Title | 3 : Khả vi và Vi phân |
---|---|
Author | Công nguyễn |
Pages | 28 |
File Size | 172.4 KB |
File Type | |
Total Downloads | 90 |
Total Views | 166 |
§3 : Khả vi và Vi phân Hàm 2 biến f(x,y) xác định trong lân cận của (x0,y0) được gọi là khả vi tại (x0,y0) nếu số gia Δf = f(x0+ Δx,y0+ Δy) – f(x0,y0) viết được dưới dạng: Δf = A.Δx + B.Δy + α.Δx + β.Δy trong đó A, B là hằng số và α, β →0 khi Δx, Δy →0 . Khi ấy, đại lượng: A.Δx + B.Δy được gọi là vi...
§3 : Khả vi và Vi phân
Hàm 2 biến f(x,y) xác định trong lân cận của (x0,y0) được gọi là khả vi tại (x0,y0) nếu số gia Δf = f(x0+ Δx,y0+ Δy) – f(x0,y0) viết được dưới dạng:
Δf = A.Δx + B.Δy + α.Δx + β.Δy trong đó A, B là hằng số và α, β →0 khi Δx, Δy →0 . Khi ấy, đại lượng: A.Δx + B.Δy được gọi là vi phân của hàm f(x,y) tại (x0,y0) và kí hiệu là :
df (x0,y0) = A.Δx + B.Δy
§3 : Khả vi và Vi phân Định lý 1: Hàm khả vi tại (x0,y0) thì liên tục tại đó Định lý 2: (Điều kiện cần khả vi) Nếu hàm f(x,y) khải vi tại (x0,y0) thì nó có các đạo hàm riêng theo x, y tại (x0,y0) và tương ứng bằng A, B trong định nghĩa vi phân. Định lý 3: (Điều kiện đủ khả vi) Cho f(x,y) xác định trong miền mở chứa (x0,y0) và các đạo hàm riêng liên tục tại (x0,y0) thì hàm khả vi tại (x0,y0)
§3 : Khả vi và Vi phân Từ 2 định lý 2 và 3, ta có công thức vi phân f f df x0 , y 0 x0 , y 0 .dx x0 , y 0 .dy x y Mặt cong z=f(x,y)
Phương trình tiếp diện của mặt cong z=f(x,y) tại điểm (a,b,f(a,b)) là:
z f a, b dz(a, b)
Tiếp diện
f a, b fx a, b. x a fy a, b.y b
§3 : Khả vi và Vi phân Ví dụ: Cho hàm f(x,y) = 2x2y – 3xy2. Tính df(2,-1) Giải:
Tính đạo hàm riêng fx 4 xy 3y 2, fy 2x 2 6 xy Thay vào công thức vi phân df(2,-1) = -11dx + 20dy
Ví dụ : Tính vi phân hàm f(x,y,z) = (xy)z Tương tự như hàm 2 biến, ta có vi phân hàm 3 biến
df fxdx fydy fzdz
df zx
z1
y dx zx y z
z
Nên ta được z1
dy ( xy ) ln( xy )dz z
§3 : Khả vi và Vi phân Vi phân cấp 2 là vi phân của vi phân cấp 1
d f d (df ) d (fxdx fydy ) d (fxdx ) d (fydy ) 2
(d (fx)dx fxd (dx )) (d (fy )dy fyd (dy )) 2 2 fxx dx 2fxy dxdy fyy dy Hay ta viết dưới dạng 2 2 2 f f f 2 2 d f 2 dx 2 dxdy 2 dy 2 x xy y Vậy ta viết dưới dạng quy ước sau
df dx dy f x y
d f dx dy f x y 2
2
§3 : Khả vi và Vi phân Tổng quát cho hàm 3 biến và cho vi phân cấp 3 Vi phân cấp 3 của hàm 2 biến f(x,y)
d f dx dy f x y 3
3
dx 3 3fxxy dx 2dy 3fxyy dxdy 2 fyyy dy 3 fxxx Vi phân cấp 2 của hàm 3 biến f(x,y,z)
d f ( x, y , z ) dx dy dz f x y z 2
2
fxxdx 2 fyydy 2 fzzdz 2 2fxy dxdy 2fyzdydz 2fzxdzdx
§3 : Khả vi và Vi phân Ví dụ: Cho hàm f(x,y,z) = xy2 – 2yz2 + ex+y+z. Tính df, d2f
Giải Sử dụng công thức vi phân:
df fxdx fydy fzdz df = (y2+ex+y+z)dx+(2xy–2z2+ex+y+z)dy+(-4yz + ex+y+z)dz
d 2f fxxdx 2 fyydy 2 fzzdz 2 2fxy dxdy 2fyzdydz 2fzxdzdx d2f=ex+y+zdx2+(2x+ex+y+z)dy2+ (-4y+ex+y+z) dz2 + 2(2y+ex+y+z)dxdy+2(-4z+ex+y+z)dydz + 2(ex+y+z)dzdx
§4 : Đạo hàm riêng và Vi phân hàm hợp
Đạo hàm riêng cấp 1 của hàm hợp Định lý : Cho hàm z = z(x,y) khả vi trong miền D; x, y là các hàm theo biến t: x=x(t), y=y(t) khả vi trong khoảng (t1,t2), khi ấy hàm hợp z = z(x(t),y(t)) (hàm 1 biến z=z(t)) cũng khả vi trong khoảng (t1,t2) và
dz z dx z dy dt x dt y dt Chứng minh: Từ định nghĩa vi phân: z z z x y .x .y , suy ra x y z z x z y x y . . t x t y t t t
§4 : Đạo hàm riêng và Vi phân hàm hợp
x x t t x t 0 0 Vậy: Khi t 0 : y y t t y t 0 0 dz z lim dt t 0 t z x z y x y lim lim lim . lim lim . lim t 0 x t t 0 y t t 0 t 0 t t 0 t 0 t
z dx z dy x dt y dt Ví dụ : Cho hàm z =
x2-3xy,
x = 2t+1, y=
t2-3.
dz Tính dt
Giải: dz z dx z dy =(2x – 3y)2 + (-3x)2t dt x dt y dt
§4 : Đạo hàm riêng và Vi phân hàm hợp
Tổng quát hơn: Cho z = z(x,y) và x=x(u,v), y=y(u,v) tức là z là hàm hợp của 2 biến u, v. Ta có công thức tương tự: z z x z y u x u y u z z x z y v x v y v z z z Ta có thể tổng quát bằng sơ đồ sau : Cần tính đạo hàm của z theo biến nào ta đi theo đường đến biến đó
y
x
x x u
x y v y u
y v
u
v
v
u
§4 : Đạo hàm riêng và Vi phân hàm hợp Ví dụ : Cho hàm z = xey, trong đó x=cosu+sinv, y=u2+v2. Tính z , z u v Giải: Ta sử dụng công thức trên để tính z z x z y . . e y ( sin u ) xe y .2u u x u y u
z z x z y y y . . e (cos v ) xe .2v v x v y v
Chú ý: Có thể tính đạo hàm trên bằng cách thay x, y theo u, v vào biểu thức của hàm z rồi tính đạo hàm riêng thông thường. Tuy nhiên, việc sử dụng công thức đạo hàm hàm hợp (nói chung) sẽ cho ta kết quả nhanh hơn
§4 : Đạo hàm riêng và Vi phân hàm hợp Ví dụ: Cho hàm z = y.f(x2-y2). Tính zx , zy , z”xy Giải: Ta đặt t = x2-y2, thì f là hàm theo 1 biến t: z=y.f
Áp dụng công thức:
z y .f .t x y .f .2x x
z f y .f .t y f y .f .(2y ) y
(zx )y (2xy.f (t ))y zxy 2x.f (t ) 2xy.f (t ).t y 2 2x.f 4 xy .f
§4 : Đạo hàm riêng và Vi phân hàm hợp Ví dụ: Cho hàm z = x2y - xy2, x = uv, y =u2 - v2. Tính zuv Giải: 2 v 1 2 zu zx xu zy y u (2xy y )vu ( x 2xy )2u
Ta lấy đạo hàm theo v của biểu thức trên:
(2xy y 2 )v vuv 1 (2xy y 2 )(vuv 1)v ( x 2 2xy )v 2u zuv
(2(uv ln u.y x(2v )) 2y (2v ))vu v 1 (2xy y 2 )(u v 1 vu v 1 ln u ) (2xuv ln u 2(uv ln u.y x(2v )))2u
§4 : Đạo hàm riêng và Vi phân hàm hợp Ví dụ: Cho hàm z = f(x+y,2x-3y). Tính các đhr đến cấp 2 của hàm z
Giải : Ta đặt thêm 2 biến trung gian : u = x+y, v = 2x – 3y để thấy rõ ràng hàm z = f(u,v) là hàm hợp Dùng công thức đh hàm hợp, ta được 2 đhr cấp 1: z’x= f’u.u’x+f’v.v’x = f’u+2f’v ;
Tương tự, ta được
z’y = f’u.u’y+f’v.v’y = f’u-3f’v Sau đó, lấy đhr của các đh cấp 1, ta được các đhr cấp 2:
§4 : Đạo hàm riêng và Vi phân hàm hợp z”xx = [f’u]’x
+
2[f’v]’x =
z”xx = [(f’u)’u.u’x+(f’u)’v.v’x]+2[(f’v)’u.u’x+(f’v)’v.v’x] Giữ nguyên
Lấy đhr theo u thì nhân với đhr của u theo x
Giữ nguyên
Lấy đhr theo v thì nhân với đhr của v theo x
Lấy đhr cấp 2 theo thì tương ứng nhân với đhr của u, v theo x Tương tự: z”xy = f”uu-f”uv-6f”vv, z”yy = f”uu-6f”uv+9f”vv
§4 : Đạo hàm riêng và Vi phân hàm hợp Vi phân cấp 1 : Cho z = z(x,y) và x=x(u,v), y=y(u,v) tức là z là hàm hợp của 2 biến u, v. Ta tính vi phân của hàm z theo vi phân của 2 biến độc lập u, v bằng cách dùng công thức như hàm 2 biến thường
dz zv dv zu du Ta chỉ tính vi phân cấp 2 của hàm z theo biến độc lập u, v; tức là ta sử dụng công thức vi phân cấp 2 của hàm z(u,v). Vậy vi phân cấp 2 của hàm hợp là
du 2 2zuv dudv zvv dv 2 d 2z zuu
§4 : Đạo hàm riêng và Vi phân hàm hợp Ví dụ: Cho z = xcosy, x = uv, y = u+v. Tính dz, d2z theo vi phân của 2 biến độc lập: du, dv
Giải: Ta sẽ tính các đạo hàm riêng đến cấp 2, rồi thay vào công thức vi phân, ta được:
dz (v cos y x sin y )du (u cos y x sin y )dv d 2z (2v sin y x cos y )du 2 (2u sin y x cos y )dv 2 2(v sin y cos y u sin y x cos y )dudv
§5 : Đạo hàm riêng và Vi phân hàm ẩn Hàm ẩn 1 biến : Cho hàm y=y(x) xác định từ phương trình hàm ẩn F(x,y)=0 Ta tính đạo hàm y’ bằng cách lấy đạo hàm 2 vế phương trình F(x,y)=0 theo x: F dx F dy . . 0 x dx y dx dy Tính từ đẳng thức trên, ta được công thức dx
dy Fx y dx Fy
§5 : Đạo hàm riêng và Vi phân hàm ẩn Ví dụ : Tính y’, y” biết x – y + arctany = 0 Giải: Ta đặt F(x,y) = x – y + arctany, rồi áp dụng công thức 2 Fx 1 1 y y 2 1 Fy y 1 1 y 2 Để tính đạo hàm cấp 2, ta lấy đạo hàm của đạo hàm cấp 1 với ghi nhớ rằng y’ đã có trước đó để thay vào kết quả cuối cùng. 2 1 2yy 2( y 1) y (1 2 ) 4 y y y5
§5 : Đạo hàm riêng và Vi phân hàm ẩn Hàm ẩn nhiều biến: Cho hàm z=z(x,y) xác định từ phương trình hàm ẩn F(x,y,z) = 0. Ta phải tính 2 đạo hàm riêng Tương tự hàm ẩn 1 biến, ta lấy đạo hàm 2 vế pt hàm ẩn theo x:
F dx F dy F z . . . 0 x dx y dx z x
dx dy 1, 0 Trong đó: dx dx
Thay vào đẳng thức trên, ta rút ra đạo hàm theo x cần tìm và làm tương tự để tính đh theo y
Fy Fx zx , zy Fz Fz
§5 : Đạo hàm riêng và Vi phân hàm ẩn Ví dụ : Cho hàm z = z(x,y) xác định bởi phương trình x2+y2+z2-3x+6y-5z+2 = 0. Tính zx , zy Giải: Cách 1: Lấy đạo hàm 2 vế phương trình đã cho theo x, coi y là hằng số 3 2x 2x 2zzx 3 5zx 0 zx 2z 5 Và lấy đạo hàm theo y, coi x là hằng số
6 2y 2y 2zzy 6 5zy 0 zy 5 2z
§5 : Đạo hàm riêng và Vi phân hàm ẩn Cách 2: Sử dụng công thức bằng cách đặt F(x,y,z) là vế trái của phương trình đã cho
Fx 2x 3, Fy 2y 6, Fz 2z 5 Ta cũng sẽ được kết quả như trên. Để có đạo hàm cấp 2, ta lấy đạo hàm của đạo hàm cấp 1, và nhớ rằng z là hàm, biến còn lại là hằng số Vi phân của hàm ẩn: hàm y(x) hoặc z(x,y) đều là các hàm theo 1 hoặc 2 biến độc lập nên ta tính vi phân các cấp của chúng như với hàm bình thường
§5 : Đạo hàm riêng và Vi phân hàm ẩn Ví dụ: Tính dz, d2z nếu zex + 3y + z - 1 = 0 tại (0,1) Giải:
Trước tiên, ta thay (x,y) = (0,1) vào phương trình để được z = -1 Tiếp đó, ta tính các đạo hàm riêng đến cấp 2 bằng cách đặt F(x,y,z) là vế trái của phương trình trên
1 3 ze x 3 zx (0,1) , zy (0,1) zx x , zy x 2 2 e 1 e 1 1 dz(0,1) (dx 3dy ) 2
§5 : Đạo hàm riêng và Vi phân hàm ẩn
3 3 3 zyy x 0, zyx x x e 1 y (e 1)2 e 1 x (0,1) zxy
3 4
ze x x zxx e 1
x
(zx .e x z.e x )(e x 1) ze x .e x x 2 (e 1)
( 1 1)2 1 (0,1) 2 zxx 0 4 Vậy d 2z(0,1) 3 dxdy 2
§5 : Đạo hàm riêng và Vi phân hàm ẩn Ví dụ : Cho hàm z = f(x+y,x.y), tính vi phân dz, d2z Giải: Ta đi tính đạo hàm riêng đến cấp 2 của hàm z theo x, y rồi thay vào công thức vi phân Trước hết, ta đặt t = x+y, s = x.y, thì z là hàm theo 2 biến t và s: z = f(t,s), trong đó t, s là hàm theo 2 biến x và y. Sử dụng công thức đạo hàm hàm hợp:
zx ft .t x fs.sx fx y .fs , zy ft .t y fs.sy fx x.fs Suy ra: dz zx .dx zy .dy ft y .fs dx ft x.fs dy
§5 : Đạo hàm riêng và Vi phân hàm ẩn Ta tính tiếp 3 đạo hàm cấp 2: ft y .fs ftt.t x fts.sx y fst.t x fss .sx zxx x
2 ftt 2yfst y fss ft y .fs ftt.t y fts.sy f y f .t f .s zxy st y ss y y s fs ftt x y fst xyfss
ft x.fs f .t f .s x f .t f .s zyy y tt y ts y st y ss y ftt 2x.fst x 2f Suy ra: .dx 2 zyy .dy 2 2zxy .dxdy d 2z zxx ftt 2y .fst y 2fss dx 2 ftt 2x.fst x 2fss dy 2 2 fs ftt x y fst xyfss dxdy
§5 : Đạo hàm riêng và Vi phân hàm ẩn Ví dụ: Tính z’x, z’y nếu z = z(x,y) xác định từ pt F(x+y+z,x+y-2z) = 0 Giải : Tương tự ví dụ trên, ta cũng đặt thêm 2 biến trung gian t = x+y+z, s = x+y-2z Trước tiên, ta dùng công thức đạo hàm hàm ẩn
Fy Fx zx , zy Fz Fz Sau đó, sử dụng công thức đạo hàm hàm hợp để tính 3 đạo hàm riêng của hàm F (ta coi F là hàm hợp theo t, s và t, s là hàm theo 3 biến x, y, z)
§5 : Đạo hàm riêng và Vi phân hàm ẩn
Fx Ft .t x Fs.sx Ft Fs
Fy Ft .t y Fs.sy Ft Fs Fz Ft .t z Fs.sz Ft 2Fs Thay vào công thức trên, ta được kết quả
Ft Fs zx zy Ft 2Fs...