Phân tích báo cáo KD - practice materials in semester 3. You are the manager of an organization and PDF

Title Phân tích báo cáo KD - practice materials in semester 3. You are the manager of an organization and
Course Accounting in Organisations & Society
Institution Royal Melbourne Institute of Technology University Vietnam
Pages 34
File Size 1.1 MB
File Type PDF
Total Downloads 392
Total Views 916

Summary

Download Phân tích báo cáo KD - practice materials in semester 3. You are the manager of an organization and PDF


Description

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG TIÊU DÙNG MASAN

HÀ NỘI, THÁNG 5 NĂM 2014

DANH SÁCH THÀNH VIÊN TRONG NHÓM (NHÓM LỚP 06)

1. Lê Thị Thu Huyền (nhóm trưởng) 2. Trương Thanh Phương 3. Hồ Thiên Kim 4. Nguyễn Đức Mạnh 5. Vũ Phương Liên 6. Lê Tràng Đạt 7. Lê Thị Thúy Hằng 8. Vũ Ngọc Anh

MỤC LỤC CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG TIÊU DÙNG MASAN ..................................................................................................................... 1 1.1. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY .............................................................................. 1 1.1.1. Thông tin về doanh nghiệp....................................................................... 1 1.1.2. Quá trình hoạt động và phát triển ............................................................ 1 1.1.3. Sản phẩm chính của doanh nghiệp........................................................... 2 CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG TIÊU DÙNG MASAN .................................................................... 3 2.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH .......................... 3 2.1.1. Doanh thu thuần và lợi nhuận gộp ........................................................... 5 2.1.2. Giá vốn hàng bán ..................................................................................... 6 2.1.3. Chi phí bán hàng ...................................................................................... 7 2.1.4. Chi quản lý doanh nghiệp ........................................................................ 7 2.1.5. Doanh thu tài chính .................................................................................. 7 2.1.6. Chi phí tài chính ....................................................................................... 7 2.1.7. Thu nhập khác .......................................................................................... 8 2.1.8. Lợi nhuận từ công ty liên kết ................................................................... 8 2.2. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH QUA CÁC MỐI QUAN HỆ TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN .................................................. 9 2.2.1. Nhận xét chung về sự biến động của tài sản, nguồn vốn ....................... 11 2.2.2. Các mối quan hệ trên bảng cân đối kế toán ........................................... 12 2.3. PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH ...................................................... 15 2.3.1. Phân tích năng lực hoạt động của tài sản ............................................... 15 2.3.2. Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn................................................ 19 2.3.3. Phân tích khả năng thanh toán dài hạn................................................... 21 2.3.4. Phân tích khả năng sinh lời .................................................................... 23 2.4. PHÂN TÍCH LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ ...................................................... 26

1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG TIÊU DÙNG MASAN 1.1. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY 1.1.1. Thông tin về doanh nghiệp Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG TIÊU DÙNG MASAN Tên tiếng Anh: MASAN CONSUMER CORPORATION Tên viết tắt: MSC hoặc MASAN CONSUMER CORP Số GCN ĐKKD: 0302017440 Trụ sở chính: Tầng 12, Toà nhà Kumho Asiana Plaza Saigon, số 39 Lê Duẩn, phường Bến nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại: +84 862 555 660 Fax: +84 838 109 463 Website: www.masanconsumer.com Mã số thuế: 0302017440 Vốn điều lệ: 5.273.359.100.000 VND (năm ngàn hai trăm bảy mươi ba tỷ,ba trăm năm mươi chín triệu, một trăm ngàn đồng) đã góp đủ. Lĩnh vực hoạt động:  Chế biến thực phẩm  Thương mại – Xuất nhập khẩu  In bao bì  Xây dựng  Khai thác khoáng sản  Đầu tư 1.1.2. Quá trình hoạt động và phát triển Tháng 6 năm 1996, thành lập Công ty cổ phần Công nghiệp – Công nghệ Thương mại Việt Tiến chuyên sản xuất thực phẩm chế biến, đặc biệt là các sản phẩm ngành gia vị như nước tương, tương ớt, các loại sốt,… Tháng 5 năm 2000, thành lập Công ty cổ phần Công nghiệp và Xuất nhập khẩu Minh Việt, chuyên hoạt động trong lĩnh vực thương mại và xuất nhập khẩu. Năm 2003, Công ty cổ phần thương mại Masan thành lập trên cơ sở sáp nhập công ty cổ phần Công nghiệp – Công nghệ - Thương mại Việt Tiến và Công ty cổ phần Công nghiệp và xuất khẩu Minh Việt. Tháng 12 năm 2008, Công ty cổ phần thương mại Masan đổi tên thành Công ty cổ phần thực phẩm Masan (Masan Consumer).

2 Tháng 3 năm 2011, Công ty cổ phần thực phẩm Masan (Masan Consumer) chính thức đổi tên thành Công ty cổ phần hàng tiêu dùng Masan (Masan Consumer). 1.1.3. Sản phẩm chính của doanh nghiệp

Công ty cổ phần hàng tiêu dùng Masan: Sản xuất nước chấm, gia vị, mì ăn liền, hạt nêm và các loại thực phẩm đóng gói khác. Để tăng thị phần, Masan Consumer tập trung quản lý các nhãn hiệu bằng cách phân khúc thị trường mục tiêu với những sản phẩm riêng biệt tương ứng. Trong mỗi dòng sản phẩm nước chấm, mì ăn liền và hạt gia vị đều có cả nhãn hiệu cao cấp và nhãn hiệu trung cấp. Có thể kể đến nhãn hiệu mì ăn liền Omachi hướng tới phân khúc thị trường cao cấp, trong khi nhãn hiêu Tiến Vua phục vụ cho phân khúc thị trường trung cấp. Cho đến năm 2013, các sản phẩm của Masan Consumer đã giành được thị phần như sau:  Ngành hàng Nước mắm: 80% thị phần  Ngành hàng Nước tương: 75% thị phần  Ngành hàng Mì ăn liền: 30% thị phần  Ngành hàng Tương ớt: 40% thị phần Công ty sở hữu hệ thống phân phối rộng tại Việt nam bao gồm trên 160,000 điểm bán lẻ tại 64/64 tỉnh thành; 3 trung tâm phân phối tại Miền Nam, Miền Trung và Miền Bắc; 05 nhà máy sản xuất trực tiếp và nhiều đơn vị gia công gián tiếp khác tại các địa điểm và công đoạn quan trọng trong tổng thể chiến lược phát triển.

3 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG TIÊU DÙNG MASAN 2.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH Năm 2013 là một năm khó khăn cho toàn ngành kinh tế với sức mua trong dân giảm sút dẫn đến chỉ tiêu tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận của công ty chưa đạt kế hoạch đã đặt ra. Bảng 2.1: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HẠNG MỤC

Năm 2011 VND'000

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch 7.239.003.024 vụ 182.154.352 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung 7.056.848.672 cấp dịch vụ 4. Giá vốn hàng bán 3.997.833.772 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung 3.059.014.900 cấp dịch vụ 6. Doanh thu hoạt động tài chính 1.006.185.078 7. Chi phí tài chính 281.036.864 250.018.940 - Trong đó: Chi phí lãi vay 8. Chi phí bán hàng 1.010.148.574 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 186.273.375 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 2.587.741.165 doanh 11. Thu nhập khác 19.511.120 12. Chi phí khác 23.308.565 (3.797.445) 13. Kết quả từ các hoạt động khác 2.583.943.720 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 204.280.677 125.450.924 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 2.254.212.119 nghiệp 18. Lợi ích của cổ đông thiểu số 19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

792.206 9.348

Năm 2012 VND'000

Năm 2013 VND'000

10.575.249.545 12.105.989.006 185.834.895

163.456.190

10.389.414.650 11.942.532.816 6.178.925.703

6.943.196.021

4.210.488.947

4.999.336.795

1.332.727.670 531.991.410 487.983.049 1.325.121.188 394.642.867

1.755.709.999 437.621.192 388.753.736 1.981.587.161 566.832.851

3.291.461.152

3.769.005.590

52.209.252 26.637.369 25.571.883 3.319.588.322 593.858.061 (124.578.798)

53.868.594 41.534.747 12.333.847 3.964.355.629 567.614.002 126.409.364

2.850.309.059

3.270.332.263

86.162.000

174.558.661

5.509

5.898

4 BẢNG 2.2: BÁO CÁO KQKD DẠNG SO SÁNH NGANG CỦA CÔNG TY MSF

Hạng mục

Chênh lệch 2012/2011

Đơn vị: triệu đồng Chênh lệch 2013/2012

Số tiền

±%

Số tiền

±%

DT bán hàng và cung cấp DV

3,336,246,521

46.09

1,530,739,461

14.47

Các khoản giảm trừ doanh thu

3,680,543

2.02

-22,378,705

-12.04

DDT về bán hàng và cung cấp DV

3,332,565,978

47.22

1,553,118,166

14.95

Giá vốn hàng bán

2,181,091,931

54.56

764,270,318

12.37

1,151,474,047

37.64

788,847,848

18.74

Doanh thu hoạt động tài chính

326,542,592

32.45

422,982,329

31.74

Chi phí tài chính

250,954,546

89.30

-94,370,218

-17.74

- Trong đó: Chi phí lãi vay

237,964,109

95.18

-99,229,313

-20.33

Chi phí bán hàng

314,972,614

31.18

656,465,973

49.54

Chi phí quản lý doanh nghiệp

208,369,492

111.86

172,189,984

43.63

LNT từ hoạt động kinh doanh

703,719,987

27.19

477,544,438

14.51

Thu nhập khác

32,698,132

167.59

1,659,342

3.18

Chi phí khác

3,328,804

14.28

14,897,378

55.93

Kết quả từ các hoạt động khác

29,369,328

-773.40

-13,238,036

-51.77

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

735,644,602

28.47

644,767,307

19.42

Chi phí thuế TNDN hiện hành

389,577,384

190.71

-26,244,059

-4.42

Chi phí thuế TNDN hoãn lại

-250,029,722

-199.30

250,988,162

-201.47

LNST thu nhập doanh nghiệp

596,096,940

26.44

420,023,204

14.74

Lợi ích của cổ đông thiểu số

85,369,794

10776.21

88,396,661

102.59

Lãi cơ bản trên cổ phiếu

-3,839

-41.07

389

7.06

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

5 BẢNG 2.3: BÁO CÁO KHUYNH HƯỚNG THAY ĐỔI KQKD CỦA CÔNG TY MSF

Đơn vị: % 2011

2012

2013

100

147

169

100

155

174

100

138

163

Doanh thu hoạt động tài chính

100

132

174

Chi phí tài chính

100

189

156

Chi phí bán hàng

100

131

196

Chi phí quản lý doanh nghiệp

100

212

304

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

100

127

146

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

2.1.1. Doanh thu thuần và lợi nhuận gộp Doanh thu thuần tăng từ 7.056 tỷ đồng năm 2011 lên mức kỷ lục 10.389 tỷ đồng năm 2012. Sự tăng trưởng này do các ngành hàng đều tăng vì công ty không ngừng đổi mới sản phẩm, xây dựng thương hiệu và mở rộng mạng lưới phân phối. trong năm 2012, công ty liên tiếp mở rộng hệ thống phân phối hàng đầu trên toàn quốc với số lượng nhà phân phối tăng từ 162 vào năm 2011 lên 180 vào năm 2012, và nâng số điểm bán hàng từ khoảng 164.000 vào ngày 31/12/2011 lêm 176.000 vào ngày 31/12/2012. Lợi nhuận gộp tăng 37,6% từ mức 3.059 tỷ đồng năm 2011 lên 4210 tỷ đồng năm 2012 do sự tăng trưởng về doanh thu, lợi ích về tính quy mô và tiết kiệm chi phí. Thu nhập khác tăng từ 22 tỷ năm 2011 lên 211 tỷ năm 2012 chủ yếu do thu nhập từ việc hoàn phí từ công ty mẹ do chia sẻ chi phí thuê văn phòng và chi phí quản lý khác. Tính cả năm 2013, doanh thu thuần của công ty tăng từ 10.389 tỷ đồng trong năm 2012 lên 11.943 tỷ đồng trong năm 2013, tương đương tăng 14,9%. Nhờ tính

6 hiệu quả của quy mô và năng suất được cải thiện, lợi nhuận gộp tăng 18,7% từ 4.210 tỷ đồng trong năm 2012 lên 4.999 tỷ đồng năm 2013, cùng với biên lợi nhuận gộp tăng từ 40,5% trong năm 2012 lên 41,9% trong năm 2013. Nếu loại bỏ khấu hao lợi thế thương mại trong các công ty con và công ty liên kết nhằm phản ánh kết quả hoạt động bình thường, lợi nhuận thuần Pro forma giảm từ 2.780 tỷ đồng trong năm 2013, giảm 22,3%. Sự thụt giảm lợi nhuận thuần Pro forma là do sự đóng góp thấp h-ơn từ công ty liên kết là ngân hàng Techcombank, thu nhập tài chính thuần thấp, chi phí quản lý doanh nghiệp và bán hàng cao hơn do các khoản đầu tư cho phát triển sản phẩm và xây dựng thương hiệu. Doanh thu của công ty Masan tăng do công ty đã tiếp tục phát triển mạng lưới phân phối, mở rộng các nhà máy sản xuất và tung ra những nhãn hàng mới trên toàn bộ các ngành hàng. Kết quả tài chính nửa đầu năm 2013 phản ánh giai đoạn đầu tư của công ty, khi doanh thu chỉ tăng trưởng 5,1%. Các khoản đầu tư vào phát triển sản phẩm và xây dựng thương hiệu bắt đầu có kết quả rõ rệt ở 6 tháng cuối năm khi các sản phẩm mới trong ngành hàng mỳ ăn liền được tung ra thành công, phân khúc bữa ăn sáng đầy đủ dinh dưỡng và cà phê đã mang lại tỷ lệ doanh thu 21% trong nửa cuối 2013. 2.1.2. Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán tính theo t ỷ lệ doanh thu thuần năm 2012 tăng lên 59,5% so với mức 56,7% năm 2011. Tính theo giá trị tuyệt đối, mức tăng này tương đương 54,6% từ 3.998 tỷ đồng trong năm 2011 lên 6.179 tỷ động vào 2012. Sự gia tăng của tỷ lệ phần trăm là do Vinacafe có tỷ suất lợi nhuận thấp hơn so với Masan Consumer, và số liệu của Vinacafe cho cả năm đã được hợp nhất vào kết quả năm 2012, trong khi nó chỉ bao gồm kết quả của 2 tháng cuối năm 2011. Bên cạnh đó Masan Consumer tiếp tực nhận được cá sáng kiến tiết kiệm chi phí. Ngoài ra, tỷ suất lợi nhuận gộp của vinacafe đã được cải thiện nhờ sự phối hợp kinh doanh tương hỗ, dẫn đến giá vốn hàng bán tính theo tỷ lệ phần trăm doanh thu thuần giảm từ 75,3% vào 2011 xuống còn 74,2% năm 2012 Giá vốn hàng bán (tính theo tỷ lệ phần trăm doanh thu thuần) giảm xuống còn 58,1% trong năm 2013 từ mức 59,5% trong năm 2012. Tính theo giá trị tuyệt đối, giá vốn hàng bán tăng 12,4% từ 6.179 tỷ đồng trong băm 2012 lên 6.943 tỷ đồng năm 2013. Việc giảm tỷ lệ phần trăm nêu trên là do năng suất được cải thiện nhờ quy mô và cơ cấu sản phẩm tốt hơn, có các sáng kiến tiết kiệm chi phí khác nhau do các bộ phận sản suất và mua hàng triển khai thực hiện.

7 2.1.3. Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng năm 2012 tăng 31,2% đạt mức 1.325 tỷ đồng so với mức 1.010 tỷ đồng năm 2011. Chi phí bán hàng theo tỷ lệ doanh thu thuần giảm từ 14,3% năm 2011 xuống 12,8% năm 2012 nhờ sự tập trung của Masan consumer vào việc quản lý chi phí và sự tích hợp thành công với Vinacafe. Chi phí bán hàng trong năm 2013 tăng 49,5% lên mức 1.982 tỷ đồng so với 1.325 tỷ đồng năm 2012. Chi phí bán hàng tính theo tỷ lệ phần trăm doanh thu thuần tăng từ 12,8% lên 16,6% năm 2013 do công ty Masan consumer tiếp tục tăng đầu tư để hỗ trợ thương hiệu cho các sản phẩm được tung ra nhắm đến thị trường mục tiêu là thực phẩm tiện lợi và đồ uống. các khoản đầu tư này đã mang lại những sản phẩm mới được ra mắt thành công trong các ngành hàng mỳ ăn liền, bữa ăn sáng hoàn chỉnh và cà phê. 2.1.4. Chi quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiêp năm 2012 là 394 tỷ đồng so với mức 186 tỷ đồng năm 2011, tính theo tỷ lệ phần trăm doanh thu thần tăng từ 2,64% năm 2011 lên 3,8% năm 2012. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2013 là 567 tỷ đồng so với mức 394 tỷ đồng năm 2012, tính theo tỷ lệ doanh thu thuần tăng từ 3,8% năm 2012 lên 4,7% năm 2013. Tỷ lệ gia tăng này là kết quả của việc phân bổ khấu hao lợi thế thương mại trong năm từ thương vụ mua lại công ty Vĩnh Hảo và Vinacafe, kết hợp với chi phí nhân sự gia tăng từ việc tuyển dụng cán bộ chủ chốt, đặc biệt là nhằm triển khai kế hoạch xây dựng nền tảng đồ uống. 2.1.5. Doanh thu tài chính Doanh thu tài chính tăng 32,4% từ 1.006 tỷ đồng năm 2011 lên mức 1332,7 tỷ đồng năm 2012. Sự sụt tăng này chủ yếu do thu nhập lãi thuần thấp hơn và số dư tiền mặt thấp hơn. Doanh thu tài chính tăng 33,2% lên 1.775 tỷ đồng trong năm 2013 từ mức 1332 tỷ đồng năm 2012, tỷ lệ tăng này chủ yếu do lãi suất thấp hơn. 2.1.6. Chi phí tài chính Chi phí tài chính tăng từ 89,3% từ 281 tỷ đồng năm 2011 lên 532 tỷ đồng năm 2012 chủ yếu do lãi phải trả cho các trái chủ giảm tăng. Chi phí tài chính giảm 17,7% tỷ đồng xuống 437 tỷ đồng trong năm 2013, chủ yếu là do lãi suất phải trả cho các ngân hàng và các trái chủ giảm xuống.

8 2.1.7. Thu nhập khác Thu nhập khác tăng 167,7% từ mức 19,5 tỷ đồng năm 2011 lên 52,2 tỷ đồng năm 2012 do thu nhập bồi hoàn chi phi từ công ty mẹ do chia sẻ chi phí thuê văn phòng và các chi phi quản lý khác. Năm 2013 thu nhập này không có sự thay đổi đáng kể. chỉ tăng 3,2% lên mức 53,8 tỷ đồng 2.1.8. Lợi nhuận từ công ty liên kết Lợi nhuần từ công ty liên kết lỗ 338 tỷ đồng so với khoản lợi nhuận lời 393 tỷ đồng năm 2011. Giá trị sụt giảm này là do khấu hao lợi thế thương mại cho công ty liên kết mới Proconco gia tăng sau khi Masan Consumer mang lại 40% lợi ích kinh tế trong công ty và cũng do lợi nhuận của Techconbank giảm trong năm 2012. Lợi nhuận thuần đạt 1.963 tỷ đồng năm 2012, giảm 21,4%so với mức 2.469 năm 2011 vì lợi nhuận đóng góp của công ty Techcombank giảm mạnh. Trong năm 2013, lợi nhuận từ công ty liên kết lỗ 193 tỷ do sự đóng góp lợi nhuận cao hơn từ Proconco, trong khi Techcombank suy giảm 13,9% lợi nhuận( tương đương 376 tỷ đồng do chi phí khấu hao lợi thế thương mại và 659 tỷ đồng do môi trường hoạt động khó khăn và trích lập dự phòng.

9 2.2. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH QUA CÁC MỐI QUAN HỆ TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 31/12/2011 VND'000

31/12/2012 VND'000

31/12/2013 VND'000

A - TÀI SẢN NGẮN HẠN

8.948.743.518

6.125.830.321

11.603.185.991

I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1.Tiền 2. Các khoản tương đương tiền II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 1. Đầu tư ngắn hạn III. Các khoản phải thu ngắn hạn 1. Phải thu khách hàng 2. Trả trước cho người bán 5. Các khoản phải thu khác 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) IV. Hàng tồn kho 1. Hàng tồn kho 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) V. Tài sản ngắn hạn khác 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 2. Thuế GTGT được khấu trừ 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 5. Tài sản ngắn hạn khác

4.730.726.781 54.302.350 4.676.424.431 802.000.000 802.000.000 2.631.739.221 193.615.217 150.475.986 2.288.731.834 (1.083.816) 612.846.021 625.746.995 (12.900.974) 171.431.495 121.495.495 7.185.243

3.383.585.011 68.852.030 3.314.732.981 1.772.500.000 1.772.500.000 375.303.069 121.299.838 100.853.227 153.527.772 (377.768) 563.855.229 575.846.111 (11.990.882) 30.587.012 12.754.718 12.108.407

4.168.229.325 40.691.381 4.127.537.944 3.287.000.000 3.287.000.000 3.479.668.412 261.862.170 113.136.065 3.106.453.942 (1.783.765) 638.304.164 659.043.521 (20.739.357) 29.984.090 23.258.768 1.660.044

103.456

-

4.675

42.647.301

5.723.887

5.060.603

B - TÀI SẢN DÀI HẠN

4.981.001.774

11.141.536.434 14.599.984.359

I- Các khoản phải thu dài hạn 4. Phải thu dài hạn khác II. Tài sản cố định 1. Tài sản cố định hữu hình - Nguyên giá - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 3. Tài sản cố định vô hình - Nguyên giá - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

2.260.161.506 2.260.161.506 2.400.169.199 843.328.398 1.154.903.244 (311.574.846) 9...


Similar Free PDFs