Title | 4.1.4. Bctttn Đề xuất BP nâng cao hiệu quả SXKD CTY May Việt Thành |
---|---|
Course | Báo cáo |
Institution | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội |
Pages | 60 |
File Size | 1.5 MB |
File Type | |
Total Downloads | 91 |
Total Views | 771 |
Download 4.1.4. Bctttn Đề xuất BP nâng cao hiệu quả SXKD CTY May Việt Thành PDF
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ -----------------o0o ----------------
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
Họ và tên sinh viên Lớp Giáo viên hướng dẫn
: Trần Tấn Đạt : QTKD – K4 : Ths. Nguyễn Tấn Thịnh
TRƯỜNG ĐHBK HÀ NỘI Khoa Kinh tế và Quản lý ******************
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------------------
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP Họ và tên sinh viên: Trần Tấn Đạt Lớp: Tại chức QT KD – K4 Họ và tên giáo viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Tấn Thịnh 1. Tên đề tài tốt nghiệp: Phân tích và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh Doanh tại Công tyTNHH May Xuất Khẩu Việt Thành 2. Các số liệu ban đầu: Thu thập tại Công ty ………………………………………………………………………………………… 3. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán: Phần 1: Cơ sở lý luận chung về phân tích hiệu quả kinh doanh của Doanh Nghiệp. Phần 2: Phân tích thực trạng kinh doanh của Công ty … Phần 3: Đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu qủa kinh doanh tại Công ty … ………………………………………………………………………………………………… ………………………………… 4. Số lượng và tên các bảng biểu, bản vẽ:…7-8 bản Ao để bảo vệ ………………………………………………………………………………………………… ……………………………… 5. Ngày giao nhiệm vụ thiết kế:………………………. …………................ 6. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ……………30 – 9 – 2016 …………………………………………..
TRƯỞNG BỘ MÔN
Cần Thơ, ngày tháng năm 2016 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Nguyễn Tấn Thịnh
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: Trần Tấn Đạt Lớp: QTKD – K4 Tên đề tài: Phân tích và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh Doanh của Công ty TNHH May Xuất Khẩu Việt Thành. Tính chất của đề tài: …………………………………………………………... I. NỘI DUNG NHẬN XÉT: 1.Tiến trình thực hiện khóa luận ………………………………………………… 2. Nội dung của đồ án:………………………………………………………....... - Cơ sở lý thuyết:………………………………………………………………… - Các số liệu, tài liệu thực tế:………………………………………………...….. - Phương pháp và mức độ giải quyết các vấn đề:………………………………... 3. Hình thức của đồ án:……………………………….…………………………. - Hình thức trình bày:…………………………………………………………..... - Kết cấu của đồ án:……………………………………………………………… 4. Những nhận xét khác:………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………...…… ……………………………………………………………………………………... II. ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM: - Tiến trình làm đồ án: ………/20 - Nội dung đồ án: ………/60 - Hình thức đồ án: ………/20 Tổng cộng:
………/100 (Điểm: …………)
Ngày tháng năm 2016 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Nguyễn Tấn Thịnh
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN DUYỆT Họ và tên sinh viên: Trần Tấn Đạt Lớp:QTKD – K4 Tên đề tài: Phân tích và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH May Xuất K hẩu Việt Thành Tính chất của đề tài: …………………………………………………………... I. NỘI DUNG NHẬN XÉT: 1. Nội dung của đồ án: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………… 2. Hình thức đồ án: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………… 3. Những nhận xét khác: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………… II. ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM: - Nội dung đồ án: ………/80 - Hình thức đồ án: ………/20 Tổng cộng:
………/100 (Điểm: …………) Ngày tháng năm 2016 GIÁO VIÊN DUYỆT
LỜI MỞ ĐẦU Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần hoạt động theo cơ chế thị t rường có sự quản lý của nhà nước, cũng như sự phát triển không ngừng của khoa học k ỹ thuật thúc đẩy nhiều mô hình kinh tế, các loại hình doanh nghiệp phát triển đồng thời tạo ra môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn. Xu hướng hội nhập hóa, quốc tế hóa tạo cho mỗi doanh nghi ệp rất nhiều thuận lợi nhưng cũng không ít khó khăn. Vì vậy để tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải năng động, mềm dẻo, linh hoạt trong việc sử dụng và triển khai có hiệu quả từng phương án sản xuất k inh doanh, sử dụng hợp lý nguồn lực hiện có như con người, máy móc , thiết bị… Sản xuất kinh doanh là gì? Phương án thực hiện như thế nào? Con người, máy móc t hiết bị sử dụng ra sao để đạt được hiệu quả tối ưu ? Đó luôn là bài toán đặt ra v ới các doanh nghiệp. M ỗi doanh nghiệp sẽ có những đáp án khác nhau nhưng đều hướng tới một mục tiêu chung là lợi nhuận kinh doanh, mở rộng hoạt động, đứng vững trên thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt như hiện nay. Với lý do đó, trong lần thực tập tốt nghiệp này, em đã tìm hiểu, nghiên cứu đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH May Xuất Khẩu Việt Thành . phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty và đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty. Tên đề tài khoá luận tốt nghiệp của em là: “Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH May Xuất Khẩu Việt Thành ”. Khóa luận tốt nghiệp gồm có 3 phần: Phần I: Cơ sở lý luận về Hiệu quả kinh doanh trong Doanh nghiệp Phần II: Phân tích hiệu quả kinh doanh c ủa Công ty TNHH May Xuất Khẩu Việt Thành . Phần III: Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH May Xuất Khẩu Việt Thành. Em xin chân thành cảm ơn !
PHẦN I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1. Khi nim v phân loi hiu qu kinh doanh 1.1 Khi nim v hiu qu kinh doanh Trong điều kiện k inh tế hiện nay, hiệu quả kinh doanh luôn là vấn đề được mọi doanh nghiệp quan tâm. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp (nhân lực, tài lực, vật l ực, tiền vốn) để đạt kết quả kinh doanh cao nhất với tổng c hi phí thấp nhất. Từ khái niệm khái quát này, có thể hình thành công thức biểu diễn khái quát phạm t rù hiệu quả kinh tế như sau: Hiệu quả kinh doanh = + Kết quả kinh doanh (kết quả đầu ra) được đo bằng các chỉ tiêu như: giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận,… + Chi phí kinh doanh (yếu tố đầu vào) có t hể bao gồm: lao động, tiền lương, chi phí nguyên vật liệu, chi phí giá vốn, chi phí bán hang, vốn cố định, vốn lưu động,… - Như vậy khi đánh giá hiệu quả kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả mà còn đánh giá chất lượng tạo ra kết quả đó. Trong kết quả đầu ra c ủa doanh nghiệp quan trọng nhất là lợi nhuận. Để đạt được hiệu quả kinh doanh ngày càng cao và vững chắc đòi hỏi các nhà kinh doanh không những phải nắm chắc các nguồn lực về lao động, vật tư, tiền vốn,… mà còn phải nắm chắc cung cầu hang hóa trên thị trường, các đối thủ cạnh tranh,… hiểu được t hế mạnh, thế yếu của doanh nghiệp để khai thác hết tiềm lực hiện có và tận dụng được những cơ hội vàng của thị trường. 1.2. Bn chất của hiu qu kinh doanh trong sn xuất kinh doan Thực chất khái niệm hiệu quả kinh doanh nói chung và hiệu quả sản xuất kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh nói riêng đã khẳng định bản chất của hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, thiết bị máy móc , nguyên nhiên vật liệu và tiền vốn) để đạt được mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp – mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. 1.3. Sự cần thiết nâng cao hiu qu kinh doanh
Như chúng ta đã biết mọi tài nguyên thiên nhiên t rên trái đất như đất đai, khoáng sản, hải sản, lâm sản… đều không phải là vô hạn. Bên cạnh đó, việc sử dụng những nguồn tài nguyên này một cách bừa bãi, không khoa học như hiện nay đang góp phần làm cho chúng ngày càng c ạn kiệt và khan hiếm dần. Sự khan hiếm của tài nguyên thiên nhiên đòi hỏi và bắt buộc con người phải nghĩ đến việc lựa chọn k inh tế, khan hiếm càng tăng lên thì vấn đề lựa chọn kinh tế t ối ưu càng phải đặt ra nghiêm túc , gay gắt. Người ta buộc phải lựa chọn phương pháp sản xuất như thế nào để t iết k iệm tài nguyên thi ên nhiên lấy tiền đề cho sản xuất lâu dài. Cùng với sự phát triển của kỹ thuật sản xuất thì càng ngày người t a càng tìm ra nhiều phương pháp khác nhau để chế tạo sản phẩm. Kỹ thuật sản xuất phát triển cho phép với cùng nguồn lực đầu vào nhất định người ta có thể tạo ra rất nhiều sản phẩm khác nhau. Đi ều này cho phép c ác doanh nghiệp có khả năng lựa chọn kinh tế: lựa chọn sản xuất kinh doanh sản phẩm (cơ cấu sản phẩm) tối ưu. Sự lựa chọn đúng đắn sẽ mang lại cho doanh nghiệp hiệu quả kinh doanh cao nhất, thu được nhiều lợi ích nhất. Giai đoạn phát triển kinh tế theo chiều rộng kết thúc và nhường chỗ cho sự phát triển kinh tế t heo chiều sâu: sự tăng trưởng kết quả kinh tế của sản xuất chủ yếu nhờ vào việc cải tiến các yếu tố sản xuất về mặt chất lượng, ứ ng dụng các tiến bộ kỹ thuật mơi, công nghệ mới, hoàn thiện công tác quản trị và cơ cấu kinh tế… Như vậy nâng cao hiệu quả kinh doanh tức là đã nâng cao khả năng sử dụng các nguồn lực có hạn trong sản xuất, đạt được sự lựa chọn tối ưu. Mọi quyết định kinh tế: sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Và sản xuất cho ai? Đều được phải hoạch định rõ ràng. Hoạt động kinh doanh trong cơ chế thị trường, môi trường cạnh tranh gay gắt, nâng cao hiệu quả kinh doanh của hoạt động sản xuất là điều kiện tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Trong cơ chế t hị trường, việc giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản: sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào, sản xuất cho ai dựa trên quan hệ cung cầu, giá cả thị trường, cạnh tranh và hợp tác. Các doanh nghiệp phải tự ra quyết đị nh kinh doanh của mình, tự hạch toán lãi lỗ, lãi nhiều hưởng nhiều, lãi ít hưởng ít, không c ó lãi sẽ đi đến phá sản. Lúc này mục tiêu lợi nhuận trở thành một trong những mục tiêu quan trọng nhất, mang tính chất sống còn của kinh doanh. Mặt khác trong nền kinh tế t hị trường các doanh nghiệp phải cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Môi trường cạnh tranh này ngày càng gay gắt, trong cuộc cạnh tranh
có nhiều doanh nghiệp trụ vững, phát triển sản xuất, nhưng không ít doanh nghiệp thua lỗ, giải thể. Để có thể trụ lại trong cơ chế thị trường, các doanh nghiệp luôn phải nâng cao chất lượng hàng hóa, giảm chi phí sản xuất, nâng cao uy tín… nhằm tới mục tiêu tối đa lợi nhuận. Do vậy, đạt hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn là vấn đề được quan tâm của doanh nghiệp và trở thành điều kiện sống còn để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường. 2. Phân loi v h thng cc ch tiêu hiu qu kinh doanh 2.1 Phân loi hiu qu: - Hie u qua kinh te : lie n quan tơ i ket qua kinh te va nguo n lưc ma to chưc , khu vưc đia ly , quo c gia bo ra. Ơ ca p doanh nghie p kha i nie m đo tru ng vơ i hie u qua kinh doanh hay hie u qua ta i chinh. Hie u qua kinh doanh la hie u qua hoa t đo ng kinh doanh trong đo ke t qua đa u ra đươ c đo dươ i da ng doanh thu va lơ i nhua n co đươ c. - Hie u qua kha c (kho ng xe t dươ i go c đo kinh te ): la ca c da ng ke t qua kha c như so lươ ng vie c la m đươ c ta o ra bơ i doanh nghie p, sư xa o tro n đoiwf so ng cu a mo t vu ng da n cư, mưc đo ta c đo ng tơ i mo i trươ ng tư nhie n. 2.2 Phân loi hiu qu kinh doanh - Pha n loa i theo ke t qua đa u ra: co ca c chi tie u na ng sua t (sưc sa n xua t ) va doanh lơ i (sưc sinh lơ i) + Na ng xua t cu a nguo n lưc X = Doanh thu thua n/X + Doanh lơ i cu a nguo n lưc X = Lơ i nhua n/X - Pha n loa i theo nguo n lư c đa u va o: co ca c chi tie u hie u qua sư du ng lao đo ng, hie u qua sư du ng chi phi, hie u qua sư du ng ta i sa n, hie u qua sư du ng vo n. + Hie u qua sư du ng lao đo ng = Ke t qua /so lao đo ng binh qua n + Hie u qua sư du ng chi phi = Ke t qua /chi phi (to ng chi phi, gia vo n ha ng ba n, chi phi ba n ha ng, chi phi qua n ly doanh nghie p, chi phi lao đo ng,…) + Hie u qua sư du ng ta i sa n = Ke t qua /t a i sa n binh qua n (t o ng ta i sa n, ta i sa n nga n ha n, ta i sa n da i ha n, ha ng to n kho) + Hie u qua sư du ng vo n = Ke t qua /vo n (vo n chu sơ hư u, vo n vay)
- Pha n loa i theo pha m vi so lie u trong to chư c: + Hie u qua kinh doanh to ng the : Ke t qua kinh doanh cu a toa n doanh nghie p/Nguo n lư c cu a toa n doanh nghie p
+ Hie u qua kinh doanh bo pha n: Ket qua kinh doanh cu a bo pha n/N guo n lư c cu a bo pha n. 2.3 H thng cc ch tiêu hiu qu He t ho ng ca c chi tie u hie u qua kinh doanh cu a Doanh nghie p c o the tóm tắt trong bảng sau: Kết qu đầu ra
Ngun lực Lao đo ng (L)
Doanh thu thuần (S-sale)
Li nhun sau thuế (R-return)
Na ng sua t LĐ(sưc sa n xua t cu a
Doanh lơ i LĐ(sưc sinh l ơ i cu a lao
lao đo ng)
đo ng)
SL=
RL=
Na ng sua t chi phi
Doanh lơ i chi phi
SC=
RC =
Na ng sua t ta i sa n (SOA)
Doanh lơ i ta i sa n (ROA)
STS=
RTS=
Vo n chu sơ hưu
Na ng sua t vo n chu sơ hưu (SOE)
Doanh lơ i vo n chu sơ hưu (ROE )
(VCSH)
SVCSH=
RVCSH=
Chi phi (C)
Ta i sa n (TS)
- Mo i l ie n he giư a hai nho m chi tie u na ng sua t(sưc sa n xua t) va doanh lơ i(sư c sinh lơ i) la : Sc sinh li của ngun lực X = Sc sn xuất của ngun lực X*ROS Trong đo : ROS (return of sales) la ty so lơ i nhua n tre n doanh thu hay doanh lơ i tie u thu - Do đo khi pha n tich: + Ca c chi tie u na ng sua t: ca n so sa nh to c đo t a ng cu a nguo n lư c vơ i to c đo ta ng cu a doanh thu. + Ca c chi tie u doanh lơ i: ca n sư du ng phương pha p thay the lie n hoa n đe pha n tich a nh hươ ng cu a tha nh pha n na ng sua t va cu a ty so lơ i nhua n tre n doanh thu. - Đo i vơ i ca c chi tie u hie u qua sư du ng lao đo ng ca n tinh: + Hie u qua sư du ng to ng lao đo ng STL ; R TL + Hie u qua sư du ng to ng lao đo ng trư c tie p SLTT ; R LTT
+ Hie u qua sư du ng to ng lao đo ng gia n tie p SLGT ; R LGT + Ca c chi tie u lao đo ng kha c: hie u qua sư du ng lao đo ng ơ bo pha n kinh doanh va ba n ha ng. - Đo i vơ i ca c chi tie u hie u qua sư du ng chi phi ca n tinh: + Hie u qua sư du ng to ng chi phi STC; R TC + Ty so lơ i nhua n tre n doanh thu ROS + Hie u qua sư du ng gia vo n ha ng ba n + Hie u qua sư du ng chi phi ba n ha ng + Hie u qua sư du ng chi phi qua n ly doanh nghie p SCqldn; R Cqldn + Hie u qua sư du ng chi phi ta i chinh SCtc; R Ctc - Đo i vơ i ca c chi tie u hie u qua sư du ng ta i sa n va vo n chu sơ hưu ca n tinh: + Hie u qua sư du ng to ng ta i sa n SOA; ROA + Hie u qua sư du ng ta i sa n nga n ha n STSNH ; R TSNH + Hie u qua sư du ng ta i sa n da i ha n STSDH ; R TSDH + Hie u qua sư du ng vo n chu sơ hưu SOE; ROE + Ca c chi tie u hie u qua kha c như vo ng quay ha ng to n kho, thơ i gian thu tie n ba n ha ng binh qua n. 2.4 Ý ngha của hiu qu kinh doanh 2.4.1 Đi vi x hi Hie u qua kinh doanh la đo ng lư c pha t trie n đo i vơ i toa n bo ne n kinh te no i chung. Nha nươ c tho ng qua ca c chi tie u lơ i nhua n đe đa nh gi a hie u qua sa n xua t kinh doanh cu a doanh nghie p ba ng nhie u co ng c u trong đo co thue . Nha nươ c thu thue va ta i đa u t ư va o ca c nga nh mu i nho n, đa u tư xa y dưng cơ sơ ha ta ng go p pha n na ng c ao cha t lươ ng cuo c so ng, t a o đie u kie n cho ca c nga nh kinh te kha c pha t trie n, giư vư ng an ninh tra t tư xa ho i,… 2.4.2 Đi vi bn thân doanh nghip Hie u qua kinh doanh la đieu kie n to n ta i va pha t trie n cu a doanh nghie p. Doanh nghie p co to n ta i va pha t trie n đươ c hay kho ng phu thuo c va o vie c kinh doanh co hie u qua va ta o ra đươ c nhie u lơ i nhua n hay kho ng? Vơ i y nghia la đo n ba y thi lơ i nhua n đươ c xem la thươ c đo cơ ba n va quan tro ng nha t đa nh gia hie u qua sa n xua t cu a doanh nghie p. Doanh nghie p hoa t đo ng sa n xua t to t, qua n ly to t chi phi la m cho gia tha nh ha , doanh nghie p co đieu kie n ha gia t ha nh, ta ng sưc ca nh tranh cho sa n pha m cu a minh
da n đe n đa y ma nh tie u thu , ta ng lơ i nhua n mo t ca ch trưc tie p. Ngươ c la i gia tha nh ta ng se la m gia m lơ i nhua n cu a doanh nghie p. Co the no i lơ i nhua n pha n a nh cha t lươ ng hoa t đo ng sa n xua t k inh doanh, la ca n cư quan tro ng đe doanh nghie p xem xe t va đie u chinh hoa t đo ng cu a minh đi đu ng hươ ng. Ngoa i ra lơ i nhua n co n co vai tro la nguo n tich lu y đe doanh nghie p bo xung vo n va o qua trinh sa n xua t, trich la p ca c quy khen thươ ng, quy phu c lơ i, quy pha t trie n kinh doanh,…tư ca c quy na y giu p danh nghie p co đie u kie n bo xung vo n, đa u tư sa n xua t mơ ro ng kinh doanh, ta ng ma y mo c t hie t bi, cu ng như na ng cao đơ i so ng ca n bo co ng nha n vie n,… 2.4.3 Đi vi ngưi lao đng Hie u qua kinh doanh la đo ng lư c thu c đa y, kich thich ngươ i lao đo ng ha ng say sa n xua t, quan ta m tơ i tha nh qua lao đo ng cu a minh. Na ng cao hie u qua sa n xua t kinh doanh đo ng nghia vơ i vie c na ng cao đơ i so ng cu a chinh ngươ i lao đo ng trong doanh nghie p. 2.5 Quy trnh phân tch hiu qu kinh doanh Pha n tich hie u qua kinh doanh la co ng cu cung ca p tho ng tin phu c vu cho co ng ta c đie u ha nh hoa t đo ng sa n xua t k inh doanh cu a c a c nha qua n tri doanh nghie p, nhưng tho ng tin na y thươ ng kho ng co sa n trong ba o ca o ta i chinh hay ba t ky ta i lie u na o cu a doanh nghie p ma pha i tho ng qua qua trinh pha n tich. No i dung chu ye u cu a pha n tich la : 2.5.1 Xc đnh k phân tch v h thng ch tiêu hiu qu kinh doanh Khi pha n tich hie u qua kinh doanh cu a mo i doanh nghie p ca n pha i xa c đinh ro ky pha n tich. Ky pha n tich co the theo tư ng quy , tưng na m, mo t na m hay hai na m,… Ne u theo phương pha p so sa nh t oa n nga nh co the la y gia tri đa t đươ c binh qua n cu a nga nh la m tie u chua n hie u qua hoa c co the so sa nh vơ i chi tie u cu a na m trư ơ c. He tho ng chi tie u hie u qua k inh doanh bao go m ca c nho m chi t ie u sau: + Chi tie u hie u qua sư du ng lao đo ng + Chi tie u hie u qua sư du ng chi phi + Chi tie u hie u qua sư du ng ta i sa n va vo n chu sơ hưu 2.5.2 Thu thp d liu v tnh ton gi tr cc ch tiêu hiu qu kinh doanh Đe pha n tich đươ c ca c chi tie u tre n ...