BÁO CÁO TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ PDF

Title BÁO CÁO TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Author Tuan Anh Vu
Course Chính sách thương mại quốc tế
Institution Trường Đại học Ngoại thương
Pages 31
File Size 719.8 KB
File Type PDF
Total Downloads 287
Total Views 373

Summary

Download BÁO CÁO TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ PDF


Description

RƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ===============

BÁO CÁO TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ ĐỀ TÀI

Các sản phẩm tài trợ thương mại phù hợp cho VICOSTONE trong bối cảnh hiện nay GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Phương Vũ Tuấn Anh

1813310018

Nguyễn Tuấn Kiệt

1813310076

Nguyễn Đình Huy

1813310061

Vũ Phi Long

1713310099

Hoàng Thị Châm Anh

1818310461

Vươ g Ng

1813310063

Đào Ng

Huy nh

ễn Thị Phượng

1813310105 1813310134

Trần Thị Thanh Thanh

1813310059

Trương Tuấn Ngọc

1813310121

Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2020

MỤC LỤC I. PHÂN TÍCH VĨ MÔ............................................................................................1 1.1. Môi trường kinh tế....................................................................................................1 1.2. Môi trường công nghệ..............................................................................................2 1.3. Môi trường văn hóa - xã hội.....................................................................................2 1.4. Môi trường chính phủ - luật pháp - chính trị.............................................................3

II. PHÂN TÍCH NGÀNH........................................................................................3 2.1. Ngành gạch ốp lát :...................................................................................................3 2.1.1. Tổng quan ngành đá ốp lát.................................................................................3 2.1.2. Quy trình sản xuất của ngành đá ốp lát:.............................................................5 2.1.3. Tình hình nhu cầu sử dụng vật liệu ngành đá, đá thạch anh nhân tạo.................5 2.2. Vị thế ngành của VCS..............................................................................................7

III. PHÂN TÍCH CÔNG TY...................................................................................8 3.1. Mô hình SWOT........................................................................................................8 3.1.1 Thế mạnh.............................................................................................................8 3.1.2. Điểm yếu:...........................................................................................................9 3.1.3. Cơ hội:..............................................................................................................10 3.1.4. Thách thức:.......................................................................................................10 3.2.Phân tích tình hình tài chính VCS............................................................................12 3.2.1. Bảng cân đối kế toán........................................................................................12 3.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.............................................................14 3.2.3. Nhóm các chỉ số hiệu quả hoạt động................................................................16

IV. CÁC SẢN PHẨM TÀI TRỢ VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................18 4.1. Phương pháp tài trợ xuất khẩu................................................................................18 4.1.1. Trước giao hàng................................................................................................18 4.1.2. Sau giao hàng...................................................................................................19 4.2. Khuyến nghị phương thức thanh toán quốc tế VCS................................................23 4.2.1. Cơ sở lựa chọn phương thức thanh toán và sản phẩm tài trợ............................23 4.2.2. Khuyến nghị cụ thể các sản phẩm tài trợ thương mại cho VCS........................26

V. TÀI LIỆU THAM KHẢO, VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM..........................................................................................28 5.1. Tài liệu tham khảo..................................................................................................28 5.2. Đánh giá hoạt động các thành viên trong nhóm......................................................29

I. PHÂN TÍCH VĨ MÔ 1.1. Môi trường kinh tế - Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng mang lại nhiều cơ hội cho Vicostone làm ăn hợp tác cũng như xuất khẩu sản phẩm sang các thị trường nước ngoài. Đồng thời Vicostone có điều kiện tiếp xúc với những công nghệ mới, tiên tiến hơn cùng cơ hội không ngừng nâng cao và hoàn thiện chính mình trong môi trường cạnh tranh. - Khi dịch Covid-19 xảy ra đã khiến tỷ giá của nhiều đồng ngoại tệ lên xuống thất thường. Giá USD lao dốc mạnh do tâm lý lo ngại của giới đầu tư trước tác động của Covid-19 tới nền kinh tế toàn cầu - Những biến động của nền kinh tế thế giới như chiến tranh thương mại Mỹ - Trung Quốc, Brexit… khiến tới GDP toàn cầu năm 2020 tăng trưởng ở mức thấp, chỉ đạt khoảng 3%, thấp hơn đáng kể so với mức trung bình 3,83% trong giai đoạn 2010 - 2020. Suy thoái trong hoạt động kinh tế diễn ra trên diện rộng với xu hướng tăng trưởng chậm lại ở hầu hết các nền kinh tế lớn, đặc biệt tại Mỹ, Úc, Canada, Trung Quốc, Anh… Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến thị trường xây dựng nói chung và nhu cầu sử dụng vật liệu bề mặt (đá thạch anh) nói riêng - Tuy nhiên, tiêu dùng cá nhân vẫn duy trì ở mức tương đối tốt ở hầu hết các quốc gia trong năm 2020 nhờ thị trường lao động vững chắc và mức lạm phát khiêm tốn. - Dự báo nền kinh tế trong giai đoạn tới : +) Theo dự báo của OECD về triển vọng kinh tế toàn cầu vào cuối năm 2020 và năm 2021, mặc dù sự sụt giảm của tăng trưởng kinh tế toàn cầu vẫn là "chưa từng có trong lịch sử gần đây", nhưng triển vọng đã có dấu hiệu cải thiện nhẹ kể từ tháng 6/2020 +) Tuy nhiên OECD cũng nhấn mạnh triển vọng đưa ra cũng không dễ đạt được và phụ thuộc rất lớn vào thực tế diễn biến quỹ đạo của Covid-19 cũng như khả năng hỗ trợ liên tục từ các chính phủ để đối phó và kiểm soát dịch.

1

+) Vì vậy, trong giai đoạn vào quý IV năm 2020, nền kinh tế vẫn đang ở thế “giằng co” vấn đang chờ đợi và xử lý với những tổn thất cũng như diễn biến bất thường của dịch bệnh - tác nhân chính gây ra khủng hoảng kinh tế toàn cầu, dư âm do đại dịch COVID-19 đang gây ra trên diện rộng, Bên cạnh đó, nền kinh tế đang có dấu hiệu khởi sắc vào những quý cuối của năm 2020, Vaccine phòng chống dịch virus đã được sản xuất ra, và đây có thể nói là dấu hiệu khởi sắc, cũng như sự dự báo nền kinh tế toàn cầu sẽ trở lại bình thường như trước lúc dịch vào năm 2019. +) Nền kinh tế cuối năm 2020, đã làm cho rất nhiều doanh nghiệp phải phá sản, từ đó nguồn tiền của các doanh nghiệp vẫn đang thiếu hụt vì phải xử lý những hậu quả của Covid gây ra, đang chờ những gói cứu trợ của chính phủ và nhà nước để có thể phát triển lại quỹ đạo của nó. 1.2. Môi trường công nghệ Với nền tảng công nghệ tiên tiến và hiện đại, có mức độ tự động hóa cao cùng những cải tiến mang tính đột phá, nguyên vật liệu tinh khiết, an toàn tuyệt đối với môi trường và người sử dụng, sản phẩm Vicostone có những ưu điểm vượt trội mà các sản phẩm đá tự nhiên hay nhân tạo được sản xuất theo công nghệ khác không thể có được. Tuy nhiên sắp tới Vicostone sẽ phải đối mặt với một rủi ro mới là nguy cơ ảnh hưởng xấu bởi sự gia tăng hoạt động nhập khẩu từ các nhà sản xuất đá nhân tạo khác vào các thị trường chính của Công ty, đặc biệt là tại Mỹ, Úc và Canada. Việc các nhà sản xuất Trung Quốc chuyển đổi nguồn gốc nhập khẩu vào Mỹ sang các nước thứ 3 và đẩy mạnh hoạt động kinh doanh sang các thị trường khác sẽ là nguy cơ rủi ro không nhỏ cho hoạt động kinh doanh của Công ty. 1.3. Môi trường văn hóa - xã hội - Dân số tại thị trường Mỹ và Úc tăng nhanh trong những năm vừa qua khiến cho đây tiếp tục là những thị trường tiềm năng, phát triển của Vicostone. - Trình độ dân trí ngày càng được nâng cao dẫn đến người tiêu dùng hướng tới những sản phẩm có giá trị cao về mặt thẩm mỹ. => Đây tiếp tục là những thị trường tiềm năng để Vicostone khai thác. 2

1.4. Môi trường chính phủ - luật pháp - chính trị Tại mỗi thị trường, hoạt động của Vicostone chịu sự ảnh hưởng của đặc thù từng quốc gia. Biến động về chính phủ - luật pháp - chính trị, những thay đổi hành lang pháp lý, chính sách hay một loạt các yếu tố liên quan đến mức độ cung - cầu như thị trường bất động sản, mức đầu tư cải tạo, tu sửa nhà và xây dựng khu dân cư mới, thay đổi xu thế tiêu dùng, tình hình cạnh tranh… khiến kết quả kinh doanh và các chiến lược, kế hoạch hoạt động của công ty cũng sẽ bị ảnh hưởng theo.

II. PHÂN TÍCH NGÀNH 2.1. Ngành gạch ốp lát : 2.1.1. Tổng quan ngành đá ốp lát Gạch ốp lát là dòng sản phẩm silicat, nằm trong nhóm vật liệu xây dựng hoàn thiện, gồm ba sản phẩm chính là gạch đất sét nung (Cotto), gạch tráng men (Ceramic), và gạch xương bán sứ (Porcelain, hay thường gọi là granite tại thị trường Việt Nam. Sản phẩm ngành phục vụ tiêu thụ trong nước với tỉ lệ xuất khẩu khoảng 10-20% công suất trong nước. Dựa theo đặc tính trong quá trình sản xuất, nguyên liệu đầu vào chia làm nhóm dẻo (đất sét & cao lanh) và nhóm không có tính dẻo (tràng thạch, hạt thạch anh – quartz, cát silic). Đất sét là nguyên liệu chính cấu thành sản phẩm gạch ốp lát với tỉ trọng từ 30% cho tới 70% phối liệu xương gạch. Ngoài ra, quy trình ép xương, làm men và nung còn có sự tham gia của các chất phụ gia như men màu và bột talc. Do lợi thế gần vùng nguyên liệu với các mỏ tràng thạch, thạch anh và cao lanh lớn tại các tỉnh như Lào Cai, Hải Dương,Thanh Hóa, Yên Bái, Tây Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc và Quảng Ninh; đa số các doanh nghiệp gạch ốp lát tập trung tại miền Bắc với tỉ trọng lần lượt 67% và 58% tổng năng lực sản xuất gạch tráng men và xương bán sứ cả nước. Ngành gạch ốp lát thế giới có mức độ tập trung khá cao khi top 10 quốc gia dẫn đầu trung bình chiếm tới 82% tổng sản lượng sản xuất. Trong đó, Trung Quốc là quốc gia dẫn đầu cả về sản xuất và tiêu thụ gạch ốp lát với gần 50% cơ cấu sản lượng thế giới. 3

Tây Ban Nha và Ý là hai quốc gia tập trung mạnh vào xuất khẩu với tỉ lệ trên tổng sản lượng sản xuất cao nhất thế giới gần 80%. Việt Nam nằm trong số những nhà sản xuất và tiêu thụ gạch ốp lát lớn nhất thế giới và đang trong giai đoạn quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản phẩm từ gạch tráng men sang xương bán sứ.. Với cơ cấu 4,1% và 4,4% sản lượng sản xuất và tiêu thụ toàn cầu, Việt Nam đứng sau Trung Quốc, Ấn Độ và Braxin. Việc nhà máy sản xuất càng gần với các mỏ tràng thạch, thạch anh và cao lanh sẽ dễ dàng giảm thiểu chi phí và có thể là một lợi thế cạnh tranh so với các công ty khác về giá cả, cũng như thời gian để sản xuất ra một đơn hàng. Cùng với đó ngành phụ thuộc khá nhiều vào nhiên liệu để sản xuất, bởi vì đặc tính của gạch phải trải qua công đoạn lấy đá, nung và vận chuyển cũng như trong quá trình sản xuất cần rất nhiều, nên diễn biến của nhiên liệu có thể ảnh hưởng nhiều đến chi phí sản xuất, từ đó tác động ảnh hưởng lên đến chi phí. Theo như báo cáo của VNCS Research Center, chi phí cho hoạt động đầu vào Chiếm 70% tỷ trọng trong chi phí, cùng lúc đó, trong các báo cáo kết quả kinh doanh thì chi phí của giá vốn hàng bán của các công ty ngành ốp lát là từ 64% đến 68%. Chứng tỏ được rằng ngành này, tỉ trọng chi phí ở quá trình đưa nguyên liệu đầu vào và sản xuất là rất lớn, và rất cần một nguồn tiền lớn để sản đưa nguồn vật tư đầu vào để sản xuất, bên cạnh đó, việc hoạt động phân phối đến hàng cho người có nhu cầu, hay tìm kiếm những thị trường để tiêu thụ cho loại hàng này cũng như rất cần. Cũng như là mặt hàng có chất lượng cao và cũng là vào cuối giai đoạn thi công công trình mới được thi công, sử dụng nên việc thanh toán về giá trị lô hàng cũng có thể dễ bị khó khăn trong công tác thu hồi nợ.

4

2.1.2. Quy trình sản xuất của ngành đá ốp lát:

2.1.3. Tình hình nhu cầu sử dụng vật liệu ngành đá, đá thạch anh nhân tạo - Năm 2017: So với các loại vật liệu truyền thống như solid surfaces, đá tự nhiên, laminate, vật liệu đá thạch anh vẫn được coi là vật liệu mới. Cụ thể, theo kết quả nghiên cứu của The Freedonia, tổng nhu cầu sử dụng quartz surfaces (đá thạch anh nhân tạo) toàn cầu năm 2017 đạt khoảng 50 triệu m2 và được dự báo sẽ tăng trưởng trung bình khoảng 5,5% mỗi năm trong giai đoạn 2016-2021. Đây cũng là vật liệu được dự báo có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất so với các loại vật liệu khác. Năm 2017, đá thạch anh đang chiếm khoảng 10.6% thị phần countertop và đang có xu hướng thay thế các vật liệu truyền thống như laminate, đá tự nhiên marble….; thậm chí giữ vị trí dẫn đầu tại một số thị trường như Úc (khoảng 45% năm 2016), Isarel (86% năm 2016). Như vậy, có thể thấy, đá thạch anh đang ở giai đoạn phát triển trong vòng đời sản phẩm. - Năm 2018: 5

Theo kết quả nghiên cứu của The Freedonia Group, Inc. (Công ty nghiên cứu thị trường tại Mỹ), nhu cầu thị trường vật liệu bề mặt toàn cầu được dự báo sẽ tăng trưởng trung bình 2,3% mỗi năm trong giai đoạn từ nay tới 2021, đạt mức 498 triệu m2 năm 2021. Cũng theo kết quả nghiên cứu của The Freedonia, solid surfaces (nhựa tổng hợp) hiện đang là vật liệu được sử dụng nhiều nhất với 22% tổng nhu cầu sử dụng vật liệu bề mặt toàn cầu năm 2018. Tiếp đến lần lượt là đá tự nhiên 21,5% và gỗ ép 20,4%. Tại các quốc gia mạnh về khai thác đá tự nhiên như Brazil, Ý, đá tự nhiên trở thành vật liệu truyền thống, thường được ưu tiên lựa chọn khi làm công trình bề mặt. Tuy nhiên, với các quốc gia chuyên nhập khẩu đá tự nhiên, vật liệu này lại được coi là hàng xa xỉ. Gỗ ép được sử dụng rộng rãi tại khu vực Bắc Mỹ với gần 1/3 số lượng gỗ ép bán ra thị trường được tiêu thụ tại khu vực này. Tuy nhiên, do xu hướng thị trường và những yếu điểm về sản phẩm, gỗ ép được dự báo là vật liệu có mức độ tăng trưởng chậm nhất trong các loại vật liệu với khoảng 1,5% hàng năm trong giai đoạn 2016-2021 và sẽ mất dần thị phần cho vật liệu đá tự nhiên và đá nhân tạo, trong đó có đá thạch anh. Cụ thể, theo kết quả nghiên cứu của The Freedonia, tổng nhu cầu sử dụng đá thạch anh nhân tạo toàn cầu năm 2018 đạt khoảng 53 triệu m2 và được dự báo sẽ tăng trưởng trung bình khoảng 5,5% mỗi năm trong giai đoạn 2016-2021. Đây cũng là vật liệu được dự báo có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong số các loại vật liệu bề mặt. - Năm 2019: Vụ kiện chống bán phá giá và chống trợ cấp đối với sản phẩm đá thạch anh của Trung Quốc, Ấn Độ và Thổ Nhĩ Kì vào thị trường Mỹ đã gây nhiều biến động cho thị trường ngành trong năm 2019. Cụ thể, ngày 15/05/2019, Bộ Thương mại Mỹ đã công bố kết quả cuối cùng về thuế chống phá giá và chống trợ cấp với sản phẩm Quartz Trung Quốc, theo đó thuế bán phá giá toàn ngành là 336,69% và thuế chống trợ cấp là 45,32%. Mức thuế cao như vậy đã khiến sản phẩm Trung Quốc “lao đao” tại thị trường Mỹ trong khi đây là thị trường xuất khẩu lớn nhất của đá thạch anh Trung Quốc trong suốt những năm qua. Ngày 05/12/2019, USITA (US International Trade Administration) công bố kết quả sơ bộ thuế chống trợ cấp và thuế chống bán phá giá với sản phẩm đá thạch anh của Ấn Độ và 6

Thổ Nhĩ Kì vào Mỹ. Theo đó, tổng mức thuế sản phẩm đá thạch anh của Ấn Độ và Thổ Nhĩ Kì dự tính lần lượt là 83,79% và 8,67%. Cuộc điều tra vẫn chưa đi đến kết luận cuối cùng nhưng số liệu nhập khẩu đá thạch anh từ Ấn Độ vào Mỹ trong tháng 12/2019 đã bắt đầu sụt giảm mạnh. - Năm 2020: là 1 năm đầy khó khăn với tình hình dịch bệnh chưa có dấu hiệu giảm. Nên doanh thu các sản phẩm đá thạch anh nhân tạo giảm mạnh 2.2. Vị thế ngành của VCS Hiện nay, CTCP Đá ốp lát cao cấp Vicostone là công ty sản xuất đá ốp lát cao cấp nhân tạo duy nhất ở Việt Nam và là một trong hai công ty duy nhất và có quy mô lớn nhất Châu Á. Vicostone được trang bị hai dây chuyền sản xuất chuyển giao từ hãng Breton Italy: dây chuyền Terastone sản xuất các loại đá lát nhân tạo sử dụng chất kết dính xi măng và dây chuyền Bretonstone sản xuất các loại đá ốp lát nhân tạo sử dụng chất kết dính resin. Điểm mạnh của Vicostone là có những sản phẩm độc đáo về kích thước, chủng loại, màu sắc... và gần gũi, thân thiện với môi trường, được kết tinh từ hơn 40 năm nghiên cứu với bí quyết công nghệ độc đáo. Người tiêu dùng cuối càng ngày càng thông minh và khó tính hơn. Họ không chỉ nhìn vào yếu tố giá cả, mà còn quan tâm đến tính thẩm mỹ, độc đáo của sản phẩm. Trong những năm gần đây, một số sản phẩm độc đáo như Calacatta, Venatino hay Statuario… đã tạo nên tiếng vang của Vicostone trên thị trường quốc tế. Theo đánh giá của Vicostone, xu hướng thay đổi mốt tiêu dùng của khách hàng sẽ càng ngày càng diễn ra nhanh hơn. Việc không nắm bắt kịp xu thế của khách hàng sẽ là rủi ro lớn của công ty này trong việc giữ vững thị trường. Trên cơ sở đó, Vicostone xác định mục tiêu tập trung vào phát triển các dòng sản phẩm cao cấp, độc đáo, chất lượng cao, thân thiện với môi trường. Để đạt được mục tiêu trên, các cải tiến về thiết bị, quy trình sản xuất dựa trên nền tảng dây chuyền có sẵn, kiểm soát chặt chẽ và sử dụng nguyên liệu đầu vào có chất lượng cao là những yêu cầu bắt buộc.

7

Đá thạch anh nhân tạo là một sản phẩm được chế tác dựa trên cảm hứng từ các loại đá tự nhiên, nhằm mục đích tạo ra một sản phẩm thay thế với chất lượng, mẫu mã tốt hơn các loại đá tự nhiên phổ biến. Tuy nhiên, Vicostone không phải là nhà sản xuất đá nhân tạo duy nhất trên thế giới, đồng thời, đá nhân tạo gốc thạch anh cũng không phải là sản phẩm thay thế duy nhất cho đá tự nhiên. Do đó, Vicostone luôn phải đối mặt với áp lực cạnh tranh từ các công ty sản xuất đá nhân tạo; từ các sản phẩm thay thế cho đá tự nhiên khác; thậm chí là cạnh tranh từ bản thân thị trường đá tự nhiên toàn cầu. - 1 số đối thủ cạnh tranh : +) CMI +) LG Stone +) Cambria +) Ceasarstone +) SileStone

III. PHÂN TÍCH CÔNG TY 3.1. Mô hình SWOT 3.1.1 Thế mạnh - Về hoạt động: Sản phẩm của Công ty có tính công nghệ và chất lượng cao, tính ổn định rất lớn, có nhiều ưu thế vượt trội so với đá tự nhiên và các loại gạch ốp lát như: đa dạng về màu sắc, mẫu mã; kích thước tấm lớn; đồng nhất về màu sắc trên diện tích lớn và không thấm nước; là sản phẩm có tính thẩm mỹ cao, hợp thời trang cho hiện tại và tương lai. VCS trong các năm gần đây luôn tự chủ được nguồn nguyên liệu 80-90%. Nên chi phí và chất lượng sẽ đảm bảo và có khả năng cạnh tranh cao với các doanh nghiệp cùng ngành trên thế giới 8

- Về thị trường: Công ty đã khẳng định được uy tín và thương hiệu trên thị trường trong nước và thế giới. Sản phẩm của Công ty đang được các thị trường khó tính như: Tây Ban Nha, Anh, Mỹ, Úc … chấp nhận. - Về công nghệ: Công ty đã xây dựng thành công bí quyết công nghệ của riêng mình phù hợp với điều kiện khí hậu tại Việt Nam, đảm bảo sản xuất các sản phẩm đạt chất lượng quốc tế. - Về giải pháp: Công ty có nhiều giải pháp nguyên liệu thay thế. Ngoài sản phẩm sử dụng nguyên liệu đá thạch anh nhập khẩu, Công ty cũng rất chú trọng phát triển dòng sản phẩm sử dụng nguyên liệu cát Silic rất sẵn có tại Việt Nam. - Hỗ trợ của Công ty mẹ: Công ty luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo giúp đỡ kịp thời và hiệu quả từ Tổng công ty VINACONEX và các cơ quan hữu quan của Trung ương và địa phương trong quá trình xây dựng và phát triển. - Về nhân sự: Công ty có đội ngũ lãnh đạo tâm huyết, có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm quản lý. Đội ngũ cán bộ nghiệp vụ, kỹ sư, công nhân Công ty trong những năm qua không ngừng được củng cố, ngày càng nâng cao cả về số lượng và chất lượng, đảm bảo có đủ trình độ chuyên môn, trình độ quản lý. 3.1.2. Điểm yếu: - Tổng vốn đầu tư ban đầu rất lớn, kéo theo đó là sức ép về tài chính. Hàng quý, Công ty phải trả một phần gốc vay và lãi vay vốn đầu tư ban đầu với tổng số tiền là 20 tỷ đồng. Mặc dù vậy, với tốc độ tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận và luồng tiền thu được từ hoạt động xuất khẩu, Công ty hoàn toàn có khả năng trả gốc và lãi vay đúng hạn. - Sản phẩm Bretonstone có giá cao hơn mức đại chúng của người dân Việt Nam, khó tiêu thụ tại Việt Nam. - Phụ thuộc nhiều vào chất lượng và đặc tính của hoá chất, đặc biệt là các loại hóa chất Việt Nam chưa sản xuất được.

9

3.1.3. Cơ hội: - Thực tế là nguồn đá tự nhiên là hữu hạn và chi phí khai thác đá tự nhiên ngày càng tăng cao. Cùng với hạn chế của việc sử dụng đá tự nhiê...


Similar Free PDFs