Thảo luận dân sự PDF

Title Thảo luận dân sự
Author Trâm Nguyễn
Course Luật, Hành chính nha nước
Institution Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh
Pages 16
File Size 388.5 KB
File Type PDF
Total Downloads 778
Total Views 985

Summary

BÀI TH O LU N MÔN LU T DÂN SẢ Ậ Ậ ỰHS45.1. Năng l c hành vi dân s cá nhân (Quyếết đ nh sốế 52/20ự ự ị 20/DS-GĐT ngày11/9/2020 c a H i đốồng th m phán Toà án nhân dân tốếi caủ ộ ẩ o)1. Nh ng đi m giốếng nhau và khác nhau gi a h n chếế năữ ể ữ ạ ng l c hành vi ựdân s và mâết năng l c hành vi dân sự ự ...


Description

BÀI THẢO LUẬN MÔN LUẬT DÂN SỰ HS45.3

1

1. Năng l cựhành vi dân s cá ự nhân (Quyếết đ nh ị sốế 52/2020/DS-GĐT ngày Thành viến

MSSV

Nguyềễn Th ị Mai Trâm

2053801013167

Phạm Đức Trí

2053801013180

Nguyềễn Thềế Trụ

2053801013182

Đàng Ngọc Xuân

2053801013208

Rơ Ô Nam

2053801013209

H’Duyền

2053801013213

Tăng Hoà Thông

2053801013224

11/9/2020 c aủ H iộđốồng th m ẩ phán Toà án nhân dân tốếi cao) 1.1. Nh ngữ đi mểgiốếng nhau và khác nhau gi ữ ah n ạ chếế năng lực hành vi dân s ựvà mâết năng lực hành vi dân sự - D aựtheo điềều 22 và điềều 24 BLDS 2015

2

H nạ chếế năng l ực hành vi Mâết năng l ực hành vi dân dân sự (Điếồu 24 BLDS 2015) sự (Điếồu 22 BLDS 2015 ) C ơ quan có thẩm quyếồn tuyến bốế quyếết định

Tòa án

Cá nhân

Do b ị b nh ệ tâm thâền Nghiện ma túy, nghi ện các châết kích thích khác dâễn đềến hoặc măếc các bệnh khác mà phá tán tài sản gia đình không thể nhận thức, làm chủ được hành vi

Chủ thể yếu câồu

Ng ười có quyềền, lợi ích liền quan hoặc các cơ quan, t ổ chức hữu quan

Điếồu ki ện xác định

Không có Điềều kiện cụ th ể

Trền c ơ sở giám định pháp y tâm thâền

Ng ười đ ại diện

Người mâết năng lực hành Tòa án quyềết đinh ng ười đại diện theo pháp lu ật và vi dân s ự ph ải có ng ười giám h ộ; Ng ười giám hộ có thể là phạm vi đại diện ng ười giám hộ đươ ng nhiền (Điềều 53 BLDS 2015) hay ng ười giám hộ cử (khi không có ng ười giám hộ đương nhiền, Điềều 54 BLDS 2015)

H ậu qu ả pháp lý

Mọi giao dị ch dân sự do Được xác lập các giao dịch ph ục v ụnhu câều sinh hoạt người đại diện theo pháp hăềng ngày, còn các giao dịch luật xác lập, thực hiện khác ph iả có s ựđôềng ý c ủa người đại diện

H yủ b ỏtuyến bốế

Khi không còn căn c ứtuyền bôế, theo yều câều c ủa chính ng ười đó ho cặ c ủ a ng ười có quyềền, lợi ích liền quan hoặc cơ quan, tổ chức hữu quan, Tòa án quyềết đ ịnh hủy bỏ quyềết đị nh tuyền bôế

1.2. Nh ng ữ đi m ể khác nhau c ơb nả gi aữ ng ườ i b hị nạ chếế năng l ực hành vi dân s ự và ng ười có khó khăn trong nh ận th ức, làm ch ủ hành vi - D aựvào điềều 23 và điềều 24 BLDS 2015

3

Cá nhân

Chủ thể yếu câồu

Điếồu

ki ện

Ng ườ ib h ị nạ chếế hành vi dân Ng ười có khó khăn trong sự (Điếồu 24 BLDS 2015) nh ận th ức, làm ch ủ hành vi (Điếồu 23 BLDS 2015) Người thành niền do Ng ười nghi ện ma túy, nghiện các châết kích thích khác tnh trạ ng thể châết hoặ c tnh dâễn đềến phá tán tài s ản c ủa gia thâền mà không đủ khả năng đình nhận th ức, làm ch ủ hành vi nhưng chưa đềến mức mâết năng lực hành vi dân sự Theo yều câều của Ng ười có quyềền, lợi ích i này, ng ườ i có quyềền, liền quan hoặc của cơ quan, t ổ ng ườ chứ c hữu quan, Tòa án có thể lợi ích liền quan ho ặc c ủa cơ ra quyềết định tuyền bôế ng ười quan, tổ chức hữu quan này là người bị hạn chềế năng lực hành vi dân sự Không có Điềều kiện cụ

xác thể

định

Trền cơ s ở kềết luận giám đ nh ị pháp y tâm thâền

Ng ười đ ại diện

Tòa án ch đ ỉ nh ị /đềề nghị Tòa án quyềết định ng ười đại diệ n theo pháp luật c ủa ng ười giám hộ, xác định ng ười bị hạn chềế năng lực quyềền, nghĩa vụ của ng ười hành vi dân s ự và ph ạm vi đại giám hộ diện.

H ậu qu ả pháp lý

Hệ quả pháp lý thay đ ổi Được xác l ập các giao d ch ị ph ục v ụnhu câều sinh hoạt phụ thuộc vào quyềết định c ủa hăềng ngày, còn các giao dịch tòa án do quyềền, nghĩa v ụ của khác ph iả có s ựđôềng ý c ủa ng ười giám hộ người có khó khăn trong nhận thức, làm người đại diện chủ hành vi có thể là một trong sôế nh ữ ng quyềền , nghĩa v ụ đ ược quy định đôếi với ng ười giám hộ người mâết năng l ự c hành vi dân s ự(Điềều 57,58 BLDS 2015)

4

1.3. Trong quyếết đ nh ị trến, Toà án nhân dân tốếi cao đã xác đ ịnh năng l ực hành vi dân s ực aủ ống Ch ng ả nh ưthếế nào? - Tại “Biền bản giám đị nh khả năng lao động” sôế 84/GĐYK-KNLĐ ngày 18/12/2007, H ội đôềng giám đ ịnh y khoa Trung ương – B ộ Y tềế xác đ ịnh ông Chảng: “ Không t ự đi l ại được. Tiếếp xúc khó, thấết v nậ ngôn n ng, ặ li tệhoàn toàn ½ ng ườ i ph i.ả Rôếi lo ạn c ơ tròn ki ểu trung ươ ng, tai biếến m ạch máu não lấần 2. Tấm thấần:Sa sút trí tu ệ. Hi ện t ại không đ ủ năng l cựhành vi l pậ di chúc. Đ ượ c xác đ nh ị t lỉ ệmấết kh ả năng lao đ ộng do b ệnh t ật là: 91%...”. Căn c ứ vào “Biền b ản giám đ ịnh kh ả năng lao đ ộng”, Toà đã xác đ ịnh ông Ch ảng mâết năng lực hành vi dân sự. 1.4. H ướ ng c a ủToà án nhân dân tốếi cao trong câu h iỏtrến có thuyếết ph ục khống? Vì sao? - Theo “Biền b ản giám định kh ả năng lao động”, ông Chảng bị sa sút trí tu ệ, b ị tai biềến, b liị ệt và sôếng th ực v t, ậ theo điềều 22 BLDS 2005: “Khi m tộng ườ i do b bị nh ệ tấm thấần ho cặmăếc b ệnh khác mà không th ể nh ận th ức, làm ch ủđ ược hành vi c ủa mình thì theo yếu cấầu c ủa ng ười có quyếần, l ợi ích liến quan, Toà án ra quyếết đ nh tuyến ị bôế mấết năng l cựhành vi dấn s ựtrến c ơs ởkếết lu ận c ủa t ổ ch ức giám định” Vì vậy, hướng giải quyềết của Toà án trong câu hỏi trền là thuyềết phục. 1.5. Theo Toà án nhân dân tốếi cao, ai khống th ể là ng ười giám h ộ và ai m ới có th ể là ng ườ i giám h ộc aủ ống Ch ng? ả H ướ ng c aủ Toà án nhân dân tốếi cao nh ư v ậy có thuyếết ph ục khống? Vì sao? - Theo Toà án nhân dân tôếi cao, bà Bích không th ể là ng ười giám h ộ và bà Chung là ng ười giám hộ của ông Chảng. Hướng giả i quyềết củ a Toà án nhân dân tôếi cao là thuyềết ph c ụvì bà Bích sôếng v i ớ ông Ch ngả nh vư chôềng ợ nh ư ng ch trền ỉ danh nghĩa, còn vềề giâếy tờ pháp lý thì không có. UBND ph ường Yền Nghĩa đã xác minh là không có trường h ợp đăng ký kềết hôn nào có tền ông Lề Văn Ch ảng và bà Nguyềễn Th ị Bích. Do đó, bà Bích không đ điềều ủ ki nệ làm ng ườ i giám h ộcho ông ch ng. ả Còn vềề bà Chung, bà và ông Ch ngả là v chôềng ợ trền giâếy t ờ, tuy không còn chung sôếng nh ưv ợchôềng nh ưng bà Chung và ông Ch ảng vâễn chưa chính th ức ly hôn nền bà vâễn đ ược xem là vợ hợp pháp c ủa ông Ch ảng. Vì v ậy mà bà Chung m ới có th ể là ng ười giám hộ cho ông Chảng. 1.6. Cho biếết các quyếồn và nghĩa v ục aủ ng ườ i giám h ộđốếi v ới tài s ản c ủa ng ười đ ược giám h ộ (nếu rõ c ơ s ở pháp lý) - Điềều 55 BLDS 2015: Nghĩa v ụ c ủa ng ười giám h ộ đôếi v ới ng ười đ ược giám hộ chưa đủ mười lăm tuổi “3. Qu ản lý tài s ản c ủa ng ười đ ược giám hộ.” - Điềều 56 BLDS 2015: Nghĩa v ụ c ủa ng ười giám h ộ đôếi v ới ng ười đ ược giám hộ từ đủ m ười lăm tu ổi đềến chưa đủ mười tám tuổi “2. Qu ản lý tài s ản c ủa ng ười đ ược giám h ộ, tr ừ tr ường h ợp pháp lu ật có quy đ ịnh khác.” 5

- Điềều 57 BLDS 2015: Nghĩa v ụ c ủa ng ười giám h ộ đôếi v ới ng ười đ ược giám hộ mâết năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi “1. Ng ườ i giám h ộc aủ ng ườ i mấết năng l ực hành vi dấn s ự có các nghĩa v ụ sau đấy: c) Qu ản lý tài s ản c ủa ng ười đ ược giám hộ” - Điềều 58: Quyềền của người giám hộ “1. Ng ườ i giám h ộc aủ ng ườ i ch aư thành niến, ng ườ i mấết năng l ực hành vi dấn s ự có các quyếần sau đấy: a) S ửd ụng tài s ản c ủa ng ười đ ược giám h ộ đ ể chăm sóc, chi dùng cho nh ững nhu cấầu thiếết yếếu c ủa ng ười được giám hộ. b) Đ ược thanh toán các chi phí h ợp lý cho vi ệc qu ản lý tài s ản c ủa ng ười đ ược giám hộ.”

1.7. Theo quy đ nh ị c aủ Toà án nhân dân tốếi cao trong v ụ án trến, ng ười giám h ộc aủ ống Ch ng ả có đ ượ c tham gia vào vi cệ chia di s nả th ừ a kếế (mà ống Chảng đ ược h ưởng) khống? Vì sao? Suy nghĩ c ủa anh/ch ị vếồ h ướng xử lý của Toà án nhân dân tốếi cao vếồ vâến đếồ nếu trến. - Theo quy đ ịnh c ủa Toà án nhân dân tôếi cao trong v ụ án trền, người giám hộ của ông Ch ảng là bà Chung đ ược tham gia vào vi ệc chia di sản thừa kềế mà ông Chảng được hưởng vì: + Bà Chung là vợ hợp pháp của ông Chảng theo quyềết đ ịnh c ủa Toà án câếp phúc th m. ẩ Vì thềế, theo đi ểm a kho ản 1 điềều 651 BLDS 1015 đã quy định ng ười th ừa kềế: “Hàng th aừkềế th nhâế ứ t gôềm: v ,ợchôềng, cha đ ẻ, m ẹ đ ẻ, cha nuôi, m ẹ nuôi, con đ ẻ, con nuôi của người chềết;” Tuy nhiền do bà Chung đã chềết nền th ừa kềế đã đ ược trao l ại cho ng ười thừa kềế là bà Lề Thị Bích Thuỷ (con ruột củ a bà Chung và ông Chảng) + Bà Chung có đóng góp công s ức vào vi ệc trông nom, bảo quản nhà đâết - Vềề h ướ ng x lýử c a ủToà án nhân dân tôếi cao vềề vâến đềề nều trền là hợp lý, bảo vệ lợi ích củ a ông Chả ng và bà Chung, công nhận sự đóng góp của bà Chung.

6

2. T ư cách pháp nhân và h ệqu ảpháp lý (B ản án sốố 1117/2012 củ a Tòa án nhân dân TP. HCM và tnh huốống đ ược cho trước) 2.1. Nh ững Điếồu ki ện đ ể t ổ ch ức đ ược th ừa nh ận là m ột pháp nhân (nếu rõ t ừng Điếồu kiện) Theo kho ản 1 Điềều 74 BLDS 2015, “M ột t ổch ức đ ược công nh ận là pháp nhấn khi có đ ủ các Điếầu ki ện sau đấy: a) Đ ược thành l ập theo quy đ ịnh c ủa B ộ lu ật này, lu ật khác có liến quan; b) Có c ơcấếu t ổ ch ức theo quy đ ịnh t ại Điếầu 83 c ủa B ộ lu ật này; c) Có tài s ản đ ộc l ập v ới cá nhấn, pháp nhấn khác và t ự ch ịu trách nhi ệm băầng tài s ản của mình; d) Nhấn danh mình tham gia quan h ệ pháp lu ật m ột cách đ ộc l ập.” Th ứ nhâốt, Tổ chứ c đượ c công nhậ n là pháp nhân phải được thành lập theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liền quan. Pháp nhân ph ải đ ược l ập ra trền nh ững c ơ s ở pháp lý rõ ràng và ph ải đ ược quy đ ịnh bở i BLDS và các đạ o luậ t khác. Trình tự , thủ tụ c thành lập pháp nhân phụ thu ộc vào hình th ức t ổch ức và ho ạt đ ộng c ủa nó. Pháp nhân theo lu tậ Vi tệ Nam đ ược chia thành nhiềều lo iạkhác nhau nền cũng có nhiềều trình tự, thủ t ục thành lập khác nhau. Ngoài BLDS là cơ sở pháp lý chung thì các pháp nhân khi thành l ập cũng ph ải tuân th ủ các quy đ ịnh riềng c aủ lu tậ chuyền ngành. Nềếu là t ổch ứ c tài chính, ngân hàng thì đáp ứ ng các yều câều c ủa Lu ật Ngân hàng và Lu ật vềề các tổ chứ c tn dụng; doanh nghiệp bâết đ ộng thì phải đáp ứng các yều câều củ a Luật Doanh nghiệp, Luật Kinh doanh bâết đ ổng s ản; các t ổ ch ức kinh tềế là các doanh nghi p ệ thì đáp ứ ng yều câều của Luật Doanh nghiệp… Thứ hai, pháp nhân ph iảcó c ơcâếu t ổch ức theo quy đ nh ị t iạĐiềều 83 của Bộ luật này. Theo BLDS 2015 “Điềều 83. C ơcâốu tổ chứ c củ a pháp nhân 1. Pháp nhấn ph ải có c ơ quan Điếầu hành. T ổ ch ức, nhi ệm v ụ và quyếần h ạn c ủa c ơ quan Điếầu hành c aủ pháp nhấn đ ượ c quy đ nh ị trong Điếầu l ệc aủ pháp nhấn ho cặ trong quyếết đ ịnh thành l ập pháp nhấn. 2. Pháp nhấn có c ơquan khác theo quyếết đ ịnh c ủa pháp nhấn ho ặc theo quy đ ịnh c ủa pháp luật.” Pháp nhân ph i cóả c quan ơ Điềều hành, đây là m t ộyều câều c ơb nả vềề m ặt tổ chức c ủa pháp nhân. Vì pháp nhân là m ột t ổch ứ c – t pậ h ợp c ủ a nhiềều ng ười cùng hoạt động theo m t mộ c đích ụ nhâết đ nh ịnền câền c quan ơ Điềều hành đ ểĐiềều phôếi, ch ỉ huy các ho ạt 7

đ ộng c ủa pháp nhân. Tùy theo môễi lo iạpháp nhân khác nhau mà có c ơquan Điềều hành tương ứng. 0 Không chỉ vậy, pháp nhân còn có các c ơ quan khác, các b ộ ph ận nghi ệp v ụ và các đơn vị chuyền môn để hoạt động. Các bộ phận chuyền môn thực hiện chức năng chính của pháp nhân, còn các bộ phận nghi ệp v ụ thực hiện các công việc chung đ ể hôễ tr ợ và t oạcác Điềều ki ện câền thiềết cho các bộ phận chuyền môn hoạt động tôết. Thứ ba, pháp nhân có tài sản độc lập v ới cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhi m ệ băềng tài sản của mình. Tiềền đềề quan tr ọ ng đ ểpháp nhân tôền tại là có tài s ản đ ộc l ập. Tài sản độc lập của pháp nhân không ch bao ỉ gôềm các tài s nả riềng c aủ pháp nhân mà còn bao gôềm các tài sản khác được Nhà nước tạm giao hoặc hôễ trợ để thực hiện các chức phi lợi nhu ận. S ản nghiệ p củ a pháp nhân phải hoàn toàn biệt l ập, tách bi ệt v ới tài s ản riềng c ủa sáng l ập viền của thành viền hoặc tài sản của cơ quan nhà n ước sáng lập pháp nhân. Sự độc l ập này th ểhi nệ ởchềế đ ộqu nả lý, ki m ể soát và c ơchềế th ự c hi nệ quyềền làm chủ c ủa pháp nhân đôếi v ớ i tài s nả c aủ mình, pháp nhân có quyềền dùng tài s ản c ủa mình đ ể ph ục v ụ cho các hoạt động của pháp nhân, đem tài sản đó đ ể chịu trách nhi ệm và th ực hi ện nghĩa v ;ụđ ượ c kh ở i ki ện đ ểđòi l iạtài s n ả và đòi bôềi thường thi ệt hại khi tài sản đó b ị xâm phạm b ởi bâết cứ ai. Pháp nhân còn phải có khả năng t ự ch ịu trách nhi ệm băầng tài s ản c ủa mình. Pháp nhân phải chịu trách nhi ệm tài s ản m ột các độc lập, t ự mình chịu trách nhi ệm tr ước ch ủ n băềng ợ chính tài s nả c ủ a pháp nhân, và cũng ph iảch ph ỉ iảch uị trách nhi m ệ tôếi đa băềng toàn b ộtài s ản c ủa pháp nhân. Đôềng th ời, các thành viền và cơ quan sáng l ập không dùng tài sản của mình chịu trách nhiệm thay cho pháp nhân. Ng ược l ại, pháp nhân cũng khong dùng tài sản của mình thực hiện nghĩa vụ và trách nhiệm cho thành viền ho ặc c ơ quan sáng lậ p, trừ trách nhiệ m dân sự phát sinh do họ xác lập, thực hiện để thành lập hoặ c đăng ký pháp nhân, trừ trườ ng hợp có thỏ a thuận hoặc pháp luật có quy định khác Th ứtư, pháp nhân nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật, th ể hi ện ở các mặt: - Băềng các Điềều ki ện và khả năng tài sản c ủa mình, v ới t ư cách pháp lý của chính mình đ ểth ự c hi ện các quyềền và nghĩa vụ cũng như chị u trách nhiệm dân sự phát sinh từ đó. - S ử dụng tền gọi của chính mình, lâếy danh nghĩa chính mình tham gia quan hệ pháp luật. - Việc xác lập, thực hiện các giao dịch với tư cách của pháp nhân phải thông qua ng ười đ ại diện h ợp pháp c ủa pháp nhân, phù h ợp v ới ý chí và ch ức năng, nhi ệm v ụ, m ục đích hoạt động của pháp nhân.

8

- Danh nghĩa pháp nhân còn đ ượ c th ểhi n ệ trền giâếy t ờgiao d ch, ị h ợ p đôềng, b ảng hi ệu, con dâếu… của pháp nhân. - Pháp nhân còn có t ưcách tôế t ụ ng đâềy đủ, có thể trở thành nguyền đơn hoặc bị đơn trước Tòa án hoặc tại các cơ quan tài phán khác. 2.2 Trong B nả án sốế 1117, theo B ộ Tài nguyến và Mối tr ường, C ơ quan đ ại di ện c ủa B ộ Tài nguyến và Mối tr ường có t ư cách pháp nhân khống? Đo ạn nào c ủa b ản án có câu trả lời Theo Bộ Tài nguyền và Môi trường, C ơ quan đ ại diện của B ộ Tài nguyền và Môi tr ường là m ộ t c ơquan có t ưcách pháp nhân nh ư ng là t ưcách pháp nhân không đâềy đ ủ, vâễn là m ộ t b ộph nậ l ệthu cộ vào B ộTài nguyền và Môi tr ườ ng. Điềều này đã được thể hiện ở hai điểm trong bản án: Th ứnhâết, “Xét theo quyềết đị nh sôế 1346/QĐ-BTNMT ngày 8/7/2008 c ủa B ộ tr ưởng Bộ Tài nguyền và Môi tr ườ ng quyềết đ nh ị quy đ nh ị ch ứ c năng, nhi m ệ v ,ụquyềền h ạn và cơ câếu t ổch ức c ủa c ơquan đ ại di ện B ộTài nguyền và Môi tr ường t ại thành phôế Hôề Chí Minh thì cơ quan đại diện là t ổ chức của Bộ Tài nguyền và Môi tr ường giúp Bộ trưởng theo dõi, t ổng h ợp tnh hình th ự c hi nệ nhi m ệ v ụvềề lĩnh vực thuộc phạm vi của Bộ trền đị a bàn các tỉnh, thành phôế trực thu ộc trung ương ở phía Nam. Thực hiện một sôế nhi ệm vụ theo chương trình công tác của Bộ trền địa bàn được giao phụ trách… Phôếi hợp với các c ơ quan, đ ơn v ị thuộc b ộ th ực hi ện công tác chuyền môn nghi ệp v ụ đ ược giao… Làm ch ủđâều tư các dự án xây dự ng củ a Bộ tạ i các tỉ nh, thành phôế trự c thuộc trung ương trền địa bàn được giao phụ trách theo sự phân công của Bộ trưởng. Lậ p dự toán, tổ chứ c thự c hiệ n dự toán, quyềết toán chi thu ngân sách theo quyềết định của nhà nước và phân câếp của Bộ. Quản lý cán b ộ, công chức, ng ười lao động; tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân câếp của Bộ.” Thứ hai, “Nh ưv y, ậ c ơquan đ iạdi ện B ộTài nguyền và Môi tr ườ ng thành phôế Hôề Chí Minh là cơ quan đạ i diệ n hạ ch toán báo sổ khi thực hiệ n dự toán, quyềết toán phải theo phân câếp của Bộ, phụ thuộc theo sự phân bổ ngân sách của nhà nước và phân câếp của Bộ Tài nguyền và Môi trường chứ không phải mộ t cơ quan hạch toán độc lập. Mặc dù trong quyềết đị nh 1367 trền có nội dung “Cơ quan đại diện có tư cách pháp nhân, có con dâếu và tài khoản riềng” nhưng cơ quan đại diện của Bộ phải hạch toán báo sổ nền c ơ quan này có t ưcách pháp nhân nh ư ng là t ưcách pháp nhân không đâềy đủ”. 2.3 Trong b nả án sốế 1117, vì sao Tòa án xác đ ịnh c ơ quan đ ại di ện c ủa B ộ Tài nguyến và Mối tr ường khống có t ư cách pháp nhân? Trong bản án sôế 1117, Tòa xác đ ịnh c ơ quan đ ại di ện c ủa B ộ Tài nguyền và Môi tr ường không có tư cách pháp nhân vì trong quyềết đị nh sôế 1364/QĐ-BTNMT ngày 8/7/2008 c ủa 9

Bộ tr ưởng Bộ Tài nguyền và Môi trường đã nều rõ cơ quan đ ại di ện này là “một tổ chức c ủa B ộ Tài nguyền và Môi tr ường, là đ ơn vị trực thu ộc B ộ Tài nguyền và Môi tr ường”, “là cơ quan đạ i diệ n hạ ch toán báo sổ khi thự c hiệ n dự toán, quyềết toán phải theo phân câếp của Bộ, phụ thuộc theo sự phân bổ ngân sách của nhà nước và phân câếp của Bộ Tài nguyền và Môi trường” chứ không phải mộ t cơ quan hạch toán độc lập. Mà theo phâền c kho n ả 1 Điềều 74 BLDS 2015: “M ột t ổch ức đ ược công nh ận là pháp nhấn khi có đ ủ các Điếầu ki ện sau đấy: c) Có tài s ản đ ộc l ập v ới cá nhấn, pháp nhấn khác và t ự ch ịu trách nhi ệm băầng tài s ản của mình; “ M ột trong nh ững điềều kiệ n để trở thành pháp nhân thì tổ chức phải có tài sản độc lập v ới tài s n ả cá nhân, pháp nhân khác và t ựch uị trách nhi m ệ băềng tài s ản c ủa mình, như ng theo quyềết đị nh sôế 1364/QĐ-BTNMT ngày 8/7/2008 c ủa Bộ Trưởng Bộ Tài nguyền và Môi tr ườ ng ghi rõ c ơquan đ iạ di ện B ộTài nguyền và Môi tr ườ ng thành phôế Hôề Chí Minh không có sự tự chủ trong quản lý ngân sách cũng như trong quản lý nhân sự. Cùng v ới đó, xét theo các kho n ả 2,4 Điềều 92 BLDS 2005 “Điềều 92. Văn phòng đạ i diệ n, chi nhánh của pháp nhân 2. Văn phòng đ ại di ện là đ ơn v ị ph ụ thu ộc c ủa pháp nhấn, có nhi ệm v ụ đ ại di ện theo ủy quyếần cho l ợi ích c ủa pháp nhấn và th ực hi ện vi ệc b ảo v ệ các l ợi ích đó. 4. Văn phòng đ ại di ện, chi nhánh không ph ải là pháp nhấn. Ng ười đ ứng đấầu văn phòng đ ại di ện, chi nhánh th ực hi ện nhi ệm v ụ theo ủy quyếần c ủa pháp nhấn trong ph ạm vi và th ời h ạn được ủy quyếần.” Do đó, cơ quan đại diện của Bộ Tài nguyền và Môi trường không phải là pháp nhân, không có tư cách pháp nhân theo bản án sôế 1117. 2.4. Suy nghĩ c aủ anh ch vếồ ị h ướ ng gi iảquyếết trến c ủa Tòa án Đâều tền, vi ệc Tòa h ủy b ản án Lao đ ộng s ơth ẩm sôế 07/2012/LĐ-ST ngày 25/5/2012 vềề vi c ệ“Tranh châếp vềề tr ườ ng h ợ pb đ ị ơ n ph ươ ng châếm d ứ th ợ p đôềng lao đ ộng” của Tòa án nhân dân quận 1 là h ợp lý. Xét vềề điềều ki ện đ ểđ ược công nh ận là pháp nhân theo kho n ả 1 Điềều 74 BLDS 2015: “M ột t ổch ức đ ược công nh ận là pháp nhấn khi có đ ủ các Điếầu ki ện sau đấy: a) Đ ược thành l ập theo quy đ ịnh c ủa B ộ lu ật này, lu ật khác có liến quan; b) Có c ơcấếu t ổ ch ức theo quy đ ịnh t ại Điếầu 83 c ủa B ộ lu ật này; c) Có tài s ản đ ộc l ập v ới cá nhấn, pháp nhấn khác và t ự ch ịu trách nhi ệm băầng tài s ản của mình; d) Nhấn danh mình tham gia quan h ệ pháp lu ật m ột cách đ ộc l ập.” 10

Th ứnhâết, cơ quan đại diện của Bộ Tài nguyền và Môi trường được thành lập hợp pháp b ở i 1 c ơquan có th m ẩ quyềền là B ộ Tài nguyền và Môi trường. Thứ hai, cơ quan đại diện này có c ơ câếu t ổ ch ức theo quy đ ịnh c ủa BLDS, có ng ười đ ứ ng đâều và có các bộ phận chuyền môn x ử lý chức năng. Thứ ba, cơ quan đại diện củ a Bộ còn phải hạch toán báo sổ nền không đ ược coi là độc lập tài sản. Thứ tư, cơ quan đại diện này không thể nhân dành mình tham gia vào quan h ệ pháp luật độc lập, bởi cơ quan này không thể là nguyền đơn hay bị đơn theo như bản án. Th hai, ứ Tòa không h yủhoàn toàn v án ụ mà chuy nểhôề s ơvềề Tòa án nhân dân qu n ậ1 gi i quyềế ả t s th ơ mẩl i nhăềm ạ đ ểnguyền đ ơ n có Điềều ki ện xác đ ịnh b ị đ ơn, đ ảm b oả quyềền l ợi và nghĩa vụ của các bền trong vụ kiện. 2.5. Pháp nhân và cá nhân có gì khác nhau vếồ năng l ự c pháp lu tậ dân s ự ? Nếếu c ở s ở pháp lý khi trả lời (trến cơ sở BLDS 2005 và 2015) Đôếi với BLDS năm 2005: Theo Điếầu 14,15,16,86 của BLDS 2005 Năng lực pháp luật

Thời điểm hình thành và châếm dứt

Quyếồn liến quan đếến tài sản Quyếồn liến quan đếến nhân thân

Pháp nhân Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân là khả năng của pháp nhân có các quyềền, nghĩa v ụ dân sự phù hợp ...


Similar Free PDFs