MỘT SỐ TÌNH HUỐNG MẪU - Thống kê - một trong những môn học quan trọng và được áp dụng vào thực tế cuộc PDF

Title MỘT SỐ TÌNH HUỐNG MẪU - Thống kê - một trong những môn học quan trọng và được áp dụng vào thực tế cuộc
Author Linh Trần Nguyễn Ngọc
Course Thống Kê Ứng Dụng
Institution Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Pages 19
File Size 811.2 KB
File Type PDF
Total Downloads 203
Total Views 390

Summary

Chương 2. Tình huống 1 Pelican Stores Pelican Stores, một bộ phận của National Clothing, là một chuỗi cửa hàng quần áo dành cho nữ hoạt động trong cả nước. Chuỗi gần đây đã chạy một quảng cáo trong đó phiếu giảm giá đã được gửi cho khách hàng của các cửa hàng quần áo khác. Số liệu thu thập cho một m...


Description

Chương 2. Tình huống 1 Pelican Stores Pelican Stores, một bộ phận của National Clothing, là một chuỗi cửa hàng quần áo dành cho nữ hoạt động trong cả nước. Chuỗi gần đây đã chạy một quảng cáo trong đó phiếu giảm giá đã được gửi cho khách hàng của các cửa hàng quần áo khác. Số liệu thu thập cho một mẫu của 100 giao dịch thẻ tín dụng trong cửa hàng tại Pelican Stores trong một ngày, chương trình khuyến mãi đã thực hiện chứa trong tập tin có tên PelicanStores. Bảng 2.18 cho thấy một phần của tập dữ liệu. Phương pháp thanh toán bằng thẻ độc quyền (Proprietary card) liên quan đến trả tiền mua hàng bằng cách sử dụng thẻ National Clothing. Khách hàng thực hiện mua hàng bằng cách sử dụng phiếu giảm giá được giới thiệu cho khách hàng khuyến mãi và khách hàng thực hiện mua hàng nhưng không sử dụng phiếu giảm giá được gọi là khách hàng thông thường. Bởi vì các phiếu giảm giá khuyến mãi đã không được gửi đến khách hàng thông thường của Pelican Stores, quản lý xem xét doanh số của những người có phiếu giảm giá và doanh số cho những phương thức khác. Tất nhiên, Pelican Stores cũng hy vọng rằng các khách hàng khuyến mãi sẽ tiếp tục mua sắm tại các cửa hàng của mình. BẢNG 2.18 DỮ LIỆU MẪU 100 THẺ TÍN DỤNG MUA HÀNG TẠI PELICAN STORES

Món hàng

Doanh thu thuần

Phương pháp trả

Giới tính

Tình trạng hôn nhân

Tuổ i

Khách hàng

Loại khách hàng

1

Thông thường 1

39,50

Discover

Nam

Đã kết hôn

32

2

Khuyến mãi

102,40

Proprietary Card

Nữ

Đã kết hôn

36

3

Thông thường 1

22,50

Proprietary Card

Nữ

Đã kết hôn

32

4

Khuyến mãi

100,40

Proprietary Card

Nữ

Đã kết hôn

28

5

Thông thường 2

54,00

MasterCard

Nữ

Đã kết hôn

34

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

96

Thông thường 1

39,50

MasterCard

Nữ

Đã kết hôn

44

1

5

97

Khuyến mãi

9

253,00

Proprietary Card

Nữ

Đã kết hôn

30

98

Khuyến mãi

10

287,59

Proprietary Card

Nữ

Đã kết hôn

52

99

Khuyến mãi

2

47,60

Proprietary Card

Nữ

Đã kết hôn

30

100

Khuyến mãi

1

28,44

Proprietary Card

Nữ

Đã kết hôn

44

Tập tin dữ liệu PelicanStores Hầu hết các biến thể hiện trong Bảng 2.18 là dễ hiểu, nhưng 2 trong số các biến cần làm rõ. Các mục

Tổng số các mặt hàng đã mua

Doanh thu thuần Tổng số tiền (USD) trả qua thẻ tín dụng. Quản lý của Pelican muốn sử dụng dữ liệu mẫu này để tìm hiểu về cơ sở khách hàng của mình và đánh giá chương trình khuyến mãi liên quan đến phiếu giảm giá. Báo cáo của quản lý Sử dụng các phương pháp bảng và đồ thị của thống kê mô tả để giúp quản lý xây dựng hồ sơ khách hàng và đánh giá các chiến dịch quảng cáo. Ở mức tối thiểu, báo cáo của bạn nên bao gồm những điều sau đây: 1. Phân phối tần suất phần trăm cho các biến quan trọng. 2. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình tròn thể hiện số lượng khách hàng mua theo phương thức thanh toán. 3. Bảng chéo theo loại khách hàng (thông thường hoặc khuyến mãi) so với doanh thu thuần. Nhận xét sự giống và khác nhau. 4. Sơ đồ phân tán để khám phá mối liên hệ giữa doanh thu thuần và độ tuổi của khách hàng. Tình huống 2 Công nghiệp điện ảnh Ngành công nghiệp điện ảnh là ngành kinh doanh đầy cạnh tranh. Hơn 50 hãng sản xuất tổng cộng 300 đến 400 bộ phim điện ảnh mới mỗi năm, và sự thành công tài chính của từng phim điện ảnh khác nhau đáng kể. Doanh thu tuần đầu khởi chiếu (triệu USD), tổng doanh thu (triệu USD), số lượng các rạp chiếu phim chiếu, và số lượng các phim điện ảnh tuần nằm trong top 60 về tổng doanh thu là các biến thường được sử dụng để đo lường sự thành công của một bộ phim. Số liệu thu thập cho một mẫu của 100 phim điện ảnh được sản xuất năm 2005 chứa trong các tập tin có tên Movies. Bảng 2.19 cho thấy dữ liệu 10 phim điện ảnh đầu tiên trong tập tin này. BẢNG 2.19 DỮ LIỆU 10 PHIM ĐIỆN ẢNH

Phim điện ảnh

Doanh thu khởi chiếu (triệu USD)

Tổng doanh thu (triệu USD)

Số rạp chiếu phim

Coach Carter

29,17

67,25

2574

16

Ladies in Lavender

0,15

6,65

119

22

Batman Begins

48,75

205,28

3858

18

Unleashed

10,90

24,47

1962

8

Pretty Persuasion

0,06

0,23

24

4

Fever Pitch

12,40

42,01

3275

14

Harry Potter and the

102,69

287,18

3858

13

Monster-in-Law

23,11

82,89

3424

16

White Noise

24,11

55,85

2279

7

Mr. and Mrs. Smith

50,34

186,22

3451

21

Số tuần trong top 60

Goblet of Fire

Tập tin dữ liệu Movies Báo cáo quản lý Sử dụng các phương pháp bảng và đồ thị thống kê mô tả để tìm hiểu làm thế nào những biến đóng góp vào sự thành công của một bộ phim. Bao gồm trong báo cáo. 1. Tóm tắt dạng bảng và đồ thị cho mỗi biến cùng với một cuộc thảo luận về những gì mỗi bản tóm tắt cho chúng ta biết về ngành công nghiệp điện ảnh. 2. Đồ thị phân tán để khám phá mối liên hệ giữa tổng doanh thu và doanh thu cuối tuần. Thảo luận. 3. Đồ thị phân tán để khám phá mối liên hệ giữa tổng doanh thu và số rạp chiếu. Thảo luận. 4. Đồ thị phân tán để khám phá mối liên hệ giữa tổng doanh thu và Số tuần trong Top 60. Bình luận.

Chương 3. Tình huống 1 Các cửa hàng Pelican Các cửa hàng Pelican, một bộ phận của National Clothing, là một chuỗi các cửa hàng quần áo phụ nữ hoạt động toàn quốc. Chuỗi cửa hàng gần đây đã thực hiện một quảng cáo trong đó phiếu giảm giá đã được gửi tới các khách hàng của các cửa hàng National Clothing khác. Số liệu thu thập của một mẫu gồm 100 giao dịch thẻ tín dụng dùng trong cửa hàng tại các cửa hàng Pelican trong một ngày trong khi quảng cáo đang tiến hành được chứa trong các tập tin có tên PelicanStores. Bảng 3.14 cho thấy một phần của tập dữ liệu. Cách thức thanh toán thẻ độc quyền là trả số tiền đã mua bằng cách sử dụng một thẻ trả tiền National Clothing. Khách hàng thực hiện mua hàng bằng cách sử dụng phiếu giảm giá được xem như

khách hàng từ quảng cáo và khách hàng thực hiện mua hàng nhưng không sử dụng phiếu giảm giá được gọi là khách hàng thường xuyên. Bởi vì các phiếu giảm giá khuyến mãi không được gửi đến các khách hàng thường xuyên của cửa hàng Pelican, quản lý coi hàng bán cho những người có các phiếu giảm giá khuyến mãi như doanh thu không thể thực hiện bằng cách khác. Tất nhiên, Pelican cũng hy vọng rằng các khách hàng quảng cáo sẽ tiếp tục mua sắm tại các cửa hàng của mình. Hầu hết các biến trong Bảng 3.14 đều dễ hiểu, nhưng hai trong số các biến cần phải làm rõ. Món hàng

Tổng số món hàng đã mua

Doanh thu thuần

Tổng số tiền đã trả bằng thẻ tín dụng

Quản lý của Pelican muốn sử dụng dữ liệu mẫu này để tìm hiểu về cơ sở khách hàng của mình và đánh giá chương trình khuyến mãi liên quan đến phiếu giảm giá. Báo cáo Quản lý Sử dụng các phương pháp thống kê mô tả được trình bày trong chương này để tóm tắt các dữ liệu và nhận xét về kết quả của bạn. Ở mức tối thiểu, báo cáo của bạn nên bao gồm những điều sau đây: 1. Thống kê mô tả trên doanh thu thuần và thống kê mô tả trên doanh thu thuần của từng phân loại khách hàng khác nhau. 2. Thống kê mô tả về mối liên hệ giữa tuổi và doanh thu thuần. BẢNG 3.14 MẪU 100 LẦN MUA HÀNG BẰNG THẺ TÍN DỤNG Ở CỬA HÀNG PELICAN

Khách hàng

loại khách

Món hàng

Số tiền

Phương thức thanh toán

Giới tính

Tình trạng hôn nhân

1

Regular

1

39.50

Discover

Male

Married 32

2

Promotional 1

102.40

Proprietary Card

Female

Married 36

3

Regular

22.50

Proprietary Card

Female

Married 32

4

Promotional 5

100.40

Proprietary Card

Female

Married 28

5

Regular

2

54.00

MasterCard

Female

Married 34

6

Regular

1

44.50

MasterCard

Female

Married 44

7

Promotional 2

78.00

Proprietary Card

Female

Married 30

8

Regular

1

22.50

Visa

Female

Married 40

9

Promotional 2

56.52

Proprietary Card

Female

Married 46

10

Regular

1

44.50

Proprietary Card

Female

Married 36

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

1

Tuổi

.

.

.

.

.

.

.

.

96

Regular

1

39.50

MasterCard

Female

Married 44

97

Promotional 9

253.00

Proprietary Card

Female

Married 30

98

Promotional 10

287.59

Proprietary Card

Female

Married 52

99

Promotional 2

47.60

Proprietary Card

Female

Married 30

100

Promotional 1

28.44

Proprietary Card

Female

Married 44

Tập tin dữ liệu PelicanStores Bài tập tình huống 2 Công nghiệp điện ảnh Ngành công nghiệp điện ảnh là một loại hình kinh doanh cạnh tranh. Hơn 50 hãng sản xuất tổng cộng 300 đến 400 phim mới mỗi năm, và sự thành công tài chính của từng phim khác nhau đáng kể. Doanh thu tuần đầu công chiếu, tổng doanh thu, số lượng các rạp chiếu phim đã chiếu, và số tuần mà phim đã nằm trong top 60 của tổng doanh thu là các biến thường được sử dụng để đo lường sự thành công của một bộ phim. Số liệu thu thập của một mẫu gồm 100 phim được sản xuất năm 2005 được chứa trong tập tin có tên Movies. Bảng 3.15 trình bày dữ liệu 10 phim đầu tiên trong tập tin. Báo cáo Quản lý Sử dụng các đại lượng số của thống kê mô tả trình bày trong chương này để tìm hiểu cách những biến này đóng góp vào sự thành công của một bộ phim. Các vấn đề sau bao gồm trong báo cáo của bạn. 1. Thực hiện thống kê mô tả cho mỗi biến trong bốn biến cùng với thảo luận về những gì mà thống kê mô tả cho chúng ta biết về ngành công nghiệp điện ảnh. 2. Phim nào, nếu có, nên được xem là phim có thành tích cao vượt trội? Giải thích. 3. Thực hiện thống kê mô tả biểu thị mối liên hệ giữa tổng doanh thu và mỗi biến trong các biến khác. Thảo luận. BẢNG 3.15 DỮ LIỆU HIỆU QUẢ CỦA 10 PHIM ẢNH

Tên phim

Tổng doanh Doanh thu thu (Triệu Số lượng mở màn rạp (Triệu USD) USD)

Số tuần đứng trong top 60.

Coach Carter

29,17

67,25

2574

16

Ladies in Lavender

0,15

6,65

119

22

Batman Begins

48,75

205,28

3858

18

Unleashed

10,90

24,47

1962

8

Pretty Persuasion

0,06

0,23

24

4

Fever Pitch

12,40

42,01

3275

14

287,18

3858

13

Harry Potter and the Goblet of Fire 102,69 Monster-in-Law

23,11

82,89

3424

16

White Noise

24,11

55,85

2279

7

Mr. and Mrs. Smith

50,34

186,22

3451

21

Tập tin dữ liệu Movies Tình huống 3 Các trường kinh doanh khu vực châu Á-Thái Bình Dương Việc theo đuổi một trình độ giáo dục cao hơn trong kinh doanh bây giờ là phổ biến. Một cuộc khảo sát cho thấy ngày càng nhiều người châu Á chọn Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh là con đường dẫn đến thành công ở công ty. Kết quả là, số lượng các ứng viên cho các khóa học MBA tại các trường khu vực châu ÁThái Bình Dương tiếp tục tăng. Tập tin dữ liệuAsian Trên toàn khu vực, hàng ngàn người châu Á sẵn sàng tạm gác lại sự nghiệp của mình và dành hai năm để theo đuổi khả năng kinh doanh về lý thuyết. Các khóa học trong các trường này nổi tiếng khó bao gồm kinh tế học, ngân hàng, tiếp thị, khoa học hành vi, quan hệ lao động, ra quyết định, tư duy chiến lược, luật kinh doanh, và nhiều hơn nữa. Bộ dữ liệu trong Bảng 3.16 cho thấy một số đặc điểm của các trường kinh doanh hàng đầu châu Á-Thái Bình Dương. BẢNG 3.16 DỮ LIỆU VỀ 25 TRƯỜNG KINH DOANH Ở CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG Số sinh viên trên 1 giảng viên

Học phí đối với người địa phương (USD)

Học phí đối với người Kiểm nước % SV tra ngoài nước tiếng (USD) Tuổi ngoài GMAT Anh

Kinh nghiệm làm việc

Lương khởi điểm (USD)

Melbourne Business School 200

5

24.420

29.600

28

47

Yes

No

Yes

71.400

University of New South Wales (Sydney)

228

4

19.993

32.582

29

28

Yes

No

Yes

65.200

Indian Institute of 392 Management (Ahmedabad)

5

4.300

4.300

22

0

No

No

No

7.100

Chinese University of Hong 90 Kong

5

11.140

11.140

29

10

Yes

No

No

31.000

Trường kinh doanh

Sinh viên toàn thời gian

International University of 126 Japan (Niigata)

4

33.060

33.060

28

60

Yes

Yes

No

87.000

Asian Institute of Management (Manila)

389

5

7.562

9.000

25

50

Yes

No

Yes

22.800

Indian Institute of Management (Bangalore)

380

5

3.935

16.000

23

1

Yes

No

No

7.500

National University of Singapore

147

6

6.146

7.170

29

51

Yes

Yes

Yes

43.300

Indian Institute of Management (Calcutta)

463

8

2.880

16.000

23

0

No

No

No

7.400

Australian National University (Canberra)

42

2

20.300

20.300

30

80

Yes

Yes

Yes

46.600

Nanyang Technological University (Singapore)

50

5

8.500

8.500

32

20

Yes

No

Yes

49.300

University of Queensland (Brisbane)

138

17

16.000

22.800

32

26

No

No

Yes

49.600

Hong Kong University of Science and Technology

60

2

11.513

11.513

26

37

Yes

No

Yes

34.000

Macquarie Graduate School 12 of Management (Sydney)

8

17.172

19.778

34

27

No

No

Yes

60.100

Chulalongkorn University (Bangkok)

7

17.355

17.355

25

6

Yes

No

Yes

17.600

Monash Mt. Eliza Business 350 School (Melbourne)

13

16.200

22.500

30

30

Yes

Yes

Yes

52.500

Asian Institute of Management (Bangkok)

300

10

18.200

18.200

29

90

No

Yes

Yes

25.000

University of Adelaide

20

19

16.426

23.100

30

10

No

No

Yes

66.000

Massey University (Palmerston North, New Zealand)

30

15

13.106

21.625

37

35

No

Yes

Yes

41.400

200

Royal Melbourne Institute of Technology Business Graduate School

30

7

13,880

17,765

32

30

No

Yes

Yes

48.900

Jamnalal Bajaj Institute of Management Studies (Mumbai)

240

9

1,000

1,000

24

0

No

No

Yes

7.000

Curtin Institute of Technology (Perth)

98

15

9,475

19,097

29

43

Yes

No

Yes

55.000

Lahore University of Management Sciences

70

14

11,250

26,300

23

2.5

No

No

No

7.500

Universiti Sains Malaysia (Penang)


Similar Free PDFs