Báo cáo thực tập giữ kỳ PDF

Title Báo cáo thực tập giữ kỳ
Author Huê Nguyễn
Course Thực tập giữa khóa
Institution Trường Đại học Ngoại thương
Pages 35
File Size 786.2 KB
File Type PDF
Total Downloads 99
Total Views 340

Summary

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNGVIỆN KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ--------***--------BÁO CÁO THỰC TẬP GIỮA KHÓAChuyên ngành: Thương mại quốc tếĐỀ TÀI: QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNGTẠI CÔNG TY TNHH HA HAE VIỆT NAMHọ và tên sinh viên : Nguyễn Thị HuêMã sinh viên : 1811120061 Lớp : Anh 13 Kinh tế Khóa : 57 (...


Description

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG VIỆN KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ --------***--------

BÁO CÁO THỰC TẬP GIỮA KHÓA Chuyên ngành: Thương mại quốc tế

ĐỀ TÀI: QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TY TNHH HA HAE VIỆT NAM Họ và tên sinh viên

: Nguyễn Thị Huê

Mã sinh viên

: 1811120061

Lớp

: Anh 13 Kinh tế

Khóa

: 57 (2018 – 2022)

Giảng viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Huyền Minh

Hà Nội, tháng 8 năm 2021

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG VIỆN KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ --------***--------

BÁO CÁO THỰC TẬP GIỮA KHÓA Chuyên ngành: Thương mại quốc tế

ĐỀ TÀI: QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TY TNHH HA HAE VIỆT NAM Họ và tên sinh viên

: Nguyễn Thị Huê

Mã sinh viên

: 1811120061

Lớp

: Anh 13 Kinh tế

Khóa

: 57 (2018 – 2022)

Giảng viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Huyền Minh

Hà Nội, tháng 8 năm 2021

i MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 NỘI DUNG ................................................................................................................3 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH HA HAE VIỆT NAM .......................................................................................................................3 1.1. Giới thiệu chung về công ty ......................................................................... 3 1.2. Cơ cấu tổ chức công ty ................................................................................. 3 1.3. Các nhà máy ................................................................................................. 5 1.3.1. Chủ sở hữu ............................................................................................ 5 1.3.2. Liên doanh ............................................................................................. 5 CHƯƠNG 2. QUY TRÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TY TNHH HA HAE VIỆT NAM ...............................................................................7 2.1. Mục tiêu chất lượng của công ty ..................................................................7 2.2. Quy trình kiểm tra chất lượng chuẩn tại Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam .............................................................................................................................8 2.2.1. Tại bộ phận kho..................................................................................... 8 2.2.2. Tại bộ phận kỹ thuật .............................................................................. 9 2.2.3. Tại bộ phận cắt ...................................................................................... 9 2.2.4. Tại bộ phận may .................................................................................. 10 2.2.5. Tại bộ phận hoàn thành ....................................................................... 11 2.3. Kiểm tra pre-final .......................................................................................13 2.3.1. Chức năng của kiểm tra pre-final ........................................................13 2.3.2. Quá trình kiểm tra pre-final ................................................................ 13 2.3.3. Mô tả cụ thể cho mặt hàng quần legging của công ty I&I .................. 14 CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT QUY TRÌNH VÀ ĐƯA RA MỘT SỐ BIỆN PHÁP ....................................................................................................................18

ii 3.1. Việc thực hiện mục tiêu chất lượng của công ty và s ự quan trọng của việc kiểm tra chất lượng đối với công ty ..................................................................18 3.1.1. Việc thực hiện mục tiêu chất lượng .................................................... 18 3.1.2. Sự quan trọng của việc quản lý chất lượng đối với công ty................19 3.2. Đánh giá ưu, nhược điểm của quy trình kiểm tra chất lượng .................... 19 3.2.1. Ưu điểm............................................................................................... 19 3.2.2. Nhược điểm .........................................................................................20 3.3. Một số rủi ro trong quá trình kiểm tra chất lượng...................................... 20 3.4. Đề xuất một số biện pháp ........................................................................... 21 CHƯƠNG 4. TRẢI NGHIỆM CÁ NHÂN ........................................................22 4.1. Nhật ký thực tập ......................................................................................... 22 4.1.1. Tuần 1: 12/07 – 18/07 ......................................................................... 22 4.1.2. Tuần 2: 19/7 – 24/07 ........................................................................... 23 4.1.3. Tuần 3: 26/07 – 31/07 ......................................................................... 23 4.1.4. Tuần 4: 02/08 – 07/08 ......................................................................... 24 4.1.5. Tuần 5: 09/08 – 14/08 ......................................................................... 24 4.2. Trải nghiệm của bản thân ........................................................................... 25 4.3. Bài học rút ra .............................................................................................. 25 4.4. Định hướng tương lai ................................................................................. 26 KẾT LUẬN ..............................................................................................................28 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................29

iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Công ty TNHH

:

Công ty trách nhiệm hữu hạn

DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Mẫu báo cáo Pre – Final ...........................................................................15

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam ...................................5 Sơ đồ 2.1. Quy trình kiểm tra chất lượng tại Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam ....... 8 Sơ đồ 2.2. Quy trình kiểm tra mẫu hàng legging của công ty I&I ........................... 14

1

LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển thì sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thị trường ngày càng trở nên gay gắt và quyết liệt hơn. Sự cạnh tranh vừa là công cụ để lựa chọn, vừa là công cụ để đào thải các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên thị trường. Chính vì thế, để giữ vững và nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên thị trường trong và ngoài nước là điều r ất khó khăn. Từ đó, luôn phải đòi hỏi doanh nghiệp cố gắng nỗ lực và có các biện pháp quản lý một cách chủ đông, phù hợp và s ẵn sàng đối phó với mọi nguy cơ đe doạ, áp lực cạnh tranh tạo nên nhiều lợi thế khác biệt. Người tiêu dùng hiện nay cùng với sự gia tăng thu nhập sẽ có những yêu cầu cao hơn, và đòi hỏi của họ về chất lượng sản phẩm ngày càng khắt khe, phong phú và đa dạng hơn. Do đó, tình hình hiện nay yêu cầu các doanh nghiệp sản xuất cần có một hệ thống quản lý chất lượng tốt nhất để đảm bảo các yêu cầu đó của khách hàng. Nhiệm vụ chính của phòng quản lý chất lượng trong công ty sản xuất là để đảm bảo chất lượng sản phẩm đầu ra đáp ứng được các yêu cầu và tiêu chuẩn chất lượng theo quy định của doanh nghiệp và đáp ứng các yêu cầu của khách hàng. Trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại học Ngoại Thương, em đã được trang bị những kiến thức chuyên môn về các bộ phận trong doanh nghiệp cũng như các vấn đề mà doanh nghiệp thường gặp phải. Bên cạnh đó, để khuyến khích sinh viên có những trải nghiệm thực t ế và áp dụng những kiến thức đã học, nhà trường đã tạo điều kiện cho sinh viên được thực tập trực tiếp tại các bộ phận của doanh nghiệp trong kỳ thực tập giữa kỳ để có những nhận thức khách quan hơn về kiến thức về nghiệp vụ và chính sách quản lý và phát triển trong các doanh nghiệp. Sau khoảng thời gian thực tập kéo dài 5 tuần tại Phòng quản lý chất lượng tại Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam, dưới sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong phòng quản lý chất lượng cũng như sự hướng dẫn của giảng viên Nguyễn Huyền Minh, en đã có điều kiện nắm bắt tổng quát chung về tình hình hoạt động của công ty và hoàn thành được bài báo cáo thực tập giữa kỳ của mình với đề tài: “Quy trình quản lý chất lượng tại Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam” Bài báo cáo bao gồm bốn phần:

2 Chương 1: Giới thiệu chung về Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam Chương 2: Quy trình quản lý chất lượng tại Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam Chương 3: Nhận xét quy trình và đưa ra một số biện pháp Chương 4: Trải nghiệm cá nhân Tuy nhiên do thời gian thực tập ngắn cùng với sự hiểu biết còn hạn hẹp nên bài báo cáo thực tập này không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong quý thầy cô đóng góp ý kiến để đề tài của em được hoàn thiện hơn. Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Huê

3

NỘI DUNG CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH HA HAE VIỆT NAM 1.1. Giới thiệu chung về công ty Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam được thành lập ngày 16/04/2003, được thành lập dựa trên giấy cấp phép đầu tư số 29/GP-HD do UBND tỉnh Hải Dương cấp tại địa chỉ Km 50+460 Quốc lộ 5, phường Cẩm Thượng, thành phố Hải Dương với diện tích đất sử dụng là 28.750m2. Công ty có trụ sở tại Geumcheon, Seoul, Hàn Quốc. Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, có tài khoản tại ngân hàng. Qua hơn nhiều năm hình thành và phát triển, công ty đã có những cột mốc quan trọng sau:  Năm 1994: Công ty tổng được thành lập tại Hàn Quốc.  Năm 2003: Thành lập Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam.  Năm 2010: Nhà máy tại tỉnh Thái Bình đươc thành lập.  Năm 2016: Thành lập văn phòng bán hàng tại thành phố Hồ Chí Minh.  Năm 2020: Thành lập nhà máy Aravlet. Một số nét cơ bản về công ty:  Tên đơn vị: Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam.  Tên trụ sở chính: HA HAE CORPORATION.  Địa chỉ: Km 50+460 Quốc lộ 5, phường Cẩm Thượng, thành phố Hải Dương.  Số điện thoại: 0320.3846906.  Mã số thuế: 0800275003.  Ngành nghề kinh doanh: sản xuất kinh doanh, gia công hàng may mặc xuất khẩu. 1.2. Cơ cấu tổ chức công ty Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam là một đơn vị hạch toán độc lập. Công ty gồm 01 Tổng giám đốc chịu trách nhiệm quản lý chỉ đạo trực tiếp và hai giám đốc

4 quản lý các hoạt động về sản xuất và tài chính của công ty. Giúp việc cho ban giám đốc là các phòng ban chức năng.  Phòng hành chính nhân sự: có chức năng tham mưu cho ban giám đốc về công tác t ổ chức bộ máy quản lý sản xuất, quản lý sử dụng lao động, tổ chức công tác hành chính quản trị.  Phòng quản lý chất lượng: có chức năng tham mưu cho ban giám đốc về công nghệ quản lý kỹ thuật, kiếm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm trước khi đưa xuất khẩu sản phẩm.  Phòng xuất nhập khẩu: có chức năng thực hiện và triển khai kế hoạch sản xuất nhập khẩu hàng hoá, nguyên phụ liệu, máy móc thiết bị, kết hợp cùng sản xuất với các phòng ban có liên quan để đảm bảo việc xuất khẩu hàng đúng thời hạn.  Phòng kế toán tài vụ: có chức năng tập hợp số liệu một cách đầy đỉ và trung thực theo các chế độ kế toán hiện hànhm laoaj các báo cáo tài chính cũng như các báo cáo quản tr ị. Qua đó cung cấp các thông tin tài chính của công ty cho các đối tượng quan tâm cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.  Phòng k ế hoạch s ản xuất: có chức năng tiếp nhận và lập k ế hoạch sản xuất cho nhà máy và các đơn đặt hàng gia công bên ngoài theo định kỳ, xây dựng phương án kế hoạch sản xuất kinh doanh và điều độ sản xuất.  Phòng marketing: có chức năng tham mưu cho ban giám đốc về chiến lược marketing, sản phẩm và khách hàng; xây dựng hình ảnh thương hiệu; xây dựng và thực hiện các chiến lượ c marketing.

5 Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam Phòng kế toán - tài vụ Giám đốc tài chính

Phòng hành chính nhân sự Phòng marketing

TỔNG GIÁM ĐỐC Phòng xuất nhập khẩu

Giám đốc sản xuất

Phòng quản lý chất lượng Phòng kế hoạch sản xuất

1.3. Các nhà máy 1.3.1. Chủ sở hữu (1). Ha hae Vietnam Corporation  Vị trí: tỉnh Hải Dương.  Số lượng công nhân: 2.900.  Sản phẩm: áo khoác, áo phông, áo Polo, đồ bơi. (2). Branch of Ha Hae Vietnam  Vị trí: tỉnh Thái Bình.  Số lượng công nhân: 900  Sản phẩm: áo khoác, đồ bơi. (3). Aravlet  Vị trí: tỉnh Thái Bình.  Số lượng công nhân: 1.900.  Sản phẩm: áo khoác, đồ bơi. 1.3.2. Liên doanh (1). Pearl Garment  Vị trí: tỉnh Phú Thọ.  Số lượng công nhân: 1.100.

6  Sản phẩm: áo khoác, quần dài, áo khoác đệm. (2). Man Seon Global  Vị trí: tỉnh Thanh Hoá.  Số lượng công nhân: 800.  Sản phẩm: áo khoác, quần dài, áo khoác đệm.

7 CHƯƠNG 2. QUY TRÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TY TNHH HA HAE VIỆT NAM 2.1. Mục tiêu chất lượng của công ty Phương châm hoạt động của Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam là: “CHẤT LƯỢNG LÀ SỰ SỐNG CÒN CỦA CÔNG TY”. Công ty luôn tuân thủ theo đúng các yêu cầu luật định và luôn luôn thực hiện cải tiến các quy trình s ản xuất đề nâng cao năng suất chất lượng bằng cách t ối ưu hoá từng công đoạn, từng bộ phận để đảm bảo chi phí bỏ ra ít nhất mà mang lại hiệu quả cao nhất với cam kết:  Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm thông qua những cải tiến chất lượng trong sản xuất.  Tạo ra những sản phẩm thoả mãn sự mong đợi của khách hàng.  Sử dụng hợp lý nguồn lực cần thiết để thực hiện chính sách mục tiêu chất lượng và đáp ứng yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng.  Chất lượng ở đây cũng bao gồm cả an toàn sản phẩm. Công ty luôn đặt ra các mục tiêu chất lượng để dựa vào đó đánh giá quá trình sản xuất cũng như quá trình kiểm tra chất lượng của công ty:  Không có khiếu nại bằng văn bản của khách hàng về chất lượng sản phẩm.  100% sản phẩm đảm bảo chất lượng đúng yêu cầu của khách hàng.  Tất cả các đơn hàng phải đồng bộ nguyên phụ liệu trước khi đưa vào sản xuất.  Cung cấp đầy đủ nguồn nhân lực cần thiết để thực hiện sản xuất các đơn hàng của nhà máy.

8 2.2. Quy trình kiểm tra chất lượng chuẩn tại Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam Sơ đồ 2.1. Quy trình kiểm tra chất lượng tại Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam Bộ phận kho

Bộ phận kỹ thuật

Bộ phận cắt

Bộ phận may Bộ phận hoàn thành

Quy trình quản lý chất lượng được thực hiện theo từng bộ phận theo trình tự: 2.2.1. Tại bộ phận kho 2.2.1.1. Kiểm vải  Kiểm tra ngẫu nhiên một vài cây vải về màu s ắc và đánh giá.  Vải được kiểm tra theo từng lô và phải tính được tất cả số YDS của từng lô.  Kiểm tra vải ít nhất 10%.  Công thức xác định tổng số điểm lỗi được tìm thấy: + Tổng số điểm lỗi x 3.600/tổng số YDS x khổ vải thực tế = tổng s ố lỗi trên 100 YDS vuông. + Ít hơn 20 điểm trên YDS = loại 1 → chấp nhận. + Nhiều hơn 20 điểm trên YDS = loại 2 → không chấp nhận. 2.2.1.2. Kiểm sắp xếp vải và kệ vải  Vải được sắp xếp theo mã hàng, theo màu, theo lô và có ghi chú.  Vải được sắp xếp trên kệ và che lại.

9 2.2.1.3. Kiểm phụ liệu:  Thông báo với phòng kế hoạch trong vòng 3 ngày sau khi kiểm tra, khi tìm thấy phụ liệu lỗi nào phải lưu mẫu để làm bằng chứng sau này.  Tất cả phụ liệu nhận về cần được đối chiếu với bảng màu và được so sánh với bảng màu gốc.  Tất cả phụ liệu sau khi kiểm tra được đặt trên kệ và ghi đầy đủ tên mã hàng, chứng loại trên kệ. 2.2.2. Tại bộ phận kỹ thuật 2.2.2.1. Kiểm độ co rút vải  Cắt một mẫu vải trên mõi lot, mỗi màu.  Ghi số lot lên vải mẫu.  Dùng bút lông vẽ ô 50cmx50cm.  Làm dấu mũi tên theo chiều dài và chiều ngang khổ vải.  Giặt thử mẫu vải với nhiệt độ từ 30-40 độ C.  Sấy với nhiệt độ 137 độ F. → Nếu độ co rút của vải chênh lệch +/- 5% so với mức đánh dấu thì được chấp nhận. 2.2.2.2. Kiểm thử loang màu vải:  Mỗi cây vải hoặc bịch được kiểm tra về độ tệp màu.  Cắt mẫu 6-8 inch hoặc hết chu kỳ sọc, cắt hết khổ để kiểm tra.  Kiểm tra với chuẩn trong hộp đèn – gấp ít nhất 2 lớp khi kiểm.  Dùng đầu cây để kiểm độ biến màu giữa 2 biên và đầu cây, giữa cây, cuối cây.  Đặt nghiêng mẫu và chuẩn theo các bên với góc 45 độm dùng bảng nghiêng. 2.2.3. Tại bộ phận cắt 2.2.3.1. Kiểm xả vải:  Tất cả số lượng vải cần được t ời từng cuộn một và ít nhất là 24 giờ trước khi cắt.  Kiểm xả vải thẳng, xếp chồng lên t ối đa 2 cây.

10  Dán tem xả vải trên kệ để xác định ngày và thời giân xả vải.  Kiểm vải không được cột vải lại trong thời gian xả vải. 2.2.3.2. Kiểm trải vải  Kiểm tra khổ vải sau khi trải vải  Đánh dấu lỗi nếu phát hiện trong khi trải vải  Cần kiểm tra trải vải cùng lô  Báo cáo biên bản trải vải 2.2.3.3. Kiểm cắt vải  Sau khi bộ phận kiểm trải vải xác nhận trải vải đã đúng và khớp với sơ đồ, vải được tiến hành cắt và kiểm cắt vải.  Sau khi kiểm cắt vải, phân vải thành bó và đánh số cho tất cả bán thành phẩm cắt; phân biệt LOT vải theo màu số dán.  Kiểm tra 100% bán thành phẩm cắt với lớp trên cùng và l ớp cuối.  Dán nhãn lỗi trên những lỗi được tìm thấy hoặc bỏ ra trước khi bắt đầu tiến hành may.  Kiểm tra 100% bán thành phẩm cắt trước khi gửi đi in/thêu.  Kiểm tra 100% chi tiết in/thêu trước khi đưa vào bộ phận may. 2.2.4. Tại bộ phận may 2.2.4.1. Kiểm tra trên chuyền  Khi kiểm hàng trên chuyền phải kiểm tra chặt chẽ từng công đoạn theo tiêu chuẩn lấy mẫu ngẫu nhiên đảm bảo t ần suất kiểm tra khoảng 2 lần/ngày.  Đối với công đoạn quan trọng thì sáng 2 lần, chiều 2 lần.  Mỗi công đoạn cần lấy 6 chiếc kiểm tra chất lượng, cấu trúc, thông số của từng công đoạn đó.  Trong trường hợp xảy ra các vấn đề liên quan đến quy cách may, cho ngưng chuyền và báo cho quản lý, tiếp tục sản xuất sau khi đã có sự cải thiện.  Ghi nhận lại tất cả những vấn đề về chất lượng xảy ra trên chuyền.  Kiểm tra phối màu.  Khi phát hiện sản phẩm kém chất lượng ở một công đoạn nào đó, cần báo ngay cho công nhân tr ực tiếp may, giải thích, hướng dẫn khắc phục lỗi.

11  Báo cáo kiểm tra chất lượng hàng ngày. 2.2.4.2. Kiểm tra cuối chuyền:  Kiểm tra hình dáng, lỗi vải, dơ hoặc dính màu, thủng, đứt chỉ,…  Kiểm tra thông số k ỹ thuật sáng 20 chiếc, chiều 20 chiếc cho hàng GAP, còn hàng ANF, AEO, GIII,…. tổng một ngày 20 chiếc, kiểm theo hàng ra chuyền cho tất cả các size/màu.  Ghi nhận báo cáo kiểm tra hàng ngày  Sản phẩm bị lỗi cần được trả lại chuyền may và được sửa trong ngày.  Ghi lại lỗi được tìm thấy và báo cáo và lưu lại trong file 2.2.4.3. Kiểm tra thử sản phẩm: Đối với mã hàng giặt phải được giặt thử để kiểm tra thông số trước khi cho sản xuất đại trà. 2.2.5. Tại bộ phận hoàn thành 2.2.5.1. Kiểm tra sau khi ủi:  Kiểm tra dơ, dơ dầu, lỗi vải,…  Vẽ hình dáng sản phẩm lên bàn kiểm hàng để kiểm tra những vị trí quan trọng (ngang ngực, chiều dài, ngang lai,…).  Kiểm tra thông số 30% số lượng của đơn hàng. 2.2.5.2. Kiểm tra dò kim loại:  Sau khi hoàn thiện, tất cả các sản phẩm phải được qua máy dò kim loại để kiểm tra.  Kiểm tra bằng máy dò kim loại 3 lần trong ngày theo hệ thống dò kim 9 điểm.  Lập báo cáo sau khi kiểm tra xong. 2.2.5.3. Kiểm đóng gói:  Mẫu gói được duyệt với đầy đủ phụ liệu để công nhân tham khảo.  Treo bảng màu phụ liệu đóng gói.  Kiểm tra kích cỡ bao nilon và những dòng cảnh báo trên bao.  Kiểm tra thẻ bài cho từng size và màu.

12  Kiểm tra móc treo và size gắn trên móc.  Kiểm tra vị trí bắn thẻ bài trên sản phẩm.  Đối với mã hàng đóng gói theo tỷ lệ phải để riêng từng nhóm A và nhóm B.  Kiểm tra nếu hàng chưa đầy đủ nhóm A hoặc nhóm B thì không được đóng thùng. 2.2.5.4. Kiểm đóng thùng:  Kiểm tra kích cỡ thùng, quy cách đóng gói, nhãn dán.  Hướng dẫn công nhân đóng gói và tỷ lệ đóng gói phải được treo tại khu vực đóng thùng.  Không chấp nhận bất cứ sai sót nào của khâu đóng gói.  Kiểm xếp thùng carton theo t ừng PO.  Kiểm không được xếp thùng carton cao quá 2 mét.  Kiểm tất cả mặt dán nhãn của thùng carton phải quay ra ngoài. 2.2.5.5. Kiểm pre-final:  Thực hiện kiểm tre pre-final hai lần trước khi kiểm tra final.  Pre-final lần 1: sau khi ủi và trước khi đóng gói.  Pre-final lần 2: khi số lượng đóng thùng đã đạt 50%.  Pre-final được thực hiện theo tiêu chuẩn AQL2.5. 2.2.5.6. Kiểm tra final:  Mẫu kiểm được lấy ngẫu nhiên từ lô hàng. Số mẫu l ấy kiểm phải để riêng cho đến khi kiểm kết thúc.  Kiểm tra final sẽ tiến hành kiểm tra độ ẩm trên sản phẩm bằng máy ...


Similar Free PDFs