PTTK Dang ki tin ch - Lecture notes 1 PDF

Title PTTK Dang ki tin ch - Lecture notes 1
Course Vật lý điện tử
Institution Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Pages 27
File Size 1.4 MB
File Type PDF
Total Downloads 8
Total Views 75

Summary

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNGKHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TINBÀI BÁO CÁOMôn học: Nhập môn công nghệ phần mềmĐề tài: Xây dựng ứng dụng đăng kí môn họcNhóm: 19Tên các thành viên:Lê Ngọc Anh – B15DCCNĐỗ Đức Thắng – B15DCCNNguyễn Văn Kiên – B15DCCNLê Xuân Lộc – B15DCCNHà Nội,tháng 5 năm 2018MỤC LỤC Ph...


Description

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÀI BÁO CÁO Môn học: Nhập môn công nghệ phần mềm Đề tài: Xây dựng ứng dụng đăng kí môn học

Nhóm: 19 Tên các thành viên: Lê Ngọc Anh – B15DCCN040 Đỗ Đức Thắng – B15DCCN500 Nguyễn Văn Kiên – B15DCCN291 Lê Xuân Lộc – B15DCCN313

Hà Nội,tháng 5 năm 2018

MỤC LỤC Phần 1: Xác định yêu cầu.......................................................................................3 1. Mục đích phần mềm..........................................................................................................................3 2. Phạm vi phần mềm............................................................................................................................3 3. Use-case của Users.............................................................................................................................4 4. Đặc tả các usecase sử dụng:..............................................................................................................5 4.1. Đăng nhập hệ thống....................................................................................................................5 4.2. Đăng kí tài khoản........................................................................................................................6 4.3. Tạo thời khóa biểu......................................................................................................................7 4.4. Sửa thời khóa biểu......................................................................................................................8 4.5. Xem thời khóa biểu.....................................................................................................................8

Phần 2: Phân tích...................................................................................................10 1. Mô hình hóa chức năng...................................................................................................................10 2. Mô hình hóa các lớp........................................................................................................................13 2.1: Trích lớp thực thể.....................................................................................................................13 2.2. Trích lớp điều khiển..................................................................................................................14 2.3. Trích lớp biên............................................................................................................................14 2.4. Thẻ CRC....................................................................................................................................15 3.Mô hình hóa hoạt động.....................................................................................................................16 4. Scenario cuối pha phân tích............................................................................................................17

Phần 3: Thiết kế cơ sở dữ liệu..............................................................................19 Phần 4: Cài đặt......................................................................................................20 Phần 5: Kiểm thử và bảo trì.................................................................................21 5.1. Test case.........................................................................................................................................21 5.1.1. Test case chức năng tạo thời khóa biểu................................................................................21 5.1.2. Test case chức năng sửa thời khóa biểu................................................................................22 5.1.3. Test case chức năng xem thời khóa biểu...............................................................................25 5.2. Bảo trì............................................................................................................................................25

Tổng kết và đánh giá.............................................................................................26

2

Phần 1: Xác định yêu cầu 1. Mục đích phần mềm - Học viện Công nghê Bưu chính Viễn thông áp dụng chế độ học theo tín chỉ và cho phép sinh viên có quyền lựa chọn môn học cho mỗi học kì. - Dựa vào kế hoạch đào tạo và dựa vào chương trình khung của từng ngành, hệ thống lập thời khoá biểu dự kiến cho từng môn học của từng ngành trong một học kỳ: + Số tín chỉ đăng ký có nằm trong khoảng tín chỉ tối đa và tín chỉ tối thiểu cho phép. + Các môn tự chọn có thể không nằm trong khung chương trình của ngành. + Các sinh viên có thể đăng kí học vượt và học lại. - Các môn được cung cấp cho sinh viên là các môn mà nhà trường dự kiến đào tạo nằm trong khung chương trình của các ngành. - Hệ thống phải cung cấp cho Sinh viên một danh sách các học phần cùng với các thông tin liên quan (nội dung, thời lượng, thời điểm bắt đầu, người dạy...) để người học có thể xem và lựa chọn tùy theo nhu cầu. - Khi Sinh viên có yêu cầu đăng kí một lớp học, hệ thống phải kiểm tra xem lớp học đó có bị trùng lịch học với các lớp học đã đăng kí khác không. - Sau khi kiểm tra thông tin đăng kí của Sinh viên, hệ thống sẽ gửi thông tin phản hồi tới họ để xác nhận việc đăng kí thành công hay không. Thông tin phản hồi phải nhanh chóng và chính xác. Hệ thống hỗ trợ việc hiển thị lịch học cho từng Sinh viên. Hệ thống sẽ tạo thêm tài khoản sau mỗi lần đăng kí của Sinh Viên không phân biệt ngành nào chỉ cần các Sinh Viên có nhu cầu sắp xếp thời khóa biểu dự kiến.

3

2. Phạm vi phần mềm. - Hỗ trợ xây dựng thời khóa biểu ảo cho các sinh viên - Đối tượng sử dụng: Không chỉ sinh viên đang học tại nhà trường nhưng dữ liệu chỉ phục vụ sinh viên của trường

4

3. Use-case của Users * Dựa trên việc xác định yêu cầu của phần mềm và việc phân tích để tìm ra các tác nhân, ta xác định được các use-case như sau: - Đăng nhập hệ thống. - Đăng kí tài khoản. - Tạo thời khóa biểu - Sửa thời khóa biểu - Xem thời khóa biểu

. Hình 1.1 Sơ đồ Use-Case.

5

4. Đặc tả các usecase sử dụng: 4.1. Đăng nhập hệ thống a. Mô tả tóm tắt: - Mục đích: Mô tả cách một người sử dụng đăng nhập vào hệ thống - Tác nhân: User b. Các luồng sự kiện. * Luồng sự kiện chính. - Bắt đầu khi tác nhân muốn đăng nhập vào hệ thống. - Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập tài khoản và mật khẩu đăng nhập. - Tác nhân nhập tài khoản và mật khẩu đăng nhập của mình. -Hệ thống kiểm tra thông tin tài khoản và mật khẩu của user. +Nếu không hợp lệ thì thực hiện luồng A1. +Nếu không tồn tại thì thực hiện luồng A2. - Hệ thống ghi lại quá trình đăng nhập. * Các luồng rẽ nhánh. - Luồng A1: Nhập sai tài khoản/mật khẩu đăng nhập + Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi. + Người sử dụng có thể chọn hoặc là đăng nhập lại hoặc là huỷ bỏ đăng nhập, khi đó ca sử dụng kết thúc. - Luồng A2: Không tồn tại tài khoản trong hệ thống. + Hệ thống thông báo lỗi. + Người sử dụng có thể chọn đăng kí 1 tài khoản mới hoặc là huỷ bỏ đăng nhập.

c. Tiền điều kiện - Đã có tài khoản trong hệ thống. d. Hậu điều kiện 6

- Nếu việc đăng nhập thành công, người sử dụng sẽ đăng nhập được vào hệ thống.

4.2. Đăng kí tài khoản a. Mô tả tóm tắt - Mục đích: Mô tả cách một người sử dụng đăng kí tài khoản để có thể vào hệ thống - Tác nhân: User. b. Các luồng sự kiện. * Luồng sự kiện chính. - Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân muốn đăng kí tài khoản để có thể sử dụng hệ thống. - Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập tài khoản và mật khẩu muốn đăng kí để sử dụng hệ thống. - Tác nhân nhập tài khoản và mật khẩu đăng nhập của mình muốn đăng kí - Hệ thống kiểm tra thông tin tài khoản và mật khẩu của tác nhân đăng kí. + Nếu thông tin chưa tồn tại thực hiện luồng B1. + Nếu thông tin tồn tại thực hiện luồng B2. - Hệ thống ghi lại thông tin tài khoản đã đăng kí thành công.

* Các luồng rẽ nhánh. - Luồng B1: Thông tin tài khoản đã tồn tại. + Hệ thống thông báo lỗi. + Hệ thống Yêu cầu tác nhân nhập thông tin tài khoản khác để đăng kí. - Luồng B2: Thông tin tài khoản chưa tồn tại. + Hệ thống hiện thông báo hợp lệ. + Hệ thống lưu thông tin tài khoản đã đăng kí hợp lệ và cấp quyền cho tài khoản này được đăng nhập vào hệ thống,khi đó ca sử dụng kết thúc. 7

c. Tiền điều kiện - Không d. Hậu điều kiện. - Nếu việc đăng kí thành công, người sử dụng sẽ có tài khoản để đăng nhập vào hệ thống.

4.3. Tạo thời khóa biểu a. Mô tả tóm tắt: - Mục đích: Mô tả cách một người sử dụng đăng kí môn học và sắp xếp lịch học vào hệ thống. - Tác nhân: User. b. Các luồng sự kiện. * Luồng sự kiện chính: - Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân muốn tạo thời khóa biểu trong hệ thống. - Hệ thống hiển thị một danh sách các môn học có trong học kì đó để Sinh viên lựa chọn. - Sinh viên chọn một môn học. Nếu việc lựa chọn của sinh viên không thoả mãn điều kiện tiên quyết. Sinh viên đăng kí thì thực hiện luồng C1. - Hệ thống hiển thị các lớp học sẽ tổ chức cho môn học đó. - Sinh viên chọn một lớp học và xác nhận. Nếu Sinh viên chọn Huỷ (không đăng kí nữa), ca sử dụng bắt đầu lại. - Hệ thống sẽ kết nối Sinh viên với lớp học đó. * Luồng sự kiện rẽ nhánh - Luồng C1: Môn học mà Sinh viên đăng kí không thoả mãn các điều kiện tiên quyết + Hệ thống hiển thị thông báo lỗi. + Sinh viên có thể lựa chọn một môn học khác và đăng kí lại hoặc là thoát khỏi ca sử dụng này. c. Tiền điều kiện 8

-Tác nhân đã đăng nhập thành công vào hệ thống. d. Hậu điều kiện Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công thì danh sách các môn học mà Sinh viên đã đăng kí sẽ được tạo ra. Sinh viên có thể thay đổi hoặc xóa những môn học đã đăng kí, trong trường hợp khác hệ thống ở trong trạng thái không thay đổi.

4.4. Sửa thời khóa biểu a. Mô tả tóm tắt - Mục đích: Mô tả cách một người sử dụng sửa thời khóa biểu của mình - Tác nhân: User. b. Các luồng sự kiện. *Luồng sự kiện chính. - Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân muốn sửa lịch học của mình đã tạo trong hệ thống. - Hệ thống hiển thị danh sách các lớp học mà Sinh viên đã đăng kí theo học. - Sinh viên lựa chọn một lớp học và xác nhận sửa. Nếu sinh viên chọn Huỷ (không sửa nữa), ca sử dụng bắt đầu lại. - Hệ thống cập nhật lại kết nối giữa Sinh viên và lớp học đó c. Tiền điều kiện - Tác nhân đã đăng nhập thành công vào hệ thống. - Đã tạo thời khóa biểu trong hệ thống. d. Hậu điều kiện. Nếu việc sửa thời khóa biểu thành công, thời khóa biểu sau khi sửa sẽ được cập nhật vào trong hệ thống.

4.5. Xem thời khóa biểu a. Mô tả tóm tắt: - Mục đích: Mô tả cách một người sử dụng xem thời khóa biểu - Tác nhân: User. 9

b. Các luồng sự kiện. * Luồng sự kiện chính. - Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân muốn xem thời khóa biểu đã tạo thành công trong hệ thống. - Hệ thống hiển thị danh sách các lớp học mà Sinh viên đã đăng kí theo học. - Sinh viên lựa chọn một lớp học - Hệ thống sẽ hiển thị lịch của lớp học đó gồm các thông tin sau: tên môn học, mã môn học, mã số lớp học, các ngày lên lớp trong tuần, thời gian, địa điểm. c. Tiền điều kiện - Đã tạo lịch học thành công trong hệ thống. d. Hậu điều kiện - Không.

10

Phần 2: Phân tích 1. Mô hình hóa chức năng

Hình 2.1 :Mô hình chức năng tạo thời khóa biểu

11

Hình 2.2: Mô hình chức năng sửa thời khóa biểu

12

Hình 2.3: Mô hình chức năng xem thời khóa biểu

13

2. Mô hình hóa các lớp 2.1: Trích lớp thực thể

Hình 2.4: Lớp thực thể Users

Hình 2.5:Lớp thực thể lớp.

14

Hình 2.5:Lớp thực thể giáo viên.

* Quan hệ giữa các lớp thực thể: - Một user có thể đăng ký học nhiều lớp, một lớp chỉ phụ thuộc vào Một user nhất định. - Một giáo viên có thể dạy nhiều lớp, một lớp chỉ được dạy bởi một giáo viên

2.2. Trích lớp điều khiển * Đề xuất lớp điều khiển: makeScheduleCtr

2.3. Trích lớp biên * Đề xuất các lớp biên: - Giao diện trang chủ: homePageFrm - Giao diện tạo TKB: makeScheduleFrm - Giao diện sửa TKB đã tạo: editScheduleFrm - Giao diện xem TKB đã tạo: showScheduleFrm Các dialog và cửa sổ con đều là thành phần của các form 15

2.4. Thẻ CRC

Hình 2.6: Thẻ CRC

16

3.Mô hình hóa hoạt động * Sơ đồ statechart:

Hình 2.7: Sơ đồ statechart.

17

4. Scenario cuối pha phân tích * Đăng ký môn học: - Tạo mới thời hóa biểu:

Hình 2.8: Biểu đồ trình tự kịch bản tạo mới thời khóa biểu

18

- Sửa thời khóa biểu:

Hình 2.9: Biểu đồ trình tự kịch bản sửa thời khóa biểu -Xem thời khóa biểu đã tạo:

Hình 2.10: Biểu đồ trình tự kịch bản xem thời khóa biểu

19

Phần 3: Thiết kế cơ sở dữ liệu

Hình 3.1: Lược đồ cơ sở dữ liệu.

20

Phần 4: Cài đặt

Hình 4.1: Giao diện đăng nhập và đăng kí tài khoản

Hình 4.2: Giao diện các chức năng của ứng dụng.

21

Phần 5: Kiểm thử và bảo trì 5.1. Test case - Nội dung: + Test case chức năng tạo thời khóa biểu. + Test case chức năng sửa thời khóa biểu. + Test case chức năng xem thời khóa biểu.

5.1.1. Test case chức năng tạo thời khóa biểu - Ban đầu:

- Các thao tác:

Bước

Kết quả mong đợi

1: Sinh viên chọn chức năng tạo thời khóa biểu.

Giao diện hiện ra cửa sổ chọn thờii khóa biểu với các danh sách môn học và giáo viên giảng dậy 22

môn học đó. Danh sách môn học và giáo viên hiển thị đầy đủ ra bảng. Danh sách môn học đã chọn vẫn được luu lại khi chuyển qua môn học khác.

2: Sinh viên chọn môn học cần đăng kí, tiếp theo chọn giáo viên muốn đăng kí cho tới khi đủ nguyện vọng cần thiết.

3: Sinh viên nhấn nút lưu để lưu lich học đã đăng kí.

Hiển thị thông báo thành công.

- Kết quả:

5.1.2. Test case chức năng sửa thời khóa biểu - Ban đầu

23

- Các thao tác

Bước

Kết quả mong đợi

1: Sinh viên chọn vào chức năng sửa thời khóa biểu

Giao diện cửa sổ sửa thời khó biểu hiện ra với danh sách các môn đã lưu trong cơ sở dữ liệu. Các nút chỉnh xửa thời khóa biểu. Môn học được xóa khỏi cơ sở dữ liệu đã ghi và không còn hiển thị trên thời khóa biểu.

2: Sinh viên chọn một một hoặc các môn học muốn chỉnh xửa để xóa khỏi cơ sở dữ liệu đã lưu trước đó. 3: Sinh viên làm lại thao tác đăng kí lại môn học cần chuyển đăng kí.

Hiển thị thao tác thành công.

24

+ Kết quả

5.1.3. Test case chức năng xem thời khóa biểu

25

Bước

Kết quả mong muốn

1: Sinh viên chọn chứa năng xem thời khóa biểu.

1: Hiển thị ra cửa sổ thời khóa biểu của sinh viên đã đăng kí và được lưu trong cơ sở dữ liệu. 2: Trong trường hợp cơ sở dữ liệu chưa có thông tin hiển thị thông báo thời khóa biểu chưa được tạo.

Kết quả:

5.2. Bảo trì - Quá trinh bảo trì được thực hiện hàng tháng : liên tục sửa lỗi và loại bỏ thông tin không có giá trị .

26

Tổng kết và đánh giá Qua quá trình thực hiện đề tài chúng ta đã nắm rõ các quy trình và yêu cầu để thiết kế một phần mềm trong thực tế.Vận dụng các kiến thức đã học vào thiết kế một ứng dụng thiết thực. -Phần mềm đã đáp ứng được mục đích mong muốn. - Giao diện trực quan, dễ sử dụng nhưng chưa được bắt mắt . -Các chức năng đơn giản, dễ làm quen.

27...


Similar Free PDFs