐÔ$NG – SIÊU THỊ ĐIÊ$N M)Y XANH Thành viên:
Đà Nẵng, tháng 03 năm 2018
1
I. T!NG QUAN V. CÔNG TY
1. Thông tin chung: Tên công ty Địa chỉ Website Thời gian hoạt
Công ty C phn Th gi i di đô # ng – Siêu thị Điê #n m(y XANH 68 Bạch Đằng, Thị Trấn Núi Đèo, Huyện Thủy Nguyên, Thành Phố Hải Phòng. https://www.dienmayxanh.com/
8 giờ - 22 giờ (kể cả Chủ nhât# và ngày lễ). động Tổng đài tư vấn 18001061 (Gọi miễn phí) QuDn lF siêu thị Trn Quốc Toản
2
Siêu thị Điện m(y XANH nằm trên mặt tiền đường l n Số 68 Bạch Đằng, TT. Núi Đèo, H. Thủy Nguyên, Tp. Hải Phòng khai trương vào 21/05/2016 là siêu thị thứ 98 trong chuỗi hệ thống siêu thị Điện m(y XANH. (Điện m(y Xanh có 678 siêu thị trên khắp 63 tỉnh thành l n). 1.1. Nhân lực: Đội ngũ nhân viên hơn 30 bạn hiện đang phục vụ rộng khắp c(c nhu cu mua sắm, xem và trải nghiệm sản phẩm điện m(y của kh(ch hàng. 1.2. Các giá trị phục vụ cho khách hàng tại siêu thị: - Bãi giữ xe miễn phí rộng rãi, tho(ng m(t diện tích 300m2, nhân viên giữ xe chu đ(o dắt xe cho kh(ch hàng. - Hàng hóa đa dạng từ nhóm hàng tivi, tủ lạnh, m(y lạnh, m(y giặt, đồ gia dụng đn nhóm hàng điện thoại, laptop, m(y tính bảng, phụ kiện. - Có quy trải nghiệm sản phẩm công nghệ m i nhất. - Có quy tư vấn mua trả góp sản phẩm. - Nhân viên tư vấn sản phẩm nhiệt tình, nhiều kinh nghiệm. - Gi( cả cạnh tranh trong khu vực, luôn luôn có khuyn mãi tất cả c(c nhóm hàng. - Giao hàng miễn phí phạm vi 50km. - Chính s(ch bảo hành đi trả hấp dẫn, đơn giản.
V i mục tiêu lấy kh(ch hàng làm trọng tâm, siêu thị Điện m(y
XANH Số 68 Bạch Đằng, TT. Núi Đèo, H. Thủy Nguyên, Tp. Hải Phòng mong muốn mang lại sản phẩm phù hợp v i nhu cu kh(ch hàng, gi( cả tốt nhất và dịch vụ kh(ch hàng hoàn hảo.
3
1.3. Các dịch vụ tiện ích tại siêu thị Điện máy Xanh: - Thu hộ tiền điện - Thu tiền nư c - Thu tiền internet - B(n thẻ cào, thẻ game: Khi tham quan, mua sắm và trải nghiệm tại hệ thống siêu thị Điện m(y XANH, Quý Kh(ch Hàng có thể mua thẻ cào, thẻ game, thẻ megacard và nạp tiền trực tip vào điện thoại cho tất cả c(c nhà mạng di động v i mức gi( ưu đãi. Ngoài ra, Quý Kh(ch Hàng còn có thể thanh to(n cư c Mobifone, Vinaphone, Viettel, Internet FPT, đóng tiền góp Home Credit (PPF), VPBank, ACS trên toàn quốc và thanh to(n tiền điện, nư c, Internet VNPT, Điện thoại bàn cố định VNPT cho khu vực TPHCM từ 08:00 đn 22:00 tất cả c(c ngày trong tun. 1.4. Các mặt hàng đang kinh doanh tại Điện máy Xanh: -
Tivi
-
Tủ lạnh
-
Gia dụng
-
Phụ kiện
-
Dàn âm thanh
-
Hàng đã sử dụng
-
M(y giặt
-
M(y lạnh
-
Điện thoại
-
M(y tính bảng
-
Laptop 4
-
Sim số, thẻ cào
-
Đu DVD, KARAOKE.
II. MÔ TẢ CHUỖI CUNG ỨNG 1. Sơ đ chui:
Dòng vât# chất Tng công ty
Dòng thông tin Dòng vốn
Kho trung tâm
Nhà cung cấp
Kh(ch hàng
Kho
Siêu thị
5
2. Mô t chi tit 3 dng dch chuyn: 2.1. D4ng vâ 5t ch6t: Dòng vâ #t chất (tủ lạnh) đi từ c(c nhà cung cấp (Samsung, Sony, LG) đn kho trung tâm và kho siêu thị, sau đó từ kho trung tâm hoăc# kho siêu thị sy đn thzng kh(ch hàng. Tuy nhiên hàng hóa sy được vân# chuyển về kho trung tâm nhiều hơn và có xe nô#i bô # vâ #n chuyển hàng đn c(c kho siêu thị cố định theo ngày. Trong công ty có 1 bô# phâ n# chịu tr(ch nhiêm # x(c định số lượng cn chia, sau đó tng hợp và gửi thông tin đn kho trung tâm về địa chỉ kho cn nhâp# hàng. Đối v i viê # c nhâ #p kho, công ty hoàn toàn tin tư{ng vào chất lượng hàng hóa (tủ lạnh) từ phía nhà cung cấp, vì đối v i công ty, sản phẩm của nhà cung cấp là sản phẩm khó có thể thay th b{i sản phẩm của nhà cung cấp kh(c và mức đô # gắn kt giữa công ty và c(c nhà cung cấp kh( cao. Đối v i lịch nhâ # p hàng, công ty sy căn cứ vào doanh số b(n để ư c định thời gian nhâ #p hàng (trung bình tm 3-4 ngày sy nhâp# 1 ln). Hàng hóa { kho siêu thị sy được phục vụ cho kh(ch đn mua hàng trực tip tại siêu thị. Đối v i kh(ch hàng mua trực tuyn và có nhu cu giao hàng tâ # n nhà, thì hàng hóa từ kho trung tâm hoă #c kho siêu thị gn nhất sy được vân# chuyển và giao đn tâ #n nhà kh(ch hàng. Đối v i c(c sản phẩm bị lỗi cn đi trả thì nhân viên nhà cung cấp sy đn nhà kh(ch hàng kiểm tra và đi hàng cho kh(ch hàng. 2.2. D4ng thông tin a. Thông tin trao đi giữa nhà cung cấp v i tng công ty: Nhà cung cấp (SamSung, Sony,LG) trao đi v i công ty c(c thông tin về đơn hàng, gi( cả, sản lượng b(n và hoạch định gi( cả v i nhau, thông tin về c(c chương
6
trình khuyn mãi, dự b(o nhu cu tiêu dùng, thông tin về c(c đối thủ cạnh tranh và nhận diện c(c thị trường m i. Doanh nghiệp và công ty trao đi thông tin v i nhau qua nhiều kênh như: điện thoại, fax, hệ thống thông tin nội bộ hoặc gặp mặt trực tip. b. Thông tin trao đi giữa nhà cung cấp v i kho trung tâm: Kho trung tâm trao đi thông tin về k hoạch giao hàng v i nhau như lịch sử giao hàng, số lượng hàng hóa, thời gian ư c tính, phương tiện vận chuyển, quản lý tồn kho và c(c chi phí tồn kho trên chuỗi cung ứng. Cụ thể, nhà cung cấp và kho trung tâm luôn cập nhật thông tin về phân loại hàng hóa v i nhau hằng ngày để kiểm so(t số lượng hàng sản xuất và cung ứng kịp thời. c. Thông tin trao đi giữa nhà cung cấp v i kho siêu thị: Thông tin về số lượng hàng hóa từ kho siêu thị được chuyển đn nhà cung cấp để chia hàng về kho hợp lý. Khi kh(ch hàng mua phải sản phẩm bị lỗi và trả hàng, siêu thị sy gửi thông tin cho nhà cung cấp giải quyt cho kh(ch hàng. d. Thông tin trao đi giữa tng công ty v i kho trung tâm: Thông tin về lượng hàng hóa trong kho, thông tin về qu( trình lưu kho, chi phí tồn kho và chi phí bảo quản hàng hóa e. Thông tin trao đi giữa tng công ty v i kho siêu thị: Công ty kiểm so(t thông tin b(n hàng để lấy doanh thu, và c(c thông tin về phản hồi kh(ch hàng để cải thiện dịch vụ, cơ s{ hạ tng đ(p ứng nhu cu kh(ch hàng. f. Thông tin trao đi giữa kho trung tâm v i kho siêu thị: Siêu thi và kho trung tâm liên kt thông tin v i nhau về lượng hàng tồn kho và doanh thu hàng hóa b(n đi, thông tin về phân loại hàng được cập nhật hàng ngày. 7
Cụ thể, nu thông tin số lượng sản phẩm trong kho siêu thị còn tồn qu( nhiều hay qu( ít thì kho trung tâm phải dựa vào thông tin đó để điều tit lại việc nhập hàng cho hợp lý. g. Thông tin trao đi giữa kho siêu thị v i kh(ch hàng: Siêu thị cung cấp đy đủ c(c thông tin về sản phẩm, dịch vụ cho kh(ch hàng cùng v i những lời khuyên, quảng c(o b(n hàng để kh(ch hàng tìm được sản phẩm phù hợp và kh(ch hàng đưa ra c(c yêu cu mua sắm của mình. Sau khi đơn hàng được làm xong, nhân viên kinh doanh sy liên lạc v i kh(ch hàng để sắp xp giao hàng. Bộ phận chăm sóc kh(ch hàng sy chịu tr(ch nhiệm lấy thông tin về ý kin của kh(ch hàng để đưa về tng công ty đ(nh gi( hoạt động. 2.3. D4ng v8n Dòng vốn đi từ kh(ch hàng về c(c kho siêu thị. Sau đó,dòng vốn sy tip tục di chuyển trực tip về tng công ty , tip theo sy được dịch chuyển sang c(c nhà cung cấp. Ngoài ra, dòng vốn còn đi từ kho trung tâm về c(c kho siêu thị. Cụ thể hơn, { giai đoạn kh(ch hàng thanh to(n tiền cho đơn hàng đã đặt mua, kh(ch hàng sy tin hành cọc 30-50% số tiền đơn hàng, khi đã nhận được hàng, kh(ch hàng sy thanh to(n phn còn lại. Kh(ch hàng có thể thanh to(n cho cửa hàng bằng nhiều hình thức kh(c nhau như thanh to(n bằng tiền mặt, chuyển khoản hoặc sử dụng thẻ tín dụng,.... sau đó tiền hàng sy được chuyển về tng công ty và nơi đó có nhiệm vụ chi trả cho c(c nhà cung cấp kh(c nhau. Dòng vốn đi từ kho trung tâm về c(c kho siêu thị: khi kh(ch hàng đặt mua hàng trực tip từ kho trung tâm và thanh to(n cho kho trung tâm thì số tiền này sy được chuyển lại về cho kho siêu thị và tip tục chu trình như trên.
8
III.
MÔ TẢ TGNH HGNH HHP T)C GIIA CÔNG TY VJ NHJ
CUNG CKP 1. Mc đô trao đ"i thông tin Công ty và c(c nhà cung cấp thường xuyên liên lạc và trao đi thông tin v i nhau mô #t c(ch chính x(c, và đ(ng tin câ #y, đăc# biê #t khi có thông tin m i. C(c thông tin được trao đi mô #t c(ch đy đủ bao gồm sản lượng b(n, hoạch định sản xuất, k hoạch giao hàng (lịch giao hàng, phương tiên# vâ #n chuyển, số lượng hàng hóa và thời gian ư c tính), gi( cả, … Công ty và c(c nhà cung cấp đã hợp t(c v i nhau trong khoảng 10 năm và có cam kt hợp t(c dài hạn bằng văn bản, nên có rất ít nhà cung cấp tiềm năng kh(c có thể thay th nhà cung cấp hiên# tại (ít hơn 3). Vì vây,# công ty cn có k hoạch quản lí hàng tồn kho mô #t c(ch hợp lý, để tr(nh tình trạng thiu hụt hàng tồn kho vào mùa cao điểm. Bên cạnh những thông tin chung về mă #t hàng, nhà cung cấp hàng hóa cũng trao đi v i công ty c(c thông tin kh(c về chính s(ch khuyn mãi, c(c phản hồi của kh(ch hàng, nhu cu thị trường,… Hình thức trao đi thông tin: gă #p măt# trực tip, điên# thoại, fax và hê # thống thông tin nô #i bô #. 2. M#i quan hê h&p t(c gi)a c(c đ#i t(c trên chui Công ty và c(c nhà cung cấp duy trì mối quan hê # tốt, thống nhất mục tiêu chung trên toàn chuỗi cung ứng như đ(p ứng được chất lượng và số lượng hàng mua và b(n, cũng như thống nhất về tm quan trọng về viêc# hợp t(c, cải tin trên chuỗi cung ứng. Vì đ(p ứng được mục tiêu chung của chuỗi cung ứng mang tính chất hai bên cùng có lợi làm tăng doanh thu, lợi nhuân# cũng như uy tín cho cả hai bên.
9
Nhà cung cấp phối hợp v i công ty trong viê # c đảm bào yêu cu về chất lượng, nu có bất cứ sự cố xảy ra do lỗi k€ thuât# của sản phẩm, nhà cung cấp sy tin hành đi trả sản phẩm hoăc# chịu phí sửa chữa, bảo hành. 3. Phương thc h&p t(c, l.m viê c Công ty và c(c nhà cung cấp có phương thức hợp t(c chăt# chy trong c(c vấn đề về dự b(o nhu cu, tìm kim giải ph(p khi găp# vấn đề, giải quyt xung đô #t, đăc# biê# t trong c(c sự kiênt # truyền thông và khuyn mãi, công ty cùng nhà cung cấp lâp# k hoạch chương trình, hợp t(c thực thi và chạy chương trình. Đối v i viê # c quản lí tồn kho, công ty không hợp t(c v i nhà cung cấp mà quản lí riêng, b{i vì công ty và nhà cung cấp là hai chủ thể đô #c lâp, # v i kho kh(c nhau và chính s(ch quản lí tồn kho kh(c nhau. Đối v i viê # c ph(t triển sản phẩm m i, công ty không hợp t(c v i nhà cung cấp vì hàng hóa công ty nhâ #p từ nhà cung cấp là thành phẩm, không phải nguyên vâ #t liê#u cũng như đây không phải l€nh vực kinh doanh của công ty. Viê# c định gi( chủ yu do công ty tự quyt định vì công ty là chủ thể tip cân# trực tip v i kh(ch hàng và nắm r• nhu cu kh(ch hàng về gi( cả. 4. Chia s4 chi ph5 v. l&i 5ch Siêu thị Điên# m(y XANH cùng chia sẻ v i nhà cung cấp chi phí tồn kho, rủi ro trên toàn chuỗi cung ứng. Tuy nhiên, đối v i viê # c chia sẻ chi phí trên chuỗi cung ứng, công ty chỉ chia sẻ chi phí truyền thông, khuyn mãi, chi phí ph(t triển thị trường. Đối v i viê # c chia sẻ lợi ích trên chuỗi, công ty và nhà cung cấp chỉ chia sẻ theo điều khoản hợp đồng chứ không chia sẻ toàn bô #. Vì công ty và nhà cung cấp có hợp đồng cam kt lâu dài v i nhau nên mức đô # chia sẻ lợi ích { mức tương đối và chủ yu dựa trên hợp đồng.
10
5. Chia s4 ngun l7c v. t.i nguyên Doanh nghiệp và nhà cung cấp chia sẻ v i nhau cả nguồn lực tài chính như vốn và phi tài chính như thời gian, tiền bạc và hoạt động đào tạo. Về viê #c chia sẻ tài nguyên giữa công ty và nhà cung cấp không xảy ra. IV.Đ)NH GI) 1. Quan hê gi)a c(c ch9 th trong chui Mối quan hệ giữa c(c nhà cung cấp (Samsung, Sony, LG) v i công ty là tốt. Do đó, việc dịch chuyển dòng vật chất, dòng thông tin và dòng vốn diễn ra thuận lợi. - D4ng vâ t5 ch6t: Do công ty có bố trí nhân sự cố định để quản lí sự hợp t(c giữa hai bên (S2) cũng như thường xuyên liên lạc, trao đi v i nhau hàng ngày (O1), nên viê #c giải quyt c(c vấn đề diễn ra nhanh chóng và hiêu# quả. Thêm vào đó, nhà cung cấp và công ty còn chia sẻ v i nhau chi phí tồn kho, giúp cho viê # c lưu kho hiêu# quả hơn. Nhà cung cấp cũng tham gia vào việc bảo hành bảo trì sản phẩm v i công ty. Nu có vấn đề xảy ra về măt# lỗi k€ thuât# thì theo như đã cam kt và thống nhất v i nhau cùng giải quyt vấn đề, thì nhà cung cấp sy phải giải quyt c(c vấn đề về sửa chữa, bảo hành. - D4ng thông tin: Dòng thông tin giữa nhà cung v i công ty được trao đi một c(ch đ(ng tin cậy (At4). Công ty được thông b(o ngay lâp# tức khi có thông tin m i (At1), thường xuyên (O1), và chính x(c về sản lượng b(n, hoạch định sản xuất (Ac1) cũng như khi có sự thay đi về gi( cả hàng hóa (Ac6). Bên cạnh đó, nhà cung cấp và công ty còn trao đi v i nhau về dự b(o nhu cu thị trường (Ac5, P2) để công ty chủ đô n# g tồn kho hàng v i số lượng l n vào mùa cao điểm, trao đi đy đủ về phản hồi của
11
kh(ch hàng để công ty có những chính s(ch phù hợp trong l€nh vực chăm sóc kh(ch hàng. - D4ng v8n: Viê# c thanh to(n của công ty đối v i nhà cung cấp sy được thực hiê n# theo hợp đồng cam kt giữa hai bên nhằm duy trì mối quan hê #hợp t(c lâu dài (C4). 2. Ưu, như&c đim Đă# c điểm của chuỗi cung ứng: tập trung vào khả năng đ(p ứng sản phẩm nhanh chóng. 2.1. Ưu đi;m - Xây dựng được mối quan hệ rất tốt v i nhà cung cấp nhờ đó giữ cho mình nhiều lợi th cạnh tranh về chất lượng và số lượng đu vào, c(c dịch vụ hỗ trợ và điều kiện thanh to(n linh hoạt. - Nhà cung cấp và doanh nghiệp có mức độ gắn kt cao, chia sẻ v i nhau nhiều thông tin về sản lượng b(n, hoạch định sản xuất, k hoạch giao hàng, phản hồi của kh(ch hàng, khuyn mãi, dự b(o nhu cu giúp cho hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn - Việc đảm bảo chất lượng sản phẩm có cả đối t(c cung cấp chịu tr(ch nhiệm, giảm thiểu được chi phí bảo hành, hàng hư hỏng. - Sử dụng hệ thống quản trị bằng công nghệ trong việc quản lý thông tin liên quan đn cơ s{ hạ tng, tồn kho, vận tải, chi phí, gi(, kh(ch hàng làm tăng khả năng đ(p ứng nhu cu kh(ch hàng, đo lường và đ(p ứng nhu cu tương lai. - Sản phẩm đu vào không qua trung gian. - Việc vận chuyển và giao hàng nhanh chóng nhờ hệ thống siêu thị rộng l n phủ khắp c(c tỉnh thành trên cả nư c. Quản lý và điều chỉnh luồng di chuyển của hàng hóa, tối ưu việc đi giao hàng đúng thời hạn, giảm chi phí vận hành 12
phục vụ k hoạch b(n hàng online, giao hàng tận nhà. Việc vận chuyển sản phẩm từ nhà cung cấp đn kho trung tâm đn siêu thị thì thuê ngoài khoảng 70% khối lượng công việc vận chuyển vì sy rẻ hơn so v i tự xây dựng đội xe vận tải và thuê người giao hàng toàn thời gian. 2.2. Như=c đi;m - Cơ sơ tồn kho nhiều, nằm gn vị trí của kh(ch hàng làm tăng sự đ(p ứng nhanh chóng, linh hoạt và làm tăng chi phí. Dự trữ tồn kho l n sy đ(p ứng nhanh chóng cho kh(ch hàng nhưng lại giảm hiệu quả chi phí. - Sự kh(c biệt giữa gi( b(n và gi( thành là cao. Gi( sản phẩm thường cao hơn mặt bằng chung vì hệ thống siêu thị qu( l n, tốc độ m{ cửa hàng nhanh, dẫn đn chi phí b(n hàng và chi phí quản lý tăng cao trong khi c(c cửa hàng m i cn có thời gian để có được mức doanh thu n định.
13...