VSL3 textbook Lesson 1 workbook/reading practice PDF

Title VSL3 textbook Lesson 1 workbook/reading practice
Course Vietnamese 4
Institution Australian National University
Pages 27
File Size 541.3 KB
File Type PDF
Total Downloads 162
Total Views 311

Summary

VSL 3Bài 1Mô tả ngườiTable of ContentsGiới thiệu Ý kiến của bạn Hội thoại mẫu Thực hành nói Từ vựng Thực hành nghe Thực hành viết Bài đọc Ghi chú Còn đây là bức ảnh chụp 10 năm sau đó, khi anh ta trở thành một nhà doanh nghiệp có tiếng. Anh ta béo ra, có lẽ không dưới 70 kí lô. Bụng anh ta hơi phệ. ...


Description

VSL 3 Bài 1 Mô tả người

Table of Contents Giới thiệu 1. Ý kiến của bạn 2. Hội thoại mẫu 3. Thực hành nói 4. Từ vựng 5. Thực hành nghe 6. Thực hành viết 7. Bài đọc 8. Ghi chú

Giới thiệu Hãy nhìn hai bức ảnh của cùng một người và thử xem anh ta đã thay đổi như thế nào.

Đây là bức ảnh chụp khi anh ta 22 tuổi, lúc mới tốt nghiệp đại học. Lúc đó anh ta rất gầy, chỉ khoảng 45 kí lô. Anh ta để tóc dài, để ria mép, trông hơi già hơn so với tuổi.

Còn đây là bức ảnh chụp 10 năm sau đó, khi anh ta trở thành một nhà doanh nghiệp có tiếng. Anh ta béo ra, có lẽ không dưới 70 kí lô. Bụng anh ta hơi phệ. Mái tóc anh ta cắt ngắn, gọn ghẽ, theo mô–đen của các nhà doanh nghiệp hiện nay. Anh ta không còn để râu mép nữa. Anh ta trông có vẻ rất tự tin.

Từ vựng bức (noun classifier) used before nouns like ảnh (photo) tranh (picture) and thư (letter). Eg. bức ảnh, bức tranh, bức thư chụp (v) to photograph, take pictures tốt nghiệp đại học: graduated from university gầy/ ốm (adj): thin để tóc dài: to wear a long hair để ria mép: to wear a moustache trông/ trông có vẻ: look trở thành: to become nhà (used before nouns) to denote a person/ people of a profession, eg. Nhà doanh nghiệp (business people), nhà văn (writer), nhà báo (journalist), nhà giáo (teacher), nhà nông (farmers) có tiếng/ nổi tiếng (adj): famous béo ra / trở nên béo: to become fat béo/ mập (adj) fat phệ: paunchy gọn ghẽ (adj):tidy/ well-trimmed mô-đen: model/ fashion/ style không còn … nữa: no longer/ no more tự tin (adj) self-confident

1. Ý kiến của bạn 1.1 Theo bạn, tại sao người đàn ông trong bức ảnh trên lại có những thay đổi như vậy? 1.2 Từng học viên miêu tả tóc và khuôn mặt của một học viên khác. Sau khi nghe xong, cả lớp đoán tên của người được miêu tả. 1.3 Theo bạn, sắc đẹp có phải là một tiêu chuẩn quan trọng nhất để một người phụ nữ được mọi người yêu mến không? Vì sao? 1.4 Bạn có nghĩ ấn tượng đầu tiên khi gặp một người nào đó là rất quan trọng không? Cho đến nay bạn còn nhớ lần đầu gặp một người Việt nào đó không? Mô tả về người ấy. Từ vựng miêu tả/ mô tả: to describe khuôn mặt: face đoán (v): to guess sắc đẹp/ vẻ đẹp (n): beauty tiêu chuẩn quan trọng: an important criterion ấn tượng đầu tiên: to first impression

2. Hội thoại mẫu Cuộc nói chuyện giữa hai cha con

Cha: Hôm qua con đưa bạn gái về nhà giới thiệu với mẹ, phải không? Con: Dạ, phải. Tiếc là ba không có ở nhà. Cha: Ờ, ba bận họp ở công ty. Sao, con quen cô gái ấy lâu chưa? Con: Dạ, năm ngày. Cha: Ủa, mới có năm ngày thôi à? Vậy, con có biết được tính nết của cô gái ấy như thế nào không? Con: Dạ, con biết chứ. Cha: Đâu, con nói thử cho ba nghe cô ấy là người thế nào. Con: Dạ, cô ấy tóc dài, mắt to … Cha: Không, ba không hỏi về hình dáng bên ngoài. Ba muốn con nói về tính tình của cô ấy kia.

Con: Dạ, cô ấy hiền, chân thật, giản dị, ghét giả dối, thích nấu ăn, thích làm bánh khi rảnh … Cha: Ờ, như vậy là giống má con. Má con nấu ăn ngon không ai bằng. Con: Cô ấy cũng có sở thích giống con nữa đó, ba. Thích nghe nhạc, khoái du lịch, khoái bánh xèo …. Cha: Vậy bạn gái của con chắc chắn là người miền Nam rồi. Con: Sao ba biết hay quá vậy, ba? Cha: Thì ba đoán mà. Ủa, mới quen có năm ngày, làm sao mà con rành tính nết của cô ấy quá vậy? Con: Thì con đọc trong báo, ở mục “Câu lạc bộ làm quen”. Cô ấy tự giới thiệu như vậy. Câu hỏi 1. Người con đã làm quen với cô bạn gái của anh ta trong trường hợp nào? 2. Hình dáng của cô ấy như thế nào? 3. Tính tình của cô ấy như thế nào? 4. Cô bạn gái có những sở thích gì giống anh ta? 5. Làm sao anh ta biết được tính tình của cô ấy? Từ vựng đưa bạn gái về nhà giới thiệu: to take a girl friend home for introduction tiếc là: it’s a pity that/ it’s to be regretted that… sao (buffer word): well, mới có năm ngày thôi à? Only just for 5 days?

tính nết/ tính tình/ tính cách: disposition (nature)/ character/ personality hình dáng bên ngoài: outer appearance hiền (tính tình hiền lành): gentle (disposition). chân thật (adj): sincere/ honest giản dị (adj): simple/ plain ghét giả dối: hate lies (falsity) nấu ăn: cooking làm bánh: making cakes giống (v): to be alike/ have something in common khoái/ thích: be keen on/ fond of bánh xèo: rice pancake folded in half (and filled with a shrimp, meat and soya bean sprouts) chắc chắn là: sure to be (used to express a certainty on the speaker’s side) Sao ba biết hay quá vậy? Why do you know it so well, Dad? Thì … mà! Just …then. (expressing an explanation). Ủa (interjection) Showing surprise when one happens to discover something làm sao mà: how could you …? (used in questions showing doubt or disapproval). rành (adj) be knowledgeable about/ be at home with (something). mục: item/ column (in a newspaper) câu lạc bộ: club

làm quen: making acquaintances; câu lạc bộ làm quen: dating club tự: oneself (used before a verb); eg. tự giới thiệu, tự làm, tự học trường hợp/ tình huống (n) situation

3. Thực hành nói Thay thế những từ gạch dưới trong các mẫu câu sau đây bằng các từ cho sẵn bên dưới: 1. Tiếc là ba không có ở nhà. a. mũi anh ấy, cao b. anh ấy, hơi nghèo c. chị ấy, làm người mẫu 2. Con nói thử cho ba nghe cô ấy là người thế nào. a. chị, tôi, anh ta b. các bạn, tôi, ông ấy c. anh, tôi, cô gái mà anh mới quen 3. Cô ấy tóc dài, mắt to. a. vàng, xanh b. uốn quăn, một mí c. dài ngang vai, hai mí 4. Má con nấu ăn ngon không ai bằng. a. cô ấy, thông minh b. cậu bé ấy, chăm chỉ c. ông giám đốc ấy, khó chịu 5. Làm sao mà con rành tính nết của cô ấy quá vậy? a. anh, biết rõ về gia đình b. chị, biết rõ những tật xấu

c. ông, tin vào những lời giới thiệu trên báo Từ vựng mũi cao: high nose người mẫu: model uốn quăn (tóc): curly (hair) một mí: single eyelid ngang vai: by one’s shoulder không ai bằng: second to none/ best thông minh: intelligent chăm chỉ: hard-working/ diligent khó chịu: hard-to-please/ particular biết rõ: to know so well/ thoroughly tật xấu: bad habits tin vào: to believe in lời giới thiệu: introduction thấp: short (cao: tall) nước da/ làn da: complexion/ skin thon thả: slender (adj) đôi mắt: eyes chị dâu/ em chồng: sister-in-law, anh rễ/ anh vợ: brother-in-law dáng người: nguời có dáng/ người trông có vẻ: look óng mượt: shiny and smooth

đen láy/ đen huyền: dark black/ fet black sáng bóng: bright and shiny mềm mại: tender dọc dừa (mũi): straight (nose) ngăm ngăm: tauny/ tanned

4. Từ vựng 4.1 Điền các từ dưới đây vào chỗ trống thích hợp: thấp nước da tính tình một mí thon thả đôi mắt mái tóc Chị dâu tôi dáng người .................... Chị không có .................... trắng như nhiều cô gái khác nhưng .................... dài, óng mượt của chị thì có lẽ không ai bằng. Chị không có .................... to, đen láy như em gái tôi. Mắt chị chỉ là mắt .................... Mũi chị có thể nói là hơi .................... Thế nhưng anh tôi lúc nào cũng cho rằng vợ mình là người đẹp nhất. Tất cả chúng tôi đều yêu mến chị vì chị nấu ăn ngon và .................... lại vui vẻ nữa. 4.2 Giải thích nghĩa cho những từ/ngữ dưới đây bằng cách đánh dấu () vào ô muốn chọn. nước da

đen láy

óng mượt

màu sắc của da người sáng bóng và mềm mại rất đen

4.3 Xem bảng kê dưới đây, sau đó đánh dấu () vào các ô trống để chọn người phụ nữ lý tưởng theo ý của bạn. Giải thích vì sao bạn chọn như vậy. MŨI MIỆNG

DA TÓC TÍNH TÌNH

cao tẹt rộng nhỏ trắng đen dài ngắn vui vẻ ít nói

TIÊU CHUẨN KHÁC 4.4 Tìm danh từ thích hợp với các từ ở cột bên phải: . . . . . . . . . . . . đen . . . . . . . . . . . . một mí

. . . . . . . . . . . . cao . . . . . . . . . . . . hai mí . . . . . . . . . . . . thấp . . . . . . . . . . . . trắng . . . . . . . . . . . . ngăm ngăm . . . . . . . . . . . . đen . . . . . . . . . . . . dọc dừa

5. Thực hành nghe Hãy nghe câu chuyện về một ngưòi đàn ông chưa muốn lập gia đình. Sau đó trả lời các câu hỏi có liên quan đến anh ta. 1. Gia đình anh ấy có mấy người con trai? 2. Tại sao bố mẹ anh ấy muốn anh ấy lập gia đình? 3. Tại sao anh ấy chưa muốn lập gia đình? 4. Người mà anh ấy vừa ý phải là người thế nào? 5. Anh ấy chê các cô gái mà chị em gái của anh ấy giới thiệu ở những điểm nào? Từ vựng thế mà: but con trai duy nhất: the only son bảo/ nói: tell cố/ cố gắng/ tìm cách: try/ to find ways to khuyên: advise các cụ (used to talk about elder people): here it means the parents of the story teller’s friends. cháu nội: paternal grandson thuyết phục: convince/ persuade tìm được người vừa ý: be able to find a person of preference (right person). có học thức: well-educated ít nhất phải: at least should be

có nghề nghiệp ổn định: to have a stable job lắc đầu: to shake one’s head/ to say “no” to … đủ lý do: with various reasons chẳng bao giờ: không bao giờ: never

6. Thực hành viết không ai/ không người nào: no one Không gì/ không điều gì: nothing không đâu/ không nơi nào: no where chê: to criticize thu hút/ cuốn hút: to attract/ to appeal quý bà/ các bà: ladies tiệm uốn tóc: hair-dresser’s kiếm được nhiều tiền: be able to make a lot of money thoải mái (adj) comfortable thẩm mỹ viện: beauty parlor nghệ sĩ lớn: a great artist bị bệnh: sickly xấu trai: ugly dầu gội đầu: shampoo bóng mượt: shiny and smooth mục: item Không ai bằng: no one is better than … Không gì bằng: nothing is better than … Không nơi nào bằng: no where is better than … sự hiền diệu: gentleness yếu tố: factor/ element hấp dẫn nhất: most attractive

nghỉ ngơi: to rest nghe lời: to listen to không hợp: not suited to/ appropriate with đeo đuổi: to follow tính tình vui vẻ: cheerful tâm sự: to have heart-to-heart talk with … tiếp viên hàng không: airline stewardess kết hôn với/ lập gia đình với: get married with ăn chơi: to abandon oneself to a life of pleasure/ to be on the loose/ to lead a debauchery life kiểu tóc: hair-style ăn mặc sang trọng: to dress smartly nhầm: be mistaken lý tưởng: ideal 6.1 Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: (ai / gì / đâu) 1. Không .................... thích làm đẹp bằng chị ấy. 2. Đối với anh ấy, không .................... buồn bằng bị các cô gái chê là xấu trai. 3. Không .................... thu hút nhiều quý bà quý cô bằng tiệm uốn tóc ấy. 4. Đối với ông ấy, không .................... vui bằng kiếm được nhiều tiền. 5. Đối với ông Năm, không .................... thoải mái bằng ở nhà. 6. Không .................... có mái tóc đẹp bằng chị Thu.

7. Cô ấy thường đi thẩm mỹ viện của bác sĩ Hùng. Đối với cô ấy, không .................... tốt bằng thẩm mỹ viện ấy. 6.2 Dùng “làm sao mà... ” để biểu thị ý phủ định hay nghi ngờ khi bạn nghe những thông tin sau: Theo ông Năm, không .................... cắt tóc kỹ bằng anh Ba. Bà giúp việc nhà tôi nói hơi nhiều. Nhưng bà ta làm các món ăn Tây thì không .................... bằng. Không .................... hay bằng những lời tự giới thiệu trên báo của anh ta. Thông tin 1. Ông ấy là một nghệ sĩ lớn. ......................... 2. Người đàn ông cao lớn ấy thường bị bệnh. ......................... 3. Tôi là bạn thân của cô ca sĩ nổi tiếng ấy. ......................... 4. Anh ấy nghèo, rất xấu trai nhưng sắp cưới một cô gái trẻ đẹp, con nhà giàu. ......................... 5. Cô Lan nói là sau khi dùng dầu gội đầu này một lần, tóc cô ấy đã trở nên bóng mượt. ......................... 6. Sau ba ngày viết lời tự giới thiệu trong mục “Câu lạc bộ làm quen” trên báo, anh ấy đã nhận được 1000 thư xin làm quen. .........................

Ý phủ định hay nghi ngờ của bạn ......................... 6.3 Chọn một trong những kết hợp “không ai bằng / không gì bằng / không đâu bằng” để viết lại các câu dưới đây: VD: Anh Nam là người tốt nhất lớp tôi. –> Trong lớp tôi, anh Nam tốt không ai bằng. 1. Cô sinh viên ấy thông minh nhất lớp tôi. 2. Trong công ty tôi, anh ấy là người cao nhất. 3. Theo tôi, sự hiền dịu là yếu tố hấp dẫn nhất của người phụ nữ. 4. Thẩm mỹ viện của ông ấy tốt nhất thành phố. 5. Đối với cô ấy, sắc đẹp là điều quan trọng hơn tất cả. 6. Từ ngày có vợ, anh ấy cho rằng ngôi nhà của mình là nơi nghỉ ngơi thoải mái nhất. 7. Trong xóm tôi, ông ta là người hiền lành nhất. 8. Sau khi đi Nha Trang về, Hiro cho rằng đó là nơi có bãi biển đẹp nhất Việt Nam. 9. Anh ta muốn tôi giới thiệu cho anh ta một cô gái đảm đang nhất. 10. Được trò chuyện với ông Bình là điều thú vị hơn tất cả. 6.4 Xem những tình huống dưới đây. Dùng tổ hợp “Tiếc là ………. ” để thể hiện sự hối tiếc hay để từ chối một cách lịch sự lời mời hoặc lời đề nghị của ai đó. VD: Bạn của Loan giới thiệu cho cô một kỹ sư vừa mới ra trường, trông có vẻ rất hiền lành. Nhưng Loan chê anh ấy hơi xấu trai. Loan nói với bạn:

Anh ta trông rất hiền lành. Tiếc là hơi xấu trai. 1. Mai không nghe lời chị gái, đi cắt tóc ngắn, trông không hợp với khuôn mặt của cô. Chị của Mai nói: ......................... 2. Ông Huy là một người đàn ông rất giàu có. Ông đang theo đuổi một cô gái trẻ đẹp. Nhưng ông Huy lớn hơn cô gái ấy 20 tuổi. Cô gái ấy nói với một người bạn: ......................... 3. Một người bạn học của Loan rất yêu Loan. Anh ta đẹp trai, học giỏi, tính tình vui vẻ. Nhưng gia đình anh ta lại quá nghèo. Loan tâm sự với một người bạn: ......................... 4. Hoa muốn làm tiếp viên hàng không nhưng cô hơi thấp, chỉ có 1m50. Hoa nói: ......................... 5. Hùng muốn cưới Mai. Nhưng vì Hùng chỉ thích ăn chơi, không lo làm việc, nên bố của Mai từ chối với lý do là Mai còn quá trẻ. Ông nói với Hùng: ......................... 6. Trưởng phòng của Dũng là một phụ nữ trẻ, đẹp nhưng hơi nóng tính. Dũng nói: ......................... 6.5 Hoàn thành các câu dưới đây, dùng từ "kia" ở cuối câu để biểu thị ý "như thế này chứ không phải như thế khác": 1. Cô Mai có bao giờ để tóc dài đâu, cô ấy . . . . . . . . . . . . kia. 2. Tôi không thích kiểu tóc này đâu, tôi . . . . . . . . . . . . kia.

3. Không, em không chê anh ta xấu trai. Em chỉ muốn nói về . . . ......... 4. Nga không phải là người ít nói, cô ấy . . . . . . . . . . . . 5. Người đàn ông ăn mặc sang trọng ấy không phải đến tìm chị mà là đến . . . . . . . . . . . . 6. Anh nhầm rồi. Chị ấy thích . . . . . . . . . . . . 7. Không. Theo tôi người phụ nữ đẹp là một người . . . . . . . . . . . . 8. Người đàn ông lý tưởng theo tôi nghĩ phải là một người . . . . . ....... 9. Bố mẹ anh Dũng không chê bề ngoài của cô ta, họ . . . . . . . . . ... 10. Tôi có chỉ lọ nước hoa này đâu, tôi . . . . . . . . . . . . 6.6 Miêu tả vài dòng về một người thân của bạn ........................ ........................ ........................ ........................ ........................

7. Bài đọc Cường hơi hồi hộp. Đây là lần đầu tiên anh đi gặp một cô gái qua mục “Câu lạc bộ làm quen”. Nếu đúng như lời cô ấy tự giới thiệu thì người Cường sẽ gặp là một cô gái cao khoảng 1m56, tóc dài, da trắng, thích nhạc nhẹ nhưng hơi khó tính. Có một điều làm anh hơi khó nghĩ. Nếu sau này anh lập gia đình với cô ấy thì sao nhỉ? Cô ấy sẽ chẳng bao giờ hài lòng với những điều anh làm? Cô ấy sẽ chê tất cả những gì anh mua tặng, hay là ….? Không, có lẽ tốt nhất là đừng nghĩ đến những chuyện không hay đó. Điều quan trọng là anh sẽ nói gì khi gặp cô ấy? Anh sẽ nói: Rất vui được gặp cô. Xin lỗi, cô làm việc ở đâu? Gia đình cô có mấy người? Cô thích ăn món gì nhất? … Nhưng mà nói như vậy có tự nhiên không? Ôi, anh bối rối quá. Lúc này có ai giúp được anh không? Từ vựng hơi hồi hộp: a bit excited qua: via/ through nhạc nhẹ: light music khó nghĩ: hard to think hài lòng/ bằng lòng với: be contented/ pleased with tặng: offer/ give as gifts tự nhiên: natural bối rối: embarrassed 1. Ý chính của đoạn văn thứ nhất là:

a. Anh ta chưa bao giờ có bạn gái. b. Nguyên nhân khiến anh ta hồi hộp. c. Bề ngoài và tính tình của cô gái. 2. Ý chính của đoạn văn thứ hai là: a. Điều làm anh ta khó nghĩ. b. Anh ta e ngại tính nết của cô gái. c. Anh ta không tin vào lời giới thiệu của cô gái. 3. Ý chính của đoạn văn thứ ba là: a. Anh ta cần một lời khuyên. b. Chỉ nghĩ đến cô ấy, anh ta đã bối rối. c. Anh ta không biết điều gì là quan trọng nhất.

8. Ghi chú làm sao (mà) ...: dùng trong câu hỏi, kèm theo ý nghi ngờ hoặc phủ định, có nghĩa như “Tại sao (mà)...?”, “Vì lẽ gì (mà)...?”. Vd: Mới quen có một tuần, làm sao mà con biết rõ tính nết của cô ấy? ... kia: từ dùng ở cuối câu biểu thị ý “như thế này chứ không phải như thế khác”. Vd: Ba muốn con nói về tính nết của cô ấy kia. tiếc là: tổ hợp thường dùng ở đầu câu hoặc đầu mệnh đề như một quán ngữ, biểu thị ý không vui về một sự việc gì đó. Vd: Hôm qua con đưa bạn g về nhà giới thiệu với gia đình, tiếc là ba không có ở nhà. Cách từ nói này còn được dùng để từ chối một cách lịch sự lời mời hoặc lời đề nghị của ai đó. Vd: Tôi rất muốn cộng tác với anh, nhưng tiếc là tôi sắp phải đi xa. … kia: dùng ở cuối câu biểu thị ý “như thế này chứ không phải như thế kia”. Vd: Ba muốn con nói về tính nết của cô ấy kia. không... bằng: biểu thị mức độ cao nhất. Đặt giữa kết cấu này là các đại từ phiếm định như ai, gì, đâu,..... Vd: Má con nấu ăn ngon không ai bằng....


Similar Free PDFs