Title | Nhóm 1 QttcdnTư tưởng HCM - ssd d fd f s d d e r t g a d f f g t r ư qa d f gt t r d vff r fre r re |
---|---|
Author | Linh Đặng Thùy |
Course | Quản trị tài chính doanh nghiệp |
Institution | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội |
Pages | 59 |
File Size | 2.4 MB |
File Type | |
Total Downloads | 28 |
Total Views | 303 |
BỘ CÔNG THƯƠNGTRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI---------------BÀI THỰC HÀNHMôn học: Quản trị tài chính doanh nghiệp Mã lớp: BM6064.TÊN NỘI DUNG THỰC HÀNHNhóm thực hiện : 01Danh sách nhóm : 1. Đặng Thùy Linh (MSV: 2019600364)2. Trần Thị Thu Nga (MSV:2019600021)3. Lê Thị Thu Trang (MSV: 2019600153)Ngư...
BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ---------------
BÀI THỰC HÀNH Môn học: Quản trị tài chính doanh nghiệp Mã lớp: BM6064.2
TÊN NỘI DUNG THỰC HÀNH
Nhóm thực hiện : 01 Danh sách nhóm : 1. Đặng Thùy Linh (MSV: 2019600364) 2. Trần Thị Thu Nga (MSV:2019600021) 3. Lê Thị Thu Trang (MSV: 2019600153) Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Hồng Nhung
Hà Nội, 11/2022
MỤC LỤC I.
BÀI THỰC HÀNH 2.......................................................................................... 1 1. Doanh thu........................................................................................................ 1 2. Doanh thu và chi phí doanh nghiệp.................................................................1
II. BÀI THỰC HÀNH 3.......................................................................................... 4 1. Lợi nhuận và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...........................................4 2. Các giao dịch về vốn đối với chủ sở hữu của doanh nghiệp............................6 3. Phân tích cấu trúc lợi nhuận của doanh nghiệp................................................7 4. Báo cáo kết quá hoạt động kinh doanh............................................................8 III.
BÀI THỰC HÀNH 5..................................................................................... 10
1. Đánh giá hiệu quả các chỉ tiêu, so sánh công ty Hải Hà với số liệu công ty Kinh Đô và trung bình ngành...............................................................................10 IV.
BÀI THỰC HÀNH SỐ 6...............................................................................13
1. Tài sản cố định hữu hình...............................................................................13 2. Khấu khao tài sản cố định..............................................................................15 3. Đánh giá hiệu quả các chỉ tiêu, so sánh công ty Hải Hà với số liệu công ty Kinh Đô và trung bình ngành...............................................................................18 V. BÀI THỰC HÀNH 8........................................................................................21 1. Chi phí phải trả..............................................................................................21 2. Phải trả, phải nộp khác..................................................................................22 3. So sánh nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời với công ty Kinh Đô. 23 4. Các nguồn vốn và theo cách thức huy động..................................................26 5. Huy động vốn của doanh nghiệp...................................................................29 VI.
TUẦN 12 + TUẦN 13...................................................................................37
1. Báo cáo kết quả kinh doanh Hải Hà:.............................................................37 2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.............................................................................39 3. Bảng cân đối kế toán.....................................................................................44 4. Đánh giá hiệu quả hoạt động.........................................................................50 5. Đánh giá khả năng thanh toán.......................................................................51 6. Đánh giá cơ cấu.............................................................................................52 7. Đánh giá khả năng sinh lời............................................................................52 VII. TUẦN 14:...................................................................................................... 53 1. So sánh quyết định tài trợ và quyết định đầu tư của Hải Hà và Kinh Đô.......53 2. Quyết định phân phối lợi nhuận của Hải Hà và Kinh Đô..............................58
I. BÀI THỰC HÀNH 2 1. Doanh thu Đơn vị: Triệu đồng Năm 2018 Giá bán chưa thuế (triệu đồng)
Năm 2017 Giá bán chưa thuế Số lượng
Số lượng
Tổng doanh thu
Tỷ trọng
Sản phẩm 1
0.02
10,100
202.00
0.02%
Sản phẩm 1
(triệu đồng) 0.02
10,000
200
0.02%
2.00
1.00%
Sản phẩm 2
0.06
200,000
12,000.00
1.20%
Sản phẩm 2
0.066
190,000
12,540
1.45%
(540.00)
-4.31%
Tổng doanh thu
Tỷ trọng
Tăng/giảm 2018 so với 2017 Số tuyệt đối Số tương đối (%)
Sản phẩm 3
0.08
101,972
8,157.76
0.82%
Sản phẩm 3
0.08
127,565
10,205
1.18%
(2,047.44)
-20.06%
Sản phẩm 4
0.05
2,002,08 0 2,858,00 0 395,000
100,104.00
10.00%
Sản phẩm 4
0.05
1,301,000
65,050
7.50%
35,054.00
53.89%
114,320.00
11.42%
Sản phẩm 5
0.04
1,574,500
62,980
7.26%
51,340.00
81.52%
9,875.00
0.99%
Sản phẩm 6
0.02
330,000
6,600
0.76%
3,275.00
49.62% -7.41%
Sản phẩm 5
0.04
Sản phẩm 6
0.025
Sản phẩm 7
0.02
500,000
10,000.00
1.00%
Sản phẩm 7
0.024
450,000
10,800
1.25%
(800.00)
Sản phẩm 8
0.024
270,500
6,492.00
0.65%
Sản phẩm 8
0.023
260,000
5,980
0.69%
512.00
8.56%
Sản phẩm 9
0.01
500,084
5,000.84
0.50%
Sản phẩm 9
0.01
598,103
5,981
0.69%
(980.19)
-16.39%
Sản phẩm 10
0.026
800,000
20,800.00
2.08%
Sản phẩm 10
0.028
800,000
22,400
2.58%
(1,600.00)
-7.14%
Sản phẩm 11
0.035
94,500.00
9.44%
Sản phẩm 11
0.038
2,150,000
81,700
9.42%
12,800.00
15.67%
7,827.00
0.78%
Sản phẩm 12
0.03
201,000
6,030
0.70%
1,797.00
29.80%
8,750.00
0.87%
Sản phẩm 13
0.049
250,000
12,250
1.41%
(3,500.00)
-28.57% 18.93%
Sản phẩm 12
0.03
2,700,00 0 260,900
Sản phẩm 13
0.035
250,000
Sản phẩm 14
0.08
245,000
19,600.00
1.96%
Sản phẩm 14
0.08
206,000
16,480
1.90%
3,120.00
Sản phẩm 15
0.06
122,160.00
12.21%
Sản phẩm 15
0.06
1,800,000
108,000
12.45%
14,160.00
13.11%
Sản phẩm 16
0.1
2,036,00 0 240,000
24,000.00
2.40%
Sản phẩm 16
0.1
200,000
20,000
2.31%
4,000.00
20.00%
Sản phẩm 17
0.2
26,500
5,300.00
0.53%
Sản phẩm 17
0.2
28,300
5,660
0.65%
(360.00)
-6.36%
Sản phẩm 18
0.25
40,000
10,000.00
1.00%
Sản phẩm 18
0.275
30,000
8,250
0.95%
1,750.00
21.21%
Sản phẩm 19
0.3
700,000
210,000.00
20.98%
Sản phẩm 19
0.3
798,430
239,529
27.62%
(29,529.00)
-12.33%
Sản phẩm 20
0.6
90,000
54,000.00
5.40%
Sản phẩm 20
0.55
80,101
44,056
5.08%
9,944.45
22.57%
Sản phẩm 21
0.8
182,000
145,600.00
14.55%
Sản phẩm 21
0.8
142,000
113,600
13.10%
32,000.00
28.17%
Dịch vụ
1
12,110
12,110.23
1.21%
Dịch vụ
1
9,075
9,075
1.05%
3,035.47
33.45%
100.00%
867,365.55
100.00%
Tổng doanh thu
1,000,798.83
133,433.29
15.38%
Các khoản giảm trừ
18,506
9,381
9,125
97.26%
Doanh thu thuần
982,292.93
857,984.29
124,308.63
14.49%
Nhận xét - Về giá bán năm 2018 so với năm 2017 không có nhiều biến động. Những sản phẩm vẫn giữ nguyên mức giá như: sản phẩm 1 (0.02 triệu đồng), sản phâm 3 (0.08 triệu đồng), sản phẩm 4 (0.05 triệu đồng), sản phẩm 5 (0.04 triệu đồng), sản phầm 9 (0.01 triệu đồng), sản phẩm 12 (0.03 triệu đồng), sản phẩm 14 (0.08 triệu đồng), sản phẩm 15 (0.06 triệu đồng), sản phẩm 16 (0.01 triệu đồng), sản phẩm 17 (0.2 triệu đồng), sản phẩm 19 (0.3 triệu đồng), sản phẩm 21 (0.8 triệu đồng) và dịch vụ (1 triệu đồng). Những sản phẩm có sự biến động về giá nhưng không nhiều như: sản phẩm 2 (giảm 0.006 triệu đồng), sản phẩm 6 (tăng 0.005 triệu đồng), sản phẩm 7 (giảm 0.004 triệu đồng), sản phầm 8 (tăng 0.001 triệu đồng), sản phẩm 10 (giảm 0.002 triệu đồng), sản phẩm 11 (giảm 0.03 triệu đồng), sản phẩm 13 (giảm 0.014 triệu đồng), sản phẩm 18 (giảm 0.025 triệu đồng), sản phẩm 20 (tang 0.05 triệu đồng). Điều này cho thấy giá trị tiền lưu thông không bị lao dốc, có xu hướng ổn định, thị trường hàng hóa của doanh nghiệp không phải chịu tác động mạnh mẽ. Là yếu tố quan trọng trong việc cạnh tranh về giá với cá doanh nghiệp khác. Đây có thể coi là tín hiệu tích cực trong hoạt động kinh doanh trong ngắn hạn. Tuy nhiên xét về lâu dài, mức giá các sản phẩm, dịch vụ luôn không đổi lại là vấn đề cần xem xét vì theo thời gian giá cả của nguyên vật liệu tăng, chi phí nhân công tăng,…. sẽ làm cho giá của các sản phẩm tăng theo nên nếu giá của các sản phẩm không tăng sẽ làm cho doanh thu của công ty không cao. - Tuy nhiên, số lượng bán ra lại có sự biến động mạnh mẽ: Năm 2017: Số lượng sản phẩm bán ra nhiều nhất là sản phẩm 11 với 2,150,000 sản phẩm và số lượng sản phẩm bán ra ít nhất là sản phẩm 1 với 10,000 sản phẩm. Năm 2018: Số lượng sản phẩm bán ra nhiều nhất là sản phẩm 5 với 2,858,000 sản phẩm tăng 1,283,500 sản phẩm so với năm 2017 và số lượng sản phẩm bán ra ít nhất là sản phẩm 1 với 11,000 sản phẩm tăng 100 với năm 2017. Bên cạnh đó có 2 loại sản phẩm số lượng sản phẩm bán ra giảm mạnh là sản phẩm 9 giảm 98,019 sản phẩm và sản phẩm 19 giảm 98,430 sản phẩm so với năm 2017. Dịch vụ năm 2018 tăng 3035 so với năm 2017 về mặt số lượng Từ đó ta có thể thấy sản phẩm chiếm ưu thế năm 2018 không còn là sản phẩm 11 mà là sản phẩm 5. Điều đó cho thấy xu hướng tiêu dùng đang hướng đến sản phẩm 5 mặc dù sản phẩm 11 số lượng mua vẫn rất lớn nhưng không có được ưu thế bằng sản phẩm 5. Một số sản phẩm số lượng bán ra giảm cho thấy những sản phẩm đó đang không có được ưu thế trên thị trường. Doanh nghiệp nên cần xem xét đề kích cầu ở những sản phẩm đó. - Về tổng doanh thu, tổng doanh thu của toàn doanh nghiệp năm 2018 tăng 133,433.29 triệu đồng (tăng 15.38%) so với năm 2017
Năm 2017: Sản phẩm có doanh thu lớn nhất là sản phẩm 19 với doanh thu 239,529 triệu đồng và sản phẩm có doanh thu nhỏ nhất là sản phảm 1 với doanh thu 200 triệu đồng Năm 2018: Sản phẩm có doanh thu lớn nhất là sản phẩm 19 với doanh thu 210,000 triệu đồng (giảm 29,529 triệu đồng tương đương với giảm 12.33%) so với năm 2017 và sản phẩm có doanh thu nhỏ nhất là sản phẩm 1 với doanh thu là 202 triệu đồng (tăng 2 triệu đồng tương đương với tăng 1%) so với năm 2017. Dịch vụ năm 2018 có doanh thu là 12,110.23 triệu đồng (tăng 3,035.47 triệu đồng tương ứng với tăng 33.45%) so với năm 2017 Tuy sản phẩm 19 vẫn có doanh thu cao nhất vào năm 2018 nhưng đã giảm so với năm 2017 là 12.33% (giảm 29,529 triệu đồng) cho thấy ưu thế của sản phẩm 19 trên thị trường đang giảm.Bên cạnh đó, còn có sản phẩm 4 tăng 53.895 (tăng 35,054 triệu đồng) và sản phẩm 5 tăng 81.52% (tăng 51,340 triệu đồng) so với năm 2017 là 2 sản phẩm có mức tăng lớn nhất doanh nghiệp nên chú trọng vào 2 sản phẩm này vì đang là xu hướng tiêu dung của thị trường. Sản phẩm 1 tuy có doanh thu thấp nhất nhưng đang có xu hướng tăng. - Cơ cấu tỷ trọng về tổng doanh thu: Năm 2017: Sản phẩm chiếm tỷ trọng lớn nhất là sản phẩm 19 với 27.62% tiếp sau đó là sản phẩm 21 với 13.10% và sản phẩm chiếm tỷ trọng thấp nhất là sản phẩm 1 với tỷ trọng 0.02%. Năm 2018: Sản phẩm chiếm tỷ trọng lớn nhất là sản phẩm 19 với 20.98% (giảm 6.64%) tiếp sau đó là sản phẩm 21 với 14.55% (tăng 1.45%) và sản phẩm có tỷ trọng thấp nhất là sản phẩm 1 vẫn giữ nguyên so với năm 2017 là 0.02%. Tỷ trọng của sản phẩm 19 vẫn là lớn nhất nhưng có xu hướng giảm. Sản phẩm 21 là sản phẩm có tiềm năng vì đang chiếm tỷ trọng khá lớn và có xu hướng tăng. Tổng doanh thu năm 2018 tăng 133,433.29 triệu đồng (tăng 15.58%) so với năm 2017, các khoản giảm trừ năm 2018 tăng 9,125 triệu đồng (tăng 97.26%) so với năm 2017 và doanh thu tuần tăng 124,308.63 triệu đồng (tăng 14.49%). Điều này cho thấy dù giá bán không biến động mạnh nhưng số lượng sản phẩm, dịch vụ bán ra lại tang nên doanh thu, các khoản giảm trừ và doanh thu thuần cũng tăng theo.
2. Doanh thu và chi phí doanh nghiệp. Đơn vị: Triệu đồngXChỉ tiêu Doanh thu thuần bán hàng và cung ứng dịch vụ Doanh thu tài chính Doanh thu khác TỔNG Giá vốn hàng bán Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí tài chính Chi phí khác TỔNG
Năm 2018 Giá trị Tỷ trọng 982,292.93 17253.23 1546.74 1,001,092.90 748429.06 129863.74 51718.33 16493.38 1372.57 947877.09
98.12% 1.72% 0.15% 100.00% 78.96% 13.70% 5.46% 1.74% 0.14% 100.00%
Năm 2017 Giá trị Tỷ trọng 857,984.30 3,844.88 636.40 862465.58 682679.27 75975.58 60680.73 215.69 657.28 820208.56
99.48% 0.45% 0.07% 100.00% 83.23% 9.26% 7.40% 0.03% 0.08% 100.00%
Tăng/giảm năm 2018 so với 2017 Giá trị Tỷ trọng 124,308.63 13,408.34 910.34 138,627.32 65,749.79 53,888.16 (8,962.40) 16,277.69 715.29 127,668.52
89.67% 9.67% 0.66% 100.00% 51.50% 42.21% -7.02% 12.75% 0.56% 100.00%
Nhận xét: - Về doanh thu Doanh thu thuần bán hàng và cung ứng dịch vụ: Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm và cung cấp dịch vụ trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Năm 2018, doanh thu thuần bán hàng và cung ứng dịch vụ của công ty Hải Hà đã đạt 982,292.93 triệu đồng chiếm 98.12% trên tổng doanh thu của công ty và tăng 124,308.3 triệu đồng (tăng 14.49%) so với năm 2017 Doanh thu thuần bán hàng và cung ứng dịch của công ty Hải Hà tăng làm cho doanh thu so với năm 2017 đây là tín hiệu tốt đối với công ty Hải Hà.
Doanh thu hoạt động tài chính: Năm 2018, doanh thu hoạt động tài chính là 17,253.23 triệu đồng chiếm 1.72% trên tổng doanh thu và tăng 13,408.34 triệu đồng (tăng 348%) so với năm 2017 Đơn vị: Triệu đồng. Lãi tiền gửi, cho vay Lãi chênh lệch tỷ giá phát sinh Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại Cộng
Năm 2018 16,957 297 17,253
Năm 2017 3,735 58 51 3,845
Doanh thu từ hoạt động tài chính chiếm tỷ trọng nhỏ trên tổng doanh thu nhưng đã tăng so với năm 2017 từ 0.45% lên 1.72%. Nhìn chung công ty chưa thực sự chú trọng vào hoạt đọng đầu tư tài chính nên doanh thu hoạt động tài chính chiếm tỷ trọng rất nhỏ so với hoạt động từ hoạt động kinh doanh. Doanh thu khác năm 2018 chiếm tỷ trọng rất nhỏ 0.15% trên tổng doanh thu tương ứng với 1,546.74 triệu đồng tăng 910.34 triệu đồng (tăng 143.05%) so với năm 2017.
Giải pháp:
Bản thân doanh nghiệp đã làm tốt trong việc tăng số lượng sản phẩm, dịch vụ. Do đó phải tiếp tục đẩy mạnh việc năng cao về cả số lượng và chất lượng, phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng, mặt hàng sản xuất phải phong phú đa dạng về chủng loại và mẫu mã, phải đảm bảo tiến độ sản xuất. Trong khâu tiêu thụ sản phẩm cần quan tâm đến tình hình trang bị về cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ việc tiêu thụ sản phẩm. Công tác quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu sản phẩm đạt hiệu quả. Cần có những phương thức bán hàng và thanh toán phù hợp, cần tạo uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. Cố gắng khai thác thị trường hơn nữa, đẩy mạnh công tác tìm kiếm khách hàng, áp dụng các hình thức ưu đãi như giảm giá cho các nhà phân phối có quy mô vừa và lớn. Thực hiện tốt các dịch vụ hậu mãi với các khách hàng để củng cố mối quan hệ thêm bền lâu với công ty. Thực hiện chính sách linh hoạt đối với từng đối tượng khách hàng riêng biệt, đặc biệt là những khách hàng tiềm năng để tạo ấn tượng tốt ban đầu.
- Về chi phí: Giá vốn hàng bán: Năm 2018 là 748,429.06 triệu đồng chiếm 78.96% trên tổng chi phí và tăng 65,749.79 triệu đồng (tăng 9.63%) so với năm 2017 Chi phí bán hàng: Năm 2018 là 129,863.74 triệu đồng chiếm 13.7% trên tổng chi phí tăng 53,888.16 triệu đồng (tăng 70.93%) so với năm 2017. Trong đó chi phí nhân viên chiếm tỷ trọng 33.38%, chi phí dịch vụ mua ngoài chiếm 53.58% còn lại là các loại chi phí khác. Đặc biệt có chi phí nguyên liệu, vật liệu giảm 98 triệu đồng, chi phí khấu hao tài sản cố định giảm 186 triệu và chi phí khác giảm 3,819 triệu đồng. Có 3 loại chi phí trên giảm là tín hiệu tích cực. Tuy nhiên chi phí nhân viên tăng 26,933 triệu đồng và chi phí dịch vụ mua ngoài tăng 31,936 triệu đồng là tín hiệu không tốt nhưng do doanh thu bán hàng tăng kéo theo chí phí cũng tăng theo. Nguyên nhân do công ty đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh do sử dụng chiết khấu thanh toán cho khách hàng nhằm tăng lượng hàng bán khiến chi phí tăng. Đơn vị: Triệu đồng
Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ Chi phí nguyên liệu, vật liệu Chi phí nhân viên quản lý Chi phí khấu hao tài sản cố định Thuế, phí và lệ phí Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí khác
Các khoản chi phí bán hàng trong kỳ Chi phí nguyên liệu, vật liệu Chi phí nhân viên Chi phí khấu hao tài sản cố định Chi phí dịch vụ mua ngoài
Năm 2018 51,718
Năm 2017 60,681
Tỷ trọng năm 2018 100.00%
700 20,892 323 8,766 17,559 3,479
922 28,284 6,932 5,129 14,228 5,185
1.35% 40.40% 0.62% 16.95% 33.95%
129,864 3,659 43,348 1,162 69,575
75,976 4,644 16,415 1,348 37,629
6.73% Tỷ trọng năm 2018 100.00% 2.82% 33.38% 0.89% 53.58%
Tỷ trọng năm 2017 100.00%
Tăng/giả m (8,962)
1.52% 46.61% 11.42% 8.45% 23.45% 8.55%
(222) (7,392) (6,610) 3,637 3,331 (1,707)
Tỷ trọng năm 2017
Tăng/giả m 53,888 (986) 26,933 (186) 31,946
100.00% 6.11% 21.61% 1.77% 49.53%
Chi phí khác 12,120 15,939 9.33% 20.98% (3,8...