Nhóm 3 - 123 PDF

Title Nhóm 3 - 123
Author Anh Vũ Đặng
Course Nguyên lý tài chính ngân hàng
Institution Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Pages 26
File Size 606.2 KB
File Type PDF
Total Downloads 52
Total Views 310

Summary

ĐẠI HỌC UEHTRƯỜNG KINH TẾ, LUẬT VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC UEHKHOA TÀI CHÍNH CÔNGBài tập nhóm mônQuản trị chiến lượcĐề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Shopee.Mã lớp học phần: 21C1MANGiảng viên: Thạc sĩ Nguyễn Hữu Nhuận.Sinh viên thực hiện: Nhóm 3Thông tin sinh viên:Đặng Anh Vũ – 31201022900Nguyễn T...


Description

ĐẠI HỌC UEH TRƯỜNG KINH TẾ, LUẬT VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC UEH KHOA TÀI CHÍNH CÔNG

Bài tập nhóm môn Quản trị chiến lược Đề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Shopee. Mã lớp học phần: 21C1MAN50201111 Giảng viên: Thạc sĩ Nguyễn Hữu Nhuận. Sinh viên thực hiện: Nhóm 3 Thông tin sinh viên: Đặng Anh Vũ – 31201022900 Nguyễn Thị Thanh Thảo – 31201021836 Lưu Gia Bảo – 31201022071 Lê Quang Huy – 31201025336 Huỳnh Châu Châu – 31201021626 Lớp: HQ001

1

MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................................ 4 1. Tính cấp thiết của đề tài: ...................................................................................................... 4 2. Mục đích nghiên cứu: ............................................................................................................ 4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ....................................................................................... 4 4. Phương pháp nghiên cứu: ..................................................................................................... 4 5. Ý nghĩa lý luận:...................................................................................................................... 4 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ SHOPEE................................................................................... 5 1.1. Shopee là gì: ........................................................................................................................ 5 1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Shopee: ................................................................. 5 1.3. Mô hình kinh doanh của Shopee:...................................................................................... 6 1.4. Những dịch vụ mà Shopee cung cấp: ................................................................................ 7 1.5. Những tiện ích khi mua hàng trên Shopee: ...................................................................... 7 1.6. Thành tựu và vị thế của Shopee những năm gần đây: .................................................... 8 1.7. Tầm nhìn và sứ mệnh của Shopee: ................................................................................... 9 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH. ............................................ 10 2.1. Môi trường bên ngoài: ..................................................................................................... 10 2.1.1. Môi trường vĩ mô: ..................................................................................................... 10 2.1.1.1. Yếu tố nhân khẩu học: ....................................................................................... 10 2.1.1.2. Yếu tố công nghệ: ............................................................................................... 10 2.1.1.3. Yếu tố chính trị - pháp luật: .............................................................................. 11 2.1.1.4. Yếu tố kinh tế: ..................................................................................................... 11 2.1.1.5. Yếu tố văn hóa - xã hội: ..................................................................................... 12 2.1.1.6. Yếu tố tự nhiên: .................................................................................................. 12 2.1.2. Môi trường vi mô (Môi trường ngành): .................................................................. 13 2.1.2.1. Nhà cung cấp: ..................................................................................................... 13 2.1.2.2. Đối thủ cạnh tranh hiện tại:............................................................................... 13 2.1.2.3. Khách hàng: ........................................................................................................ 14 2.1.2.4. Sản phẩm thay thế: ............................................................................................. 14 2.1.2.5. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn:............................................................................... 14 2.2. Môi trường bên trong: ..................................................................................................... 14 2.2.1. Hoạt động Marketing: ............................................................................................... 14 2.2.2. Chuỗi cung ứng: ........................................................................................................ 16

2

2.2.3. Hoạt động kinh doanh: ............................................................................................. 16 2.2.4. Dịch vụ: ...................................................................................................................... 16 2.2.5. Khả năng nghiên cứu và phát triển: ........................................................................ 16 2.2.6. Khả năng tài chính: ................................................................................................... 17 2.2.7. Nguồn nhân lực: ........................................................................................................ 17 2.3. Phân tích SWOT: ............................................................................................................. 18 CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO SHOPEE TẠI VIỆT NAM (CÔNG TY ĐƠN NGÀNH). ....................................................................................................... 20 3.1. Phân tích chiến lược ......................................................................................................... 20 3.1.1. Các mục tiêu dài hạn:................................................................................................ 20 3.1.2. Chiến lược dẫn đầu chi phí:...................................................................................... 20 3.1.3. Chiến lược khác biệt hóa: ......................................................................................... 21 3.1.4. Chiến lược tập trung: ................................................................................................ 21 3.1.4.1. Chiến lược tập trung dẫn đầu chi phí: ............................................................. 21 3.1.4.2. Chiến lược tập trung khác biệt hóa: ................................................................. 22 3.2. Xây dựng chiến lược khác biệt hóa cho Shopee: ........................................................... 22 3.2.1. Tạo ra độ nhận diện thương hiệu cao: ..................................................................... 22 3.2.2. Các chương trình khuyến mãi và miễn phí giao hàng hàng tháng: ...................... 22 3.2.3. Phát triển ứng dụng một cách độc đáo: ................................................................... 23 3.2.4. Chú trọng vào dịch vụ hỗ trợ: .................................................................................. 23 3.2.5. Đảm bảo chất lượng sản phẩm:................................................................................ 24 KẾT LUẬN .................................................................................................................................. 25 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................... 26

3

LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Để đáp ứng nhu cầu mua sắm, thương mại điện tử ra đời là một thị trường tiềm năng và cũng là ngành cạnh tranh khốc liệt cả trong nước lẫn ngoài nước. Ở Việt Nam tiêu biểu là Shopee, Lazada, Tiki. Shopee là một ứng dụng nền tảng rất thành công với số lượng đon hàng mỗi ngày lên đến hàng triệu đơn. Nhóm em chọn đề tài xây dựng chiến lược kinh doanh cho Shopee vì thấy rằng Shopee rất tiềm năng. Dù Shopee tham gia vào thị trường Việt Nam khá muộn nhưng đã chiếm được thị phần cao và gây dựng được hình ảnh uy tín. Bằng tất cả các kiến thức của mình nhưng do trình độ và kinh nghiệm còn hạn chế, nên không tránh khỏi những sơ sót. Nhóm em rất mong nhận được các góp ý, nhận xét để bài làm được hoàn thiện hơn. 2. Mục đích nghiên cứu: Tóm tắt sơ lược về Shopee, phân tích được SWOT của Shopee cùng các chiến lược, sau đó chọn ra được chiến lược phù hợp cho Shopee. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Shopee, Lazada, Tiki, môi trường kinh doanh đối với lĩnh vực sàn thương mại điện tử và các chiến lược có thể áp dụng. Phạm vi nghiên cứu: Từ 2015 khi Shopee gia nhập Việt Nam. 4. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp phân tích, thu thập, diễn giải quy nạp và hệ thống hóa. 5. Ý nghĩa lý luận: Đánh giá được SWOT và nhìn nhận được chiến lược phù hợp cho Shopee.

4

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ SHOPEE. 1.1. Shopee là gì: Shopee là một trang thương mại điện tử mua sắm, được thành lập bởi tập đoàn ở Singapore vào năm 2015. Shopee như một mô hình chợ Online, trung gian giữa người mua và người bán tạo cho hoạt động kinh doanh Online dễ dàng hơn. Trên sàn thương mại điện tử Shopee người bán sẽ cung cấp các thông tin về sản phẩm hay dịch vụ mà không cần người tư vấn hay vận chuyển, đồng thời người mua cũng sẽ tiếp cận những thông tin ấy mà không cần đến cửa hàng. Shopee tạo ra môi trường kinh doanh cho các cá nhân, tổ chức, công ty muốn quảng bá, tiếp thị và bán sản phẩm của mình cho khách hàng. Chỉ với vài bước đăng ký và công bố, mô tả s ản phẩm đơn giản, ai cũng có thể mở shop trên Shopee và đây cũng là một trang trực tuyến. Cơ hội kinh doanh là cực lớn cho bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào. 1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Shopee: Shopee được biết đến là nền tảng thương mại điện tử hàng đầu Đông Nam Á có trụ sở chính tại Singapore ra đời từ năm 2015 và tại thời điểm hiện tại đã có mặt trên tổng cộng 7 nước khu vực châu Á gồm: Singapore, Malaysia, Thái Lan, Đài Loan, Indonesia, Việt Nam và Philipines. Nhà sáng lập Shopee là tỷ phú Forrest Li. Shoppe thuộc sở hữu của tập đoàn SEA – một trong những startup kỳ lân lớn nhất Đông Nam Á, đang không ngừng cạnh tranh với Alibaba của Trung Quốc cùng một số đơn vị khác đến từ Indonesia. Hành trình phát triển của Shopee: - Năm 2015: Ra mắt tại Singapore với định hướng là sàn thương mại điện tử phát triển chủ yếu trên điện thoại di động. Ngay tại thời điểm ra mắt Shopee tấn công cùng lúc 7 thị trường gồm: Singapore, Indonesia, Malaysia, Thailand, Taiwan, Philippines và Vietnam. - 8/8/2016: Mở họp báo ra mắt tại Việt Nam sau một năm hoạt động hiệu quả trong lĩnh vực thương mại điện tử. - Năm 2017: Shopee cho ra mắt Shopee Mall. Đồng thời cũng vươn lên đứng đầu về lĩnh vực thương mại điện tử tại Đài Loan. - Năm 2018: Tổng doanh thu của Shoppe chạm ngưỡng 10 tỷ USD với hơn 600 triệu giao dịch tại sàn. Tháng 5 năm 2018, Super Brand Day đầu tiên đã khởi động tại Indonesia với P&G là đối tác của Shopee.Kể từ đó, Shopee đã tổ chức 70 Super Brand Day trong khu vực. - Năm 2019: Shopee dẫn đầu thị trường thương mại điện tử Đông Nam Á. Thiết lập kỷ lục mới trong sự kiện mua sắm lớn nhất năm cụ thể là có 80 triệu sản phẩm được bán ra chỉ trong vòng 24h tại sự kiện Shopee 12.12 Sale Sinh nhật. Shopee có 500 triệu lượt xem trên Shopee Live và hơn 1 tỷ lượt chơi các trò chơi trong ứng dụng của Shopee.

5

- Năm 2020, Shopee liên tục được xếp hạng ứng dụng hàng đầu trong danh mục Mua sắm ở Đông Nam Á về lượng người dùng hoạt động hàng tháng, tổng thời gian sử dụng ứng dụng trên Android và lượt tải xuống. Tại Việt Nam, Shopee phủ sóng khắp cả nước tác động mạnh mẽ lên thói quen mua sắm Online ở thời đại công nghệ 4.0 hiện nay. 1.3. Mô hình kinh doanh của Shopee: Ban đầu mô hình kinh doanh mà Shopee theo đuổi là C2C – Consumer to Consumer, nghĩa là trung gian mua bán giữa cá nhân với cá nhân. Hiện nay, Shopee đã mở rộng thêm mô hình B2C có nghĩa là Business to Consumer, tức là mua bán giữa doanh nghiệp với cá nhân, ở đây Shopee vẫn đóng vai trò là người liên kết trung gian. Với việc kiểm soát chặt chẽ hơn nguồn gốc xuất xứ hàng hóa, hay nói cách khác là các nhà cung cấp theo mô hình B2C, Shopee đã từng bước nâng tầm thương hiệu, không còn được biết đến là kênh thương mại điện tử tập trung hàng giá rẻ. Các thương hiệu thực sự xuất hiện với thương hiệu Shopee Mall và nói rằng chất lượng sản phẩm và dịch vụ tương đối cao. Cho đến nay, Shopee đã phối hợp nhịp nhàng giữa hai mô hình kinh doanh này và mang lại hiệu quả rõ rệt. Ưu điểm của mô hình kinh doanh này: - Hình thức kinh doanh C2C của Shopee giúp người bán và người mua kết nối trực tiếp với nhau, người bán cũng là người mua, chỉ cần bạn có nhu cầu mua bán là có thể tạo tài khoản trên Shopee và trở thành nhà cung cấp không giới hạn số lượng khách hàng. Người bán có thể dễ dàng thực hiện các hoạt động quảng cáo và tiếp thị với sự hỗ trợ đầy đủ của Shopee. - Với mô hình C2C, Shopee không chỉ giúp người bán tiếp cận người mua mà còn giúp người mua tiếp cận nhiều nguồn bán hàng khác nhau. Tại đây, người mua có thể trò chuyện, trả giá, đánh giá, chia sẻ về một số sản phẩm. Tiếp cận nhiều nguồn có nghĩa là người mua hàng có nhiều lựa chọn mua hàng bất kể khoảng cách địa lý và thời gian. - S ử dụng mô hình C2C để giúp Shopee xây dựng nền tảng thương mại điện tử mang lại sự đa dạng và phong phú tối đa cho tất cả các s ản phẩm và dịch vụ. Sau này, Shopee đã sử dụng mô hình B2C để cải thiện và củng cố danh tiếng của mình. - Hơn hết, Shopee có nhiều chính sách bảo vệ cả người mua lẫn người bán, đồng thời Shopee thường xuyên có những chương trình khuyến mãi vô cùng hấp dẫn (không ít người mua đã săn sale được hẳn những chiếc điện thoại iPhone mới nhất với giá chỉ 1.000 Việt Nam Đồng). Nhược điểm của mô hình kinh doanh này: - Lượng người bán quá lớn, việc xác minh chất lượng sản phẩm và uy tín của nhà cung cấp là khó khăn lớn nhất đối với Shopee. Theo thời gian, sau những lời phàn nàn của khách hàng và sự cố lộ sản phẩm trên Shopee, sàn thương mại điện tử này bị mang danh là gói thương mại điện tử kém chất lượng dù giá rẻ. 6

- Không có cách nào khác để kiểm soát chất lượng hàng hóa ngoài việc thiết lập chính sách xử phạt nghiêm khắc đối với những nhà cung cấp vi phạm trong khi quy trình xử lý còn nhiều kẽ hở khiến nhiều người bán và người mua không hài lòng với Shopee khi bị khóa tài khoản vì những lý do không đáng có. 1.4. Những dịch vụ mà Shopee cung cấp: Hệ sinh thái Shopee bao gồm: Sàn thương mại điện tử Shopee: Bắt đầu mô hình kinh doanh với hình thức C2C, Shopee trở thành trung gian giữa các cá nhân mua bán với nhau. Hiện nay, Shopee đã chuyển đổi mô hình này sang B2C, tức là doanh nghiệp đến với khách hàng. Dịch vụ vận chuyển, giao hàng Shopee Express: Là dịch vụ giao hàng trên hệ thống Shopee. Đây là dịch vụ mới được cung cấp bởi hệ sinh thái Shopee. Tuy nhiên, Shopee chưa mở rộng dịch vụ này trên cả nước, chỉ tập trung ở 2 thành phố lớn như Hồ Chí Minh và Hà Nội. Dịch vụ đặt đồ ăn thức uống Shopee Food: Tiền thân của Shopee Food là cái tên không quá xa lạ với chúng ta, Now. Mô hình kinh doanh của Shopee Food không thay đổi gì so với Now. Việc xâm lấn sang thị trường đặt đồ ăn, tỏ rõ tham vọng mở rộng thị trường tăng độ nhận diện của Shopee. Ví điện tử Shopee Pay: Shopee Pay có tên tiền nhiệm là AirPay, đây là ứng dụng ví điện tử hỗ trợ cho người dùng thanh toán những khoản chi phí nhất định, chuyển tiền, nạp tiền. Ngoài ra, người dùng sử dụng Shopee Pay để thanh toán các dịch vụ mua sắm của Shopee, Shopee Food. 1.5. Những tiện ích khi mua hàng trên Shopee: Nhắc đến những tiện ích khi mua hàng trên Shopee, ta phải kể đến giao diện của Shopee rất rõ ràng và thu hút. Điều này giúp cho cả người mua và người bán trên Shopee có thể thao tác dễ dàng chỉ với vài bước đơn giản. Shopee dựa trên nền tảng trực tuyến kết nối những người tiêu dùng với nhau (theo mô hình Consumer - to - Consumer hay còn được viết tắt là C2C), cung cấp dịch vụ thuận lợi cho người mua và người bán liên hệ với nhau. Tức là người mua và người bán có thể trao đổi trực tiếp với nhau về thông tin, hình ảnh của sản phẩm trước khi mua hàng. Ngoài ra, Shopee còn có tính năng trả giá khi mua hàng khá giống với khi mua sắm trực tiếp. Đây là một tính năng khá đặc biệt giúp Shopee nổi bật hơn các trang mua sắm Online hiện nay. Hoạt động mua bán được tạo lập trực tiếp giữa người mua và người bán. Do đó trách nhiệm với giao dịch mua bán, danh mục hàng hóa, bảo đảm đơn hàng sẽ thuộc về các bên liên quan đến giao dịch sẽ hoàn toàn chịu. Shopee hoàn toàn không can thiệp vào giao dịch giữa các người dùng. Một điểm cộng nữa cho Shopee đó chính là số lượng hàng hoá vô cùng lớn và đa dạng giúp cho người mua hàng có thể được tự do lựa chọn hàng hóa với giá cả tốt nhất cho 7

mình mà không sợ mua nhầm hàng kém chất lượng do chính sách đổi, trả của Shopee là rất rõ ràng và hợp lý. Người mua có quyền khiếu nại sản phẩm nếu sản phẩm khác với những gì nhà bán hàng đăng tin trong thời gian đổi trả hàng mà Shopee quy định, và được Shopee hoàn tiền nếu như người mua có thể chứng minh mình hoàn toàn là người bị hại. Bên cạnh đó, Shopee có những mức cảnh cáo/phạt dành cho những nhà bán hàng có hành vi lừa đảo. Và người mua sắm sẽ không phải chịu thiệt hại gì. Chỉ những người đã từng mua sản phẩm mới được phép đánh giá chất lượng của sản phẩm hay để lại bình luận (có thể có hình ảnh). Do đó, việc đánh giá sản phẩm có chất lượng tốt hay không sẽ do người mua quyết định. Người mua có thể dễ dàng so sánh giá cả mà không cần phải đi xa và vẫn có thể mua được hàng chính hãng cùng với nhiều ưu đãi hấp dẫn. Từ đó giúp người tiêu dùng có thể theo dõi chi tiêu hàng tháng và thói quen mua sắm của mình dễ dàng hơn. Cuối cùng phải kể đến mã giảm giá của Shopee, mã giảm giá là đặc điểm chung mà hầu hết trang thương mại điện tử nào cũng có, nhưng mã giảm giá tại Shopee lại đặc biệt hơn. Đó là mã giảm giá được tung ra khác nhau mỗi ngày, thời hạn sử dụng cũng sẽ khác nhau, số lượng có thể ít hoặc nhiều. Ngoài mã giảm giá cho ngành hàng, trang khuyến mãi thì còn có mã giảm giá đến từ nhà bán hàng. Bên cạnh các mã giảm giá vô cùng hấp dẫn thì Shopee còn thường xuyên cung cấp người mua với những deal đồng giá cho nhiều sản phẩm và tương đối dễ săn. 1.6. Thành tựu và vị thế của Shopee những năm gần đây: Shopee là sàn giao dịch thương mại điện tử có lượng truy cập người dùng lớn. Shopee đứng đầu trong các trang thương mại điện tử tại Việt Nam theo tiêu chí của YouGov. Với số lượng người dùng truy cập website và giữ vững thứ hạng của mình trong bảng xếp hạng, Shopee là sàn bán hàng tiềm năng nhất cho các doanh nghiệp hiện nay. Shopee là trang thương mại điện tử được ưa chuộng nhất hiện nay về giá cả, chất lượng, những ưu đãi và chương trình cực kì hấp dẫn,...... Giải thưởng: Tháng 12/2015, sự kiện Shopee University lần đầu tiên được tổ chức ở Đài Loan. Và trong năm 2015, Shopee đã được trao giải thưởng "Khởi Nghiệp Của Năm tại Singapore" trong ấn bản thứ hai của tạp chí "Giải thưởng Vulcan", được đăng tải bởi nhà xuất bản số Vulcan Post của Singapore. Shopee cũng là ứng dụng được tải xuống nhiều thứ ba trên toàn cầu trong danh mục Mua sắm vào năm 2020. Shopee được xếp hạng nhất trong “Bảng xếp hạng Buzz tốt nhất APAC năm 2020” của YouGov và đứng thứ tám trong “Thương hiệu toàn cầu tốt nhất 2020” của YouGov

8

1.7. Tầm nhìn và sứ mệnh của Shopee: Ngay từ khi đặt chân vào thị trường Việt Nam, Shopee đã tạo dấu mốc ấn tượng với nền thương mại điện tử. Shopee mang đến một tầm nhìn mới cho ngành thương mại điện tử và có những định hướng rõ ràng. Tập trung vào việc bảo vệ người tiêu dùng: Shopee là một trang web/ ứng dụng mà bất kỳ ai cũng có thể sử dụng để mua những mặt hàng theo nhu cầu của mình. Shopee tạo ra niềm tin cho người tiêu dùng bằng những chính sách hoàn trả hàng nếu có s ự cố và nhiều chính sách khác. Shopee về tầm nhìn xây dựng văn hóa bán hàng: Shopee luôn đưa ra các tiêu chí nhất định và kèm theo những hướng dẫn cho người bán hàng có thể cải thiện chất lượng sản phẩm của mình. Shopee vừa nâng cao chất lượng dịch vụ đồng thời cũng thỏa mãn được nhu cầu khách hàng đối với bất kỳ mặt hàng nào trên Shopee. Shopee tuyên bố: “Chúng tôi thật sự tin tưởng vào sức mạnh khai triển của công nghệ và mong muốn góp phần làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn bằng việc kết nối cộng đồng người mua và người bán thông qua việc cung cấp một nền tảng thương mại điện tử.”

9

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH. 2.1. Môi trường bên ngoài: 2.1.1. Môi trường vĩ mô: 2.1.1.1. Yếu tố nhân khẩu học: Quy mô dân số: Với quy mô dân số gần 100 tr...


Similar Free PDFs