Internet of things (IOT) PDF

Title Internet of things (IOT)
Author Huỳnh Nữ Phương Nhi
Course Hệ Thống Thông Tin Quản Lý - INF
Institution Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Pages 14
File Size 280.3 KB
File Type PDF
Total Downloads 435
Total Views 617

Summary

ĐẠI HỌC UEHTRƯỜNG CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT KẾKHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KINH DOANHTIỂU LUẬNTỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC, HOẠT ĐỘNG VÀỨNG DỤNG CỦA INTERNET VẠN VẬT (IOT)Môn học: Cơ sở công nghệ thông tin Giảng viên: Trương Việt PhươngMã lớp học phần: 21C1INFSinh viên: Huỳnh Nữ Phương Nhi MSSV: 31201023940 Khóa – Lớ...


Description

ĐẠI HỌC UEH TRƯỜNG CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT KẾ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KINH DOANH

TIỂU LUẬN TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC, HOẠT ĐỘNG VÀ ỨNG DỤNG CỦA INTERNET VẠN VẬT (IOT)

Môn học: Cơ sở công nghệ thông tin Giảng viên: Trương Việt Phương Mã lớp học phần: 21C1INF50900305

Sinh viên: Huỳnh Nữ Phương Nhi MSSV: 31201023940 Khóa – Lớp: K46 – EC003

TP Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 10 năm 2021

MỤC LỤC CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ INTERNET VẠN VẬT (IOT)...................................3 1.1 Cơ sở lý thuyết, khái niệm......................................................................................3 1.2 Thị trường Internet vạn vật hiện nay....................................................................3 CHƯƠNG 2. CẤU TRÚC CỦA MỘT HỆ THỐNG IOT..............................................3 2.1 Thiết bị (Things)......................................................................................................3 2.2 Kết nối (Connectivity).............................................................................................4 2.3 Nền tảng (Platform)................................................................................................5 2.4 Ứng dụng (Application)..........................................................................................5 CHƯƠNG 3. CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT HỆ THỐNG IOT.................5 3.1 Thu thập dữ liệu......................................................................................................6 3.2 Chia sẻ dữ liệu......................................................................................................... 6 3.3 Xử lý dữ liệu............................................................................................................6 3.4 Tương tác với người dùng......................................................................................7 CHƯƠNG 4. MỘT SỐ ỨNG DỤNG QUAN TRỌNG CỦA IOT HIỆN NAY............8 4.1 Trong nông nghiệp..................................................................................................8 4.2 Trong lĩnh vực sức khỏe..........................................................................................9 4.3 Trong công nghiệp...................................................................................................9 4.4 Lĩnh vực bán lẻ và chuỗi cung ứng......................................................................10 4.5 Giao thông vận tải.................................................................................................10 4.6 Smart Homes.........................................................................................................11 4.7 Smart City.............................................................................................................11 4.7.1 Cơ sở hạ tầng thông minh:...............................................................................12 4.7.2 Quản lý chất lượng không khí:.........................................................................12 4.7.3 Quản lí giao thông:..........................................................................................12 4.7.4 Bãi đậu xe thông minh:....................................................................................12 4.7.5 Quản lý chất thải thông minh:..........................................................................12 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................13

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ INTERNET VẠN VẬT (IOT) 1.1 Cơ sở lý thuyết, khái niệm Internet Vạn Vật, hay cụ thể hơn là Mạng lưới vạn vật kết nối Internet hoặc Mạng lưới thiết bị kết nối Internet (Internet of Things – IoT) là một mạng lưới các thiết bị điện toán, phương tiện vận tải, phòng ốc và trang thiết bị liên quan được nhúng với các cảm biến, phần mềm, bộ truyền động và các thiết bị điện tử cần thiết khác cho phép chúng trao đổi dữ liệu qua mạng. Và những thiết bị này hoàn toàn có có thể cảm nhận, tích lũy và truyền dữ liệu thông qua mạng mà không cần bất kỳ sự tương tác nào của con người. [ CITATION Wik \l 1033 ] Chính vì thế, khác với mạng Internet truyền thống chỉ là mạng liên kết các máy tính với nhau, Internet vạn vật là phương thức để con người có thể kết nối được với máy tính hoặc với con người khác. 1.2 Thị trường Internet vạn vật hiện nay Ngày nay, ngày càng có nhiều tổ chức và doanh nghiệp từ các ngành khác nhau đều dùng IoT như một công cụ để hiểu rõ khách hàng và đạt được hiệu quả công việc cao hơn để rồi từ đó đưa ra các quyết định nhằm nâng cao và cải thiện chất lượng dịch vụ. Từ đó giá trị doanh nghiệp sẽ được tăng lên. Theo Analyst Gartner, có khoảng 8.4 tỷ thiết bị IoT đã được đưa vào hoạt động tại năm 2017, tăng 31% so với năm 2016. Và ước tính tổng thiết bị có thể sẽ đạt 20,4 tỷ vào năm 2020. Ngoài ra tổng chi tiêu cho IoT có thể sẽ đạt gần 2 ngàn tỷ đô trong năm 2017, trong đó 2/3 thiết bị được tìm thấy ở Trung Quốc, Bắc Mỹ và Tây Âu, Gartner cho biết. [ CITATION IoT \l 1033 ] IDC dự đoán rằng đến năm 2025 sẽ có 55,7 tỷ thiết bị được kết nối trên toàn thế giới, và 75% trong số đó sẽ được kết nối với nền tảng IoT. IDC ước tính dữ liệu được tạo từ các thiết bị IoT được kết nối là 73,1 ZB vào năm 2025, tăng từ 18,3 ZB vào năm 2019. Hầu hết dữ liệu này phát sinh từ bảo mật và giám sát video, nhưng các ứng dụng IoT công nghiệp cũng sẽ chiếm một phần đáng kể trong dữ liệu này. [ CITATION IoT1 \l 1033 ] CHƯƠNG 2. CẤU TRÚC CỦA MỘT HỆ THỐNG IOT Bất kể trường hợp sử dụng nào, gần như mọi giải pháp IoT đều liên quan đến 4 thành phần giống nhau: Thiết bị (Things), Kết nối (Connectivity), Nền tảng (Platform) và Ứng dụng (Application). Trong một số trường hợp, chúng ta có thể cần đến các lớp thành phần bổ sung khác. Nhưng 4 thành phần này là đại diện cho mọi nền tảng IoT. 2.1 Thiết bị (Things) Thiết bị IoT là các thành phần tạo nên phần cứng vật lý trong hệ thống. Và phổ biến nhất là các cảm biến hoặc thiết bị truyền động không dây.

Thiết bị cảm biến phản ứng với môi trường và cung cấp dữ liệu nó thu thập được để hệ thống máy tính đưa ra phân tích. Ví dụ: Đối với trường hợp sử dụng để theo dõi môi trường, đây có thể là cảm biến chuyển động hoặc cảm biến nhiệt độ, độ ẩm, thời tiết,.... Còn với trường hợp sử dụng IoT để theo dõi tài sản, đây có thể là các thiết bị theo dõi GPS và các loại cảm biến để từ đó có thể thực hiện hệ thống tự khóa khi phát hiện có xâm nhập lạ.[ CITATION Ann \l 1033 ] Thiết bị truyền động tiến thêm một bước nữa khi chúng có thể tương tác với môi trường và đưa ra các quyết định. Ví dụ, chúng có thể được sử dụng để đóng van khi nước đạt đến một mức nhất định hoặc đơn giản là để tắt đèn khi mặt trời mọc. 2.2 Kết nối (Connectivity) Trong hầu hết các giải pháp IoT, các thiết bị đều gửi dữ liệu trạng thái đến và nhận lệnh từ Nền tảng IoT tập trung (Centralized IoT Platform). Có rất nhiều lựa chọn về cách kết nối thiết bị với nền tảng đó, và nó phụ thuộc nhiều vào môi trường và các ràng buộc của chính thiết bị. Nếu thiết bị ở bên ngoài và di chuyển xung quanh, như trong các trường hợp sử dụng theo dõi tài sản, kết nối di động là một lựa chọn tốt. Nếu thiết bị ở trong nhà trong môi trường gia đình hoặc tòa nhà, bạn có thể sử dụng Ethernet hoặc WiFi. Nếu thiết bị được cấp nguồn bằng pin, bạn có thể cần phải điều tra các tùy chọn tiêu thụ năng lượng thấp như Bluetooth Low Energy hoặc LPWAN. Thế nhưng một số thiết bị lại không thể kết nối trực tiếp với nền tảng trung tâm (Centralized IoT Platform) và cần sử dụng cổng kết nối IoT (IoT Gateway) để thu hẹp khoảng cách giữa môi trường cục bộ và nền tảng của bạn. Điều này thường xảy ra trong môi trường công nghiệp, nơi bạn có thể đang giao tiếp với thiết bị hiện có qua các giao thức cục bộ như Modbus, OPC UA hoặc Serial. Cổng cũng được yêu cầu khi sử dụng các công nghệ không dây như BLE và LPWAN, vì chúng không cung cấp bất kỳ kết nối trực tiếp nào với mạng của bạn hay đám mây (Cloud). Trong những tình huống này, thiết bị được kết nối với cổng (IoT Gateway) thông qua các phương thức kết nối rồi mới kết nối đến nền tảng trung tâm. Ngoài ra Gateways còn cho phép bạn đưa Edge Compute vào hệ thống của mình. Đám mây là một thành phần quan trọng trong hệ thống IoT, nhưng nó đi kèm với những hạn chế nằm ngoài tầm kiểm soát, như độ tin cậy của kết nối internet và độ trễ giao tiếp. Chính vì thế nếu cần đưa ra quyết định trong thời gian thực hoặc các thiết bị tạo ra quá nhiều dữ liệu để gửi đến Đám mây, thì việc đưa Edge Compute vào hệ thống IoT sẽ là một giải pháp tốt. Nó giúp giảm độ trễ của hệ thống, dẫn đến phản hồi theo thời gian thực và nâng cao hiệu suất. [ CITATION IoT2 \l 1033 ]

2.3 Nền tảng (Platform) Nền tảng IoT là bộ phận chịu trách nhiệm toàn bộ giải pháp IoT và thường sẽ được lưu trên đám mây (Cloud). Cũng có thể nói Platform IoT là một người điều phối của toàn bộ hệ thống. Bộ phận này sẽ đảm nhiệm việc giao tiếp với các thiết bị hạ lưu và xử lí lượng dữ liệu rất lớn với tốc độ cao. Cấu trúc của nền tảng xác định các chi tiết cụ thể của lưu lượng dữ liệu, ngoài ra còn xác định dữ liệu sẽ đi đến đâu và mức độ xử lý được thực hiện ở mỗi giai đoạn. Ngoài ra Platform cũng chịu trách nhiệm lưu trữ dữ liệu theo chuỗi thời gian và định dạng các dữ liệu này một cách có cấu trúc để xử lý và phân tích thêm. Nền tảng IoT có thể được tùy chỉnh ở mức độ lớn hơn hoặc thấp hơn, tùy thuộc vào mức độ chuyên biệt của hệ thống. Ví dụ, IoT cho đèn đường có thể rất giống nhau từ thành phố này sang thành phố khác, ở bất kỳ đâu trên thế giới, trong khi các cảm biến và bộ truyền động trên máy in 3-D để chế tạo thiết bị y tế có thể là một loại. Các thành phần chính trong một nền tảng IoT bao gồm Edge Compute, Dịch vụ nhập dữ liệu (Data Ingestion Services), Kho dữ liệu (Data Warehousing), Quy trình làm việc hoặc Công cụ quy tắc (Rules Engines), Dashboards và Trải nghiệm người dùng cuối. Một nền tảng được thiết kế tốt có thể sẽ tạo ra nhiều ứng dụng khác nhau phù hợp với mục đích mà giải pháp IoT của đang theo đuổi. [ CITATION Bra \l 1033 ] 2.4 Ứng dụng (Application) Ứng dụng IoT mang lại trải nghiệm người dùng cuối hay nói cách khác là bạn hoặc khách hàng của bạn tương tác với dữ liệu được thu thập từ các thiết bị IoT của bạn. Ứng dụng IoT là một thành phần quan trọng trong kiến trúc IoT của bạn và là nơi giá trị thực tế của giải pháp của bạn được hiện thực hóa. Việc triển khai phần cứng và thu thập dữ liệu cảm biến là vô nghĩa trừ khi bạn đang trình bày nó theo những cách hữu ích và giải quyết các vấn đề trong thế giới thực cho khách hàng của mình. Trong hầu hết các tình huống, ứng dụng đóng vai trò là mặt trước của giải pháp IoT và cần được trình bày với người dùng cuối. Đây có thể là ứng dụng trên thiết bị di động, trang web hoặc ứng dụng trên máy tính. Các ứng dụng góp phần làm phong phú dữ liệu từ Platform bằng nhiều cách và hiển thị để người dùng có thể tương tác để sử dụng. Bên cạnh đó, các ứng dụng còn kết nối với các hệ thống và ứng dụng khác ở cấp giao diện. Ngoài ra cho phép trao đổi dữ liệu giữa các ứng dụng với nhau. Một ví dụ là thiết bị theo dõi hàng tồn kho sẽ được trang bị ứng dụng di động theo dõi người dùng và dữ liệu được cung cấp cho hệ thống ERP để lưu kho. [ CITATION pha \l 1033 ] CHƯƠNG 3. CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT HỆ THỐNG IOT Mọi hệ thống IoT hoàn chỉnh đều có đủ 4 bước: thu thập dữ liệu, chia sẻ dữ liệu, xử lý dữ liệu, và tương tác với người dùng.

3.1 Thu thập dữ liệu Quá trình bắt đầu với các cảm biến và thiết bị truyền động. Các thiết bị sẽ được kết nối để giám sát (trong trường hợp cảm biến) hoặc điều khiển (trong trường hợp thiết bị truyền động) một vật hoặc quá trình vật lý. Các cảm biến sẽ tiến hành thu thập dữ liệu về trạng thái của một quy trình hoặc điều kiện môi trường, chẳng hạn như nhiệt độ, độ ẩm, thành phần hóa học, mức chất lỏng trong bồn chứa, lưu lượng chất lỏng trong đường ống hoặc tốc độ của dây chuyền lắp ráp,... Trong một số trường hợp, cảm biến có thể phát hiện một điều kiện hoặc sự kiện yêu cầu phản ứng gần như ngay lập tức để thiết bị truyền động có thể thực hiện các hành động khắc phục trong thời gian thực, ví dụ: điều chỉnh tốc độ dòng chảy của chất lỏng hoặc chuyển động của rô bốt công nghiệp. Trong những tình huống này, cần có độ trễ rất thấp giữa cảm biến và thiết bị truyền động phân tích / được kích hoạt. Để tránh sự chậm trễ của một vòng dữ liệu đến máy chủ, phân tích dữ liệu để xác định lỗi và gửi quyền kiểm soát đến "sự vật", quá trình xử lý quan trọng này được thực hiện gần với quá trình đang được giám sát hoặc kiểm soát. Quá trình xử lý "cạnh" này có thể được thực hiện bởi hệ thống trên thiết bị mô-đun (SOM) chẳng hạn như mô-đun Digi ConnectCore® và / hoặc Bộ định tuyến di động Digi với Python.[ CITATION Ale \l 1033 ] 3.2 Chia sẻ dữ liệu Hệ thống thu thập dữ liệu (DAS) thu thập dữ liệu thô từ các cảm biến và chuyển nó từ định dạng tương tự sang định dạng kỹ thuật số. Sau đó, DAS tổng hợp và định dạng dữ liệu trước khi gửi dữ liệu qua cổng Internet thông qua mạng WAN không dây (chẳng hạn như Wi-Fi hoặc Mạng di động) hoặc WAN có dây. Tại thời điểm này, khối lượng dữ liệu ở mức tối đa. Số lượng có thể rất lớn, đặc biệt, ví dụ, trong bối cảnh nhà máy, nơi hàng trăm cảm biến có thể thu thập dữ liệu đồng thời. Vì lý do đó, dữ liệu cũng được lọc và nén ở kích thước tối ưu để truyền. Đến Cổng giao tiếp (Gateway), đây là nơi chuyển giao dữ liệu từ vật lên đám mây (Cloud ) và ngược lại. Một số vật có thể tạo ra hàng ngàn dữ liệu. Do đó tại đây, bộ vi xử lý của IoT Gateway sẽ tiến hành xử lý trước dữ liệu tại đây trước khi gửi đến bộ xử lý trung tâm. Việc xử lý trước dữ liệu tại cổng sẽ giúp giảm bớt khối lượng dữ liệu để xử lý và lưu trữ sau đó trên đám mây. Tại đây, các dữ liệu sẽ tuân theo các bước xử lý sau: Lọc dữ liệu thô; Chuyển ngôn ngữ của các giao thức để mã hóa; Gửi dữ liệu lên hệ thống xử lý trung tâm qua internet.[ CITATION IAN \l 1033 ] 3.3 Xử lý dữ liệu Sau khi nhận được dữ liệu thô từ cổng, tiếp tục là quá trình xử lý, tích lũy, lưu trữ dữ liệu bởi các hệ thống công nghệ thông tin. Mục đích của xử lý dữ liệu là chuyển đổi

dữ liệu thô thành thông tin, điều mà người dùng cuối có thể tương tác. Các quá trình này thường diễn ra trong trung tâm dữ liệu của công ty hoặc trong đám mây. Và bao gồm các giai đoạn chính sau: + Giai đoạn xử lý dữ liệu: Trong giai đoạn xử lý, máy tính chuyển dữ liệu thô thành thông tin. Việc chuyển đổi được thực hiện bằng cách sử dụng các kỹ thuật thao tác dữ liệu khác nhau, chẳng hạn như: + Phân loại: Dữ liệu được phân loại thành các nhóm khác nhau. + Sắp xếp: Dữ liệu được sắp xếp theo một thứ tự nào đó (ví dụ: theo thứ tự bảng chữ cái). Mục tiêu tổng thể là để sắp xếp một lượng lớn dữ liệu đa dạng và lưu trữ nó theo cách hiệu quả nhất. + Tính toán: Các phép toán số học và logic được thực hiện trên dữ liệu số. Giai đoạn đầu ra: Đây là giai đoạn mà dữ liệu đã xử lý được chuyển đổi thành dạng có thể đọc được của con người và được trình bày cho người dùng cuối dưới dạng thông tin hữu ích. Ngoài ra, đầu ra của quá trình xử lý dữ liệu có thể được lưu trữ để sử dụng trong tương lai. Ví dụ, thông tin được lưu trữ có thể được sử dụng làm đầu vào để xử lý thêm. Nó cũng có thể được sử dụng để xây dựng các tài liệu tham khảo lịch sử cho phép phát hiện các xu hướng trong tương lai. Tóm lại, có nhiều công cụ xử lý dữ liệu để bạn lựa chọn. Có những giải pháp phù hợp với từng trường hợp sử dụng IoT khác nhau. Một ví dụ là dịch vụ đám mây Trackinno, được thiết kế cho mục đích quản lý tài sản và bảo trì. Các phần mềm này có thể xử lý dữ liệu và trình bày thông tin cho người dùng cuối dưới dạng dễ hiểu. Ngoài ra, chúng ta còn có thể sử dụng nền tảng IoT để xây dựng bộ lưu trữ dữ liệu của riêng mình. Bộ lưu trữ dữ liệu sau đó có thể được sử dụng để tạo các báo cáo tùy chỉnh. [ CITATION Ale1 \l 1033 ] 3.4 Tương tác với người dùng Hiện nay có hàng trăm ứng dụng IoT khác nhau về độ phức tạp và chức năng, sử dụng các hệ điều hành và công nghệ khác nhau. Nhưng mục đích chính vẫn là đưa thông tin đến người dùng để từ đó người dùng có thể tương tác và đưa ra các quyết định ngay chính trên phần mềm. Hiện nay chúng thường được ứng dụng thông qua các ứng dụng trên điện thoại hay trên máy tính. Ví dụ: Trong smart home, các cảm biến sẽ có nhiệm vụ cảm nhận các tín hiệu từ môi trường như nhiệt độ, áp suất, ánh sáng,… và chuyển chúng thành các dạng dữ liệu trong môi trường Internet. Sau đó các tín hiệu sẽ được xử lý và hiển thị ngay trên ứng dụng trong smartphone của người dùng. Từ đó người dùng đưa ra các thay đổi theo ý của mình như tắt đèn, bật máy lạnh, đóng cửa....

Có nhiều cách mà người dùng có thể tương tác với một giải pháp IoT. Đa phần việc kết nối và tương tác với các thiết bị cảm biến và kết nối, sự lựa chọn phụ thuộc vào trường hợp sử dụng. Chúng ta sẽ xem xét qua một số tùy chọn thông thường nhất: + Nhận thông báo tự động: Trường hợp thông thường nhất trong các ứng dụng IoT là chúng ta muốn nhận được thông báo hoặc cảnh báo nếu có điều gì đó bất thường xảy ra. Ví dụ: nếu nhiệt độ của máy sản xuất vượt quá giới hạn ngưỡng, chúng tôi muốn nhận được thông báo về điều đó. Thông tin có thể được gửi qua email, SMS, cuộc gọi điện thoại hoặc thông báo đẩy. + Giám sát thông tin một cách chủ động: Chúng tôi có thể muốn có thể theo dõi thông tin một cách chủ động. Ví dụ: nếu chúng tôi có giải pháp theo dõi tài sản theo dõi các phương tiện của mình, chúng tôi có thể muốn theo dõi vị trí của các phương tiện ngay cả khi không có gì bất thường xảy ra. Chúng tôi có thể sử dụng ứng dụng di động hoặc máy tính để theo dõi thông tin. + Điều khiển hệ thống từ xa: Giao diện người dùng cũng có thể cho phép người dùng điều khiển hệ thống IoT từ xa. Ví dụ, người dùng có thể điều chỉnh đèn hoặc tắt sưởi thông qua ứng dụng di động. Điều này cũng có thể được thực hiện tự động bởi chính ứng dụng theo các hướng dẫn được cung cấp cho nó. CHƯƠNG 4. MỘT SỐ ỨNG DỤNG QUAN TRỌNG CỦA IOT HIỆN NAY Trong những năm trở lại đây, chúng ta thấy sự xuất hiện của các hệ thống nhà thông minh hay các thiết bị gia dụng thông minh có thể điều khiển bằng giọng nói. Theo số liệu thống kê của McKinsey, từ năm 2015 đến năm 2017 số lượng nhà thông minh ở Mỹ đã tăng từ 15 triệu lên đến 29 triệu. Và người tiêu dùng tại Tây Âu đã dành khoảng 12 tỷ euro để mua các thiết bị thông minh trong năm 2020. Thế nhưng McKinsey cũng khẳng định rằng nhà thông minh mới chỉ là khởi đầu của một thế giới Internet vạn vật. Các ứng dụng công nghệ đến từ Internet là vô cùng nhiều và trải dài trên tất cả các lĩnh vực, hứa hẹn mang đến những giá trị to lớn cho con người. 4.1 Trong nông nghiệp Trong các trang trại, hệ thống cảm biến sẽ đo độ ẩm của đất để thông báo cho người sử dụng thời điểm nào là thích hợp để tưới nước để tránh tình trạng tưới quá nhiều hoặc quá ít nước cho cây. Khi đó người nông dân có thể đảm bảo rằng cây trồng nhận được chính xác lượng nước cần thiết. Nhưng với một hệ thống tưới được cải biến hơn, người nông dân thậm chí không cần được nhận thông báo trước khi nào cây trồng cần được tưới cây. Mà thay vào đó, các cảm biến sẽ truyền thông tin đến hệ thống tưới để hệ thống tự hoạt động ngay khi độ ẩm

trong đất xuống thấp và cây cần được tưới nước. Ngoài ra hệ thống cũng có thể nhận được thông tin về thời tiết trực tiếp từ mạng Internet, hệ thống tưới sẽ nhận biết được khi nào trời sắp mưa và quyết định không tưới cây nữa. Ngoài những dữ liệu về độ ẩm, hệ thống còn có thể thu thập độ dinh dưỡng của đất, lượng nước tưới, quá trình sinh trưởng của cây trồng, và thậm chí phát hiện ra sự hiện diện của bệnh trong thực vật. Để từ đó đưa ra thêm nhiều quyết định như bón phân, phun thuốc trừ sâu, che sáng cho cây… Từ đó nâng cao được năng suất cây trồng cũng như tiết kiệm chi phí cho sản xuất nông nghiệp trong tương lai. Ngoài ra khi hàng nghìn trang trại cùng thu thập những thông tin này, sẽ có đủ dữ liệu để có thể hiểu rõ về điều kiện tự nhiên ở từng địa phương trồng trọt, từ đó lưu trữ dữ liệu chăm sóc cây trồng tối ưu cho từng vùng. [ CITATION Jyo \l 1033 ] 4.2 Trong lĩnh vực sức khỏe Các dự án áp dụng IoT phổ biến trong các bệnh viện hay phòng khám bao gồm giám sát thiết bị y tế, điều phối nhân viên y tế hay các hoạt động khác để tối ưu hóa quy trình làm việc. Bên cạnh đó việc sử dụng thiết bị đeo hoặc cảm biến được kết nối với bệnh nhân, cho phép bác sĩ theo dõi tình trạng của bệnh nhân bên ngoài bệnh viện và trong thời gian thực. Thông qua việc liên tục theo dõi các chỉ số nhất định và cảnh báo tự động về các dấu hiệu s...


Similar Free PDFs