BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP HP1 PDF

Title BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP HP1
Course Giáo dục quốc phòng
Institution Trường Đại học Ngoại thương
Pages 68
File Size 1.8 MB
File Type PDF
Total Downloads 605
Total Views 753

Summary

Download BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP HP1 PDF


Description

Câ u

Nội dung

Bài số

Sức mạnh chiến đấu của quân đội nhân dân Việt Nam theo tư tưởng Hồ Chí Minh là: A. Là sức mạnh của yếu tố con người và vũ khí trang bị hiện đại. 1

B. Là sức mạnh của nhiều yếu tố kết hợp lại trong đó quân sự là chủ chốt.

2

C. Là sức mạnh tổng hợp, trong đó yếu tố chính trị, tinh thần giữ vai trò quyết định. D. Là sức mạnh của yếu tố con người và tiềm lực quốc phòng. Một trong những chức năng của quân đội nhân dân Việt Nam theo tư tưởng Hồ Chí Minh là: A. Đội quân chiến đấu bảo vệ đất nước. 2

B. Đội quân công tác.

2

C. Đội quân tuyên truyền, giác ngộ nhân dân. D. Đội quân bảo vệ chính quyền của giai cấp công nông. Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội nhân dân Việt Nam có những chức năng: A. Chiến đấu sẵn sàng chiến đấu. 3

B. Chiến đấu, lao động sản xuất, tuyên truyền.

2

C. Chiến đấu, công tác, lao động sản xuất. D. Chiến đấu và tham gia giữ gìn hòa bình khu vực. Tư tưởng Hồ Chí Minh về sức mạnh bảo vệ Tổ Quốc là gì? A. Là sức mạnh của cả dân tộc và sức mạnh quốc phòng toàn dân. 4

B. Là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, cả nước, kết hợp với sức mạnh thời đại. C. Là sức mạnh toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt. D. Là sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân, sức mạnh của toàn dân.

2

Ba chức năng cơ bản của quân đội nhân dân Việt Nam được Hồ Chí Minh xác định , thể hiện vấn đề gì trong quá trình xây dựng quân đội? A. Thể hiện bản chất và kinh nghiệm của quân đội ta. 5

B. Thể hiện sức mạnh của quân đội ta.

2

C. Thể hiện bản chất, truyền thống tốt đẹp của quân đội ta. D. Thể hiện quân đội ta là quân đội cách mạng. Một trong những nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc là gì ? A.Bảo vệ Tổ quốc gắn liền với nhiệm vụ bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa 6

B. Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội.

2

C. Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là truyền thống của quốc gia, dân tộc, là ý chí của toàn dân. D. Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là tất yếu, khách quan, thể hiện ý chí quyết tâm của nhân dân ta. Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định yếu tố con người có vai trò quan trọng như thế nào trong xây dựng quân đội nhân dân ?

7

A. Con người có giác ngộ giữ vai trò quan trọng nhất, chi phối các yếu tố khác.

2

B. Con người với trình độ chính trị cao giữ vai trò quyết định. C. Con người là quan trọng cùng với yếu tố quân sự là quyết định. D. Con người với trình độ quân sự cao giữ vai trò quyết định Hồ Chí Minh khẳng định phải dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền và giữ chính quyền, vì một trong những lý do gì? A. Chủ nghĩa thực dân bóc lột, cai trị nhân dân bằng bạo lực. 8

B. Chế độ thực dân, tự thân nó đã là một hành động bạo lực.

2

C. Kẻ thù luôn dùng bạo lực để duy trì quyền thống trị. D. Làm cách mạng là phải dùng bạo lực cách mạng. 9

Hồ Chí Minh xác định vai trò của Đảng trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa như thế nào?

2

A. Đảng cộng sản Việt Nam chỉ đạo trực tiếp sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. B. Đảng cộng sản Việt Nam là người đi tiên phong trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. C. Đảng cộng sản Việt Nam là người kêu gọi mọi tầng lớp nhân dân đứng lên bảo vệ đất nước. D. Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Tư tưởng Hồ Chí Minh về kháng chiến lâu dài như thế nào? A. Xây dựng lực lượng, tạo và giành thời cơ kết thúc chiến tranh càng sớm càng tốt.

10

B. Lấy thời gian làm lực lượng, chuyển hoá so sánh dần dần thế và lực của ta, giành thắng lợi hoàn toàn, kết thúc chiến tranh càng sớm càng tốt.

2

C. Xây dựng lực lượng quân sự đủ mạnh, tiến lên giành thắng lợi quyết định, rút ngắn thời gian chiến tranh. D. Tìm kiếm thời cơ và sự hỗ trợ của các lực lượng tiến bộ từ phía bên ngoài, kết thúc chiến tranh càng sớm càng tốt. Hồ Chí Minh xác định tính chất xã hội của chiến tranh như thế nào? A. Chiến tranh chính nghĩa và chiến tranh phi nghĩa. 11

B. Chiến tranh cách mạng và phản cách mạng.

2

C. Chiến tranh là một hiện tượng mang tính xã hội. D. Cả 3 câu trên đều đúng. 12

Hồ Chí Minh khẳng định mục đích của chiến tranh chống xâm lược là : A. Bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ, bảo vệ Tổ quốc. B. Bảo vệ đất nước và chống ách đô hộ của thực dân, đế quốc. C. Bảo vệ độc lập dân tộc, chủ quyền quốc gia. D. Bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, của chế độ xã hội chủ nghĩa.

2

Theo tư tưởng Hồ Chí Minh lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm những thứ quân nào? A. Bộ đội chủ lực, bộ đội biên phòng, bộ đội địa phương. 13

B. Bộ đội chính quy, công an nhân dân, bộ đội địa phương và dân quân tự vệ.

2

C. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ. D. Bộ đội chủ lực, bộ đội biên phòng, bộ đội địa phương, công an nhân dân và dân quân tự vệ. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, sử dụng bạo lực cách mạng là để: A. Lật đổ chế độ cũ, xây dựng chế độ mới. 14

B. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng, xây dựng chế độ mới.

2

C. Giành chính quyền và giữ chính quyền. D. Tiêu diệt các lực lượng phản cách mạng và lật đổ chính quyền phản động. Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác Lê nin, chiến tranh là: A. Một hành vi bạo lực nhằm lật đổ một chế độ xã hội. 15

B. Một hành vi bạo lực nhằm bảo vệ chính quyền cách mạng, xây dựng chế độ mới.

2

C. Giải quyết mâu thuẫn xã hội của mối quan hệ người với người. D. Một hiện tượng chính trị - xã hội. Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác Lê nin, nguồn gốc xã hội của chiến tranh là : A. Một hành vi bạo lực nhằm lật đổ một chế độ xã hội. 16

B. Sự xuất hiện và tồn tại của chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất. C. Giải quyết mâu thuẫn xã hội của mối quan hệ người với người. D. Sự xuất hiện và tồn tại của giai cấp và đối kháng giai cấp.

2

Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, nhân tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh là: A. Sức mạnh của toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt được đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng. 17

B. Sức mạnh của toàn dân, sức mạnh của vũ khí, sức mạnh của quân đội và sự ủng hộ của nhân dân thế giới.

2

C. Sức mạnh của chính nghĩa, sức mạnh của quân đội, sức mạnh của nền kinh tế. D. Câu B và C đúng. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định phải kháng chiến lâu dài, dựa vào sức mình là chính. Vì sao? A. Đất nước nghèo, phải chiến đấu chống lại kẻ thù có tiềm lực kinh tế, quân sự hùng mạnh. B. Đất nước nghèo, kinh tế kém phát triển,vừa giành được độc lập, kẻ thù là bọn 18

thực dân, đế quốc có tiềm lực kinh tế, quân sự hơn ta nhiều lần.

2

C. Đất nước nghèo, lực lượng vũ trang ta chưa thể đánh thắng kẻ thù ngay được. D. Đất nước nghèo, phải chiến đấu chống lại kẻ thù có tiềm lực kinh tế, quân sự.

Tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam là: A. Đoàn Vệ quốc quân. 19

B. Đội Việt Nam cứu quốc quân.

2

C. Việt Nam giải phóng quân . D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. 20

Lý luận của chủ nghĩa Mác - Lê Nin về bản chất giai cấp của quân đội là gì?

2

A. Mang bản chất từ thành phần xuất thân của lực lượng vũ trang. B. Mang bản chất quần chúng nhân dân lao động. C. Mang bản chất giai cấp nhà nước đã tổ chức nuôi dưỡng và sử dụng quân đội. D. Là lực lượng bảo vệ đất nước, không mang bản chất chính trị. Quan niệm của chủ nghĩa Mác - Lê Nin về bản chất của chiến tranh là gì? A. Bản chất của chiến tranh là sự kế tục chính trị bằng bạo lực. 21

B. Bản chất của chiến tranh là sự tranh giành vị trí thống trị trên thế giới.

2

C. Bản chất của chiến tranh là sự tranh giành về quyền lợi kinh tế trong xã hội. D. Bản chất của chiến tranh là thủ đoạn để đạt được mục tiêu chính trị của một giai cấp. Quan niệm của chủ nghĩa Mác - Lê Nin về nguồn gốc của chiến tranh là: A Chiến tranh bắt nguồn ngay từ khi xuất hiện loài người. 22

B.Chiến tranh bắt nguồn từ sự xuất hiện chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.

2

C. Chiến tranh bắt nguồn từ sự phát triển tất yếu khách quan của loài người. D. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện các hình thức tôn giáo. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh: Mục tiêu bảo vệ Tổ quốc là: A. Nghĩa vụ và trách nhiệm của người dân. 23

B. Nghĩa vụ thiêng liêng cao quí của mỗi người dân.

2

C. Giữ gìn sự thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. D. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, là nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi công dân. 24

Theo tư tưởng Hồ Chí Minh: Sức mạnh bảo vệ Tổ quốc là: A. Sức mạnh của sự đoàn kết, của ý chí và truyền thống dân tộc. B. Sức mạnh của lòng yêu nước nồng nàn kết hợp với sức mạnh của

2

tinh thần đoàn kết toàn dân tộc. C. Sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc . D. Sức mạnh của cả dân tộc, cả nước, kết hợp với sức mạnh thời đại. Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân là: A. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng các vùng kinh tế, dân cư. 1

B. Phân vùng chiến lược gắn với xây hậu phương chiến lược .

3

C. Phân vùng chiến lược gắn với bố trí lực lượng quân sự vững mạnh. D. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng các tuyến phòng thủ. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân , tập trung vào mấy điểm? A. Tập trung vào 2 điểm. 2

B. Tập trung vào 3 điểm.

3

C. Tập trung vào 4 điểm. D. Tập trung vào 6 điểm. Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân là: A. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có mục đich duy nhất là tự vệ 3

chính đáng.

3

B. Nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân là một. C. Nền an ninh nhân dân hỗ trợ cho nền quốc phòng toàn dân. D. Nền an ninh nhân dân và nền quốc phòng toàn dân đều dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh. 4

Trong nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh hiện nay, có câu: “Xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh là xây dựng………”. Hãy chọn cụm từ đúng nhất cho phù hợp với câu nói trên: A. Lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang nhân dân đáp ứng yêu cầu quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. B. Lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang nhân dân hùng mạnh,

3

có vũ khí hiện đại ngang tầm với các nước. C. Lực lượng bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ và biên giới quốc gia. D. Lực lượng vũ trang nhân dân gồm 3 thứ quân: chủ lực, địa phương và dân quân tự vệ. Một số nội dung về mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân hiện nay là: 1. Tạo sức mạnh tổng hợp cho đất nước về chính trị, quân sự, an ninh, kinh tế văn hóa, xã hội. 2. Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 3. Giữ vững ổn định chính trị, môi trường hòa bình, phát triển đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. 4. Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc. 5

A. Nội dung 1, 2 và 3 đúng. B. Nội dung 2, 3 và 4 đúng.

3

C. Nội dung 1, 2 và 4 đúng. D. Tất cả đều đúng.

6

Một số nội dung về mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân hiện nay là: 1. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam không bị các nước trong khu vực tấn công. 2. Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

3

3. Thực hiện thành công công cuộc đổi mới đất nước, không bị chủ nghĩa đế quốc tấn công. 4. Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc. A. Nội dung 2 và 3 đúng. B. Nội dung 2 và 4 đúng. C. Nội dung 1 và 3 đúng. D. Tất cả đều đúng. Trong nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh hiện nay, có câu: “Xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh đáp ứng yêu cầu…. ” Hãy chọn cụm từ đúng nhất phù hợp với câu trên: 7

A. Phát triển kinh tế xã hội hiện nay.

3

B. Hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. C. Bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ và biên giới quốc gia. D. Bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Bổ sung cụm từ phù hợp nhất cho khái niệm tiềm lực quốc phòng, an ninh: “Tiềm lực quốc phòng, an ninh là khả năng về……………”. A. Vũ khí, phương tiện chiến tranh có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc 8

phòng, an ninh. B. Lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, vũ khí, phương tiện có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

3

C. Nguồn lực xã hội đáp ứng cho yêu cầu quốc phòng, an ninh. D. Nhân lực, vật lực, tài chính có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. 9

Một số nội dung của xây dựng tiềm lực quốc phòng an ninh ngày nay là: 1.Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh. 2. Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ. 3. Xây dựng tiềm lực tác chiến trên không, trên bộ và trên biển.

3

4. Xây dựng tiềm lực tài chính và vũ khí quốc gia. A. Nội dung 2 và 3 đúng. B. Nội dung 1 và 4 đúng. C. Nội dung 1 và 3 đúng. D. Nội dung 1 và 2 đúng.

Một số nội dung của xây dựng tiềm lực quốc phòng an ninh ngày nay là: 1. Xây dựng tiềm lực kinh tế. 2. Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ. 3. Xây dựng tiềm lực tác chiến trên không, trên bộ và trên biển. 10

4. Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần.

3

A. Tất cả 1, 2, 3 và 4 đều đúng. B. Nội dung 2, 3 và 4 đúng. C. Nội dung 1, 2 và 4 đúng. D. Nội dung 1, 3 và 4 đúng. Bổ sung cụm từ phù hợp nhất cho khái niệm tiềm lực kinh tế: “tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng, an ninh là khả năng về kinh tế của đất nước có thể ……………nhằm phục vụ cho quốc phòng, an ninh” . 11

A. Khai thác, huy động.

3

B. Lãnh đạo thực hiện. C. Quản lý điều hành. D. Tổ chức triển khai. 12

Điền cụm từ phù hợp nhất cho khái niệm tiềm lực chính trị, tinh thần: “Tiềm lực chính trị, tinh thần được biểu hiện ở năng lực…………………..”. A. Huy động vũ khí, phương tiện chiến tranh để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng,an ninh. B. Lãnh đạo lực lượng vũ trang để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng,

3

an ninh. C. Lãnh đạo của Đảng, quản lý điều hành của Nhà nước. D. Huy động nhân lực, vật lực, tài chính để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. Bổ sung cụm từ phù hợp nhất cho khái niệm tiềm lực chính trị, tinh thần: “tiềm lực chính trị, tinh thần là nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh của …………,có tác động to lớn đến hiệu quả sử dụng các nguồn tiềm lực khác”. 13

A. Đảng.

3

B. Quốc phòng, an ninh. C. Quân đội, vũ khí và phương tiện chiến tranh. D. Quân đội. Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là: A. Xây dựng và huy động nguồn nhân lực, vật lực, tài chính cho quân đội. B. Phát triển vũ khí, phương tiện chiến tranh để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. 14

C. Xây dựng tình yêu quê hương đất nước, niềm tin đối với sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, đối với chế độ xã hội chủ nghĩa.

3

D. Phát triển quân đội.

15

Một số nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng, an ninh là: 1. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ. 2. Xây dựng các quân binh chủng tác chiến trên mọi chiến trường cả thời bình và thời chiến. 3. Phát triển công nghiệp quốc phòng, trang bị kỹ thuật hiện đại cho quân đội và công an.

3

4. Xây dựng hậu phương vững chắc đáp ứng các nhu cầu phục vụ chiến tranh. A. Nội dung 3 và 4 đúng. B. Nội dung 2, 3 và 4 đúng. C. Nội dung 1 và 3 đúng. D. Nội dung 1 và 4 đúng. Một số nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng, an ninh là: 1. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ. 2. Xây dựng các quân binh chủng tác chiến trên mọi chiến trường cả thời bình và thời chiến. 16

3. Phát triển công nghiệp quốc phòng, trang bị kỹ thuật hiện đại cho quân đội và công an.

3

4. Kết hợp xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế với cơ sở hạ tầng quốc phòng. A. Nội dung 1, 3 và 4 đúng. B. Nội dung 2, 3 và 4 đúng. C. Nội dung 1, 2 và 4 đúng. D. Tất cả 1, 2, 3 và 4 đều đúng. Bổ sung cụm từ phù hợp nhất cho khái niệm tiềm lực quân sự, an ninh: “tiềm lực quân sự, an ninh nhân dân là khả năng………có thể huy động tạo thành sức mạnh phục vụ cho nhiệm vụ quân sự, an ninh, cho chiến tranh”. 17

A. Nguồn tài nguyên tái tạo.

3

B. Về vật chất và tinh thần. C. Quản lý điều hành chiến tranh. D. Nhân lực, vật lực, tài lực. 18

Một số nội dung biểu hiện của tiềm lực quân sự, an ninh là: 1. Khả năng duy trì và không ngừng phát triển trình độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ.

3

2. Nguồn dự trữ sức người, sức của trên các lĩnh vực đời sống xã hội và nhân dân có thể huy động để phục vụ cho nhiệm vụ quân sự, an ninh, cho chiến tranh. 3. Khả năng phát triển trình độ quân sự trên bộ, trên không, trên biển. 4. Khả năng duy trì và không ngừng phát triển trình độ sẵn sàng chiến đấu, năng lực và sức mạnh chiến đấu của các lực lượng vũ trang nhân dân. A. Nội dung 1 và 4 đúng.

B. Nội dung 2, 3 và 4 đúng.

C. Nội dung 2 và 4 đúng.

D. Tất cả 1, 2, 3 và 4 đều đúng.

Tiềm lực quân sự, an ninh được xây dựng trên một số nền tảng nào? 1. Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng, an ninh. 2. Trình độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ. 19

3. Khả năng phát triển trình độ quân sự trên bộ, trên không, trên biển.

3

4. Tiềm lực khoa học công nghệ. A. Nội dung 1 và 4 đúng. C. Nội dung 2 và 4 đúng.

B. Nội dung 2, 3 và 4 đúng. D. Tất cả 1, 2, 3 và 4 đều đúng.

Bổ sung cụm từ phù hợp nhất cho khái niệm thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân: “ thế trận quốc phòng, an ninh là…………..theo yêu cầu của quốc phòng, an ninh, bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa”. A. Khả năng huy động nguồn tài nguyên thiên nhiên phục vụ cho công tác quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. 20

B. Sự tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm lực mọi mặt của đất nước và của toàn dân trên toàn bộ lãnh thổ , theo yêu cầu của quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nhĩa.

3

C. Khả năng quản lý điều hành công tác quốc phòng, an ninh trên toàn bộ lãnh thổ,bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. D. Khả năng tổ chức, huy động nguồn nhân lực, vật lực, tài lực cho đất nước để bảo đảm công tác quốc phòng, an ninh. 21

Một số nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân

3

dân gồm: 1. Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố). 2. Tổ chức, bố trí lực lượng toàn dân trên toàn bộ lãnh thổ. 3. Phân vùng chiến lược quốc phòng, an ninh kết hợp với vùng kinh tế. 4. Xây dựng khối đại đoàn kết quân dân để bảo đảm công tác quốc phòng, an ninh. A. Nội dung 1, 2 và 4 đều đúng .

B. Nội dung 3 và 4 đều đúng

C. Nội dung 1 và 3 đều đúng đúng.

D. Nội dung 1, 2 và 3 đều

Một số nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân gồm: 1. Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố). 2. Xây dựng hậu phương tạo chỗ dựa vững chắc cho thế trận quốc phòng, an ninh. 22

3. Phân vùng chiến lược quốc phòng, an ninh kết hợp với vùng kinh tế.

3

4. Xây dựng khối đại đoàn kết quân dân để bảo đảm công tác quốc phòng, an ninh.

23

A. Nội dung 1, 2 và 3 đều đúng. đều đúng.

B. Nội dung 2, 3 và 4

C. Tất cả nội dung 1, 2, 3 và 4 đều đúng . đều đúng.

D. Nội dung 1, 3 và 4

Một số biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay gồm: 1. Nâng cao ý thức, trách nhiệm công dân cho sinh viên trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. 2. Xây dựng hậu phương tạo ch...


Similar Free PDFs