Bo de trac nghiem on tap san pham phai sinh co dap an PDF

Title Bo de trac nghiem on tap san pham phai sinh co dap an
Author Mai Ho
Course Quản trị rủi ro
Institution Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Pages 28
File Size 682.4 KB
File Type PDF
Total Downloads 156
Total Views 455

Summary

Nếu cổ phiếu không chi trả cổ tức, phát biểu nào sau đây đúng: a. Một quyền chọn mua kiểu Mỹ được bán nhiều hơn một quyền chọn mua kiểu Châu Âu b. Một quyền chọn mua kiểu Châu Âu được bán nhiều hơn một quyền chọn mua kiểu Mỹ c. Một quyền chọn mua kiểu Mỹ sẽ được thực hiện ngay lập tức (trang 102) d....


Description

1. Nếu cổ phiếu không chi trả cổ tức, phát biểu nào sau đây đúng: a. Một quyền chọn mua kiểu Mỹ được bán nhiều hơn một quyền chọn mua kiểu Châu Âu b. Một quyền chọn mua kiểu Châu Âu được bán nhiều hơn một quyền chọn mua kiểu Mỹ c. Một quyền chọn mua kiểu Mỹ sẽ được thực hiện ngay lập tức (trang 102) d. Một quyền chọn mua kiểu Mỹ và một quyền chọn bán kiểu Mỹ sẽ được bán cùng 1 giá e. Không câu nào đúng 2. Một danh mục phòng ngừa gồm vị thế mua quyền chọn mua với giá thực hiện X, một vị thế bán cổ phiếu (không chi trả cổ tức) với giá S 0, và một vị thế mua trái phiếu phi rủi ro với mệnh giá X đáo hạn cùng lúc với quyền chọn. Giá trị của danh mục này là: a. C + P - X(1+r)-T b. C - S0 c. P - X d. P + S0 - X(1+r)-T e. Không câu nào đúng 3. Giá trị thấp nhất của một quyền chọn bán kiểu Châu Âu: a. X(1+R)-T b. Max[0, S0-X(1+r)-T ] c. Max (0,X-S0 ] d. Max[0, X(1+r)-T – S0] e. Không câu nào đúng 4. Giả định rằng giá cổ phiếu là $55 và trong năm tới dự kiến giá cổ phiếu tăng giá 20% hoặc giảm giá 16%. Lãi suất phi rủi ro là 5%. Một quyền chọn bán cổ phiếu này có giá thực hiện là $60. Hãy xác định giá quyền chọn, biết quyền chọn còn 1 kì nữa thì đáo hạn? a. 5.86 USD b. 5.35 USD c. 3.33 USD d. 5.48 USD Giải: Su = 55*1.2 = 66 Sd = 55*0.84 = 46.2 Pu = Max[0; X - Pu ] = Max[0; 60 - 66] = 0 Pd = Max[0; X - Pd ] = Max[0; 60 - 46.2] = 13.8 = 7/12 => P = 5.48 5. Giả định rằng giá cổ phiếu là $55 và trong năm tới dự kiến giá cổ phiếu tăng giá 20% hoặc giảm giá 16%. Lãi suất phi rủi ro là 5%. Một quyền chọn bán cổ

phiếu này có giá thực hiện là $60.Giả định quyền chọn mua đáng bán với giá $4. Hãy cho biết cách thức thức hiện giao dịch kinh doanh chênh lệch giá để giá nhận được lãi suất phi rủi ro: a. Bán quyền chọn mua và bán khống cổ phiếu b. Bán quyền chọn mua và mua cổ phiếu c. Mua quyền chon mua và mua cổ phiếu d. cả 3 đều sai Cho bảng sau vào 1/11, tất cả quyền chọn đều là kiểu Mỹ (nếu k có lưu ý khác). Giá cổ phiếu là 113.25, lãi suất phi rủi ro là 7.3% (tháng 11), 7.5% (t.12) và 7.62% (t.1). Thời gian đến khi đáo hạn là 0.0384 (t.11), 0.1342 (t.12) và 0.211 (t.1). Giả sử cổ phiếu k chi trả cổ tức. Calls Puts Strike Nov Dec Jan Nov Dec Jan 105 8.4 10 11.5 5.3 1.3 2 110 4.4 7.1 8.3 0.9 2.5 3.8 115 1.5 3.9 5.3 2.8 4.8 4.8 6. Giá trị thời gian với quyền chọn mua đáo hạn tháng 1 với giá thực hiện 115 là: a. 5.3 b. 0 c. 3.5 d. 1.7 e. Không câu nào đúng Giải: Giá trị nội tại = Max[0; S0 - X] = Max[0; 113.25 - 115] = 0 => Giá trị thời gian = 5.3 - 0 = 5.3 7. Giá trị nội tại của quyền chọn bán đáo hạn tháng 12 có giá thực hiện 115 a. 1.75 b. 0.00 c. 3.9 d. 3.00 e. Không câu nào đúng Giá trị nội tại = Max[0;X- S0 ] = Max[0; 115- 113.25] = 1.75 8. Giả sử bạn sử dụng lý thuyết ngang giá quyền chọn mua - quyền chọn bán để tính giá một quyền chọn mua kiểu Châu âu từ giá của một quyền chọn bán kiểu Châu âu. Bạn thấy rằng giá thị trường của quyền chọn mua lúc này thấp hơn giá mà bạn tính. Bỏ qua các chi phí giao dịch bạn sẽ làm gì trong trường hợp này: a. Mua quyền chọn này và một trái phiếu phi rủi ro, đồng thời bán một quyền chọn bán và cổ phiếu. b. Mua cổ phiếu và trái phiếu phi rủi ro, đồng thời bán quyền chọn bán và quyền chọn mua.

c. Mua quyền chọn bán và cổ phiếu, đồng thời bán trái phiếu phi rủi ro và quyền chọn mua. d. Mua quyền chọn bán và mua quyền chọn mua, đồng thời bán trái phiếu phi rủi ro và cổ phiếu. e. Không câu nào đúng 9. Giả định rằng giá cổ phiếu là $55 và trong năm tới dự kiến giá cổ phiếu tăng giá 20% hoặc giảm giá 16%. Lãi suất phi rủi ro là 5%. Một quyền chọn mua cổ phiếu này có giá thực hiện là $60. Hỏi giá của quyền chọn mua đáo hạn trong 1 năm này là: a. 3.31 USD b. 5.35 USD c. 5.86 USD d. 5.48 USD Giải: Su = 55*1.2 = 66 Sd = 55*0.84 = 46.2 Cu = Max[0; Su - X] = Max[0; 66 - 60] = 6 Cd = Max[0; Sd - X] = Max[0; 46.2 - 60] = 0 = 7/12 => C = 3.33 10. Giả định rằng giá cổ phiếu là $50 và trong năm tới dự kiến giá cổ phiếu tăng giá 20% hoặc giảm giá 10%. Lãi suất phi rủi ro là 6%. Một quyền chọn bán cổ phiếu này có giá thực hiện là $50. Hãy cho biết tỉ số phòng ngừa (h) là bao nhiêu trong mô hình nhị phân 1 thời kỳ: a. 0.5333 b. 0.33 c. 1.89 d. Cả 3 đều sai Giải: Su = 50*1.2 = 60 Sd = 50*0.9 = 45 Pu = Max[0; X - Pu ] = Max[0; 50 - 60] = 0 Pd = Max[0; X - Pd ] = Max[0; 50 - 45] = 5 = -1/3 11. Để phòng ngừa cho việc bán khống 550 cổ phiếu với giá ban đầu là 50$, nhà đầu tư đã sử dụng 5 quyền chọn bán với giá thực hiện 55USD/CP, phí quyền chọn là 10USD/CP. Biết rằng 1 quyền chọn bao gồm 100 CP đơn lẻ. Hãy cho biết lợi nhuận của chiến lược trên nếu giá CP trên thị trường tại thời điểm đáo hạn lần lượt là 40 USD và 60 USD. a. +8000 USD và -10.500USD

b. Tất cả đều sai c. 10.000USD và -3.000 USD d. +3.000 USD và -500 USD X= 55 , P=10, N=100 St=40 Lợi nhuận từ quyền chọn bán = (55-40)*5*100-10*100*5=2500 USD Lợi nhuận của chiến lược bán khống = 2500+ 550*50-550*40=8000 St=60 Lợi nhuận từ quyền chọn bán = 0-10*100*5=*5000 USD Lợi nhuận của chiến lược bán khống = -5000+ 550*50-550*60=-10500 12. NewCo Inc. và SeaStar inc vừa ký hợp đồng hoán đổi đồng đô Mỹ và Franc Thụy Sỹ. NewCo Inc. sẽ hoán đổi 500.000 USD cho lượng franc TS tương ứng và SeaStar sẽ hoán đổi franc TS cho 500.000 USD. Tỷ giá giao ngay hiện tại là USD/CHF= 1,4. Lãi suất đồng USD 9%/năm và lãi suất Franc TS là 8%/năm. Hợp đồng hoán đổi có kỳ hạn 3 năm và các bên tham gia trả lãi suất 6 tháng 1 lần. Theo hợp đồng hoán đổi. SeaStar sẽ nhận lãi suất kỳ đầu tiên là bao nhiêu? a. 28.000 USD b. 22.500 CHF c. 28.000 CHF d. 22.500 USD Seastar nhận lãi suất kỳ đầu tiên là =500.000*4.5%=22,500USD 13. Công ty Macomb là 1 công ty Mỹ lập hóa đơn 1 số sp XK của công ty bằng đồng yên Nhật. Nếu công ty kỳ vọng rằng đồng yên sẽ yếu đi so với USD, công ty có thể… để phòng ngừa rủi ro tỷ giá trên các hàng hóa mà họ XK. a. Bán 1 quyền chọn bán đồng Yên b. Mua 1 hợp đồng giao sau đồng Yên c. Mua 1 hợp đồng quyền chọn mua đồng Yên d. Bán 1 hợp đồng giao sau đồng Yên 14. Cho quyền chọn bán có thông số sau: S0=100, X=98 , r=7%, cổ phiếu có thể tăng hoặc giảm giá 15%, quyền chọn còn 1 thời kỳ là đáo hạn. Hãy cho phí quyền chọn và tỷ số phòng ngừa tối ưu? a. 2.45 và 0.54 b. 5.53 và 0.67

c. 3.23 và 0.43 d. 4.65 và 0.57 Giải: Su = 100*1.15 = 115 Sd = 100*0.85 = 85 Pu = Max[0; X - Pu ] = Max[0; 98 - 115] = 0 Pd = Max[0; X - Pd ] = Max[0; 98 - 85] = 13 = -13/30 = -0.433 = 11/15 => P = 3.23 15. Giả sử rằng một nhà đầu cơ đã mua 1 hợp đồng quyền chọn bán bảng Anh có giá thực hiện 1.5$ với phí 0.5$/1 đv hợp đồng. Một hợp đồng quyền chọn bảng anh bao gồm 31.250 đơn vị. Giả định tại thời điểm hợp đồng dc ký kết, giá giao ngay của bảng anh là 1.51$ và tăng liên tục lên mức 1.62$ tại ngày đáo hạn . Lợi nhuận cao nhất có thể có của nhà đầu cơ này là a. -$625,00 b. -$1.250 c. -$1.562,5 d. $1.562,5 Lợi nhuận lớn nhất là khi St=X  Lợi nhuận cao nhất = 31250x(Max(0,X-St)-P)=31250*(-0.5)=-15625 16. Quyền chọn mua đô Canada 6 tháng giá thực hiện là 0.90 USD và phí quyền chọn là 0.01USD. Giả sử tỉ giá thực hiện 6 tháng sau là 1 USD, người mua quyền chọn sẽ: a. Thực hiện quyền chọn, lời 0.1 USD/CAD b. Không thực hiện quyền chọn, lời 0 USD/CAD c. Không thực hiện quyền chọn, lời 0.1 USD/CAD d. Thực hiện quyền chọn, lời 0.09 USD/CAD Số tiền lời nếu như mua quyền chọn mua = 1-0.9=0.1 > Phí (0.01) => Sẽ thực hiện quyền chọn mua và lời 0.09 17. Vào ngày 25/8, hợp đồng giao sau bảng anh có tỉ giá CHF=1,0346USD. Quy mô tiêu chuẩn của 1 hợp đồng là CHF 125.000. Nhà đầu tư phải duy trì khoản ký quỹ là 10.000$ / hợp đồng và hạn mức duy trì là 75% của khoản ký quỹ. Cuối ngày, tỉ giá đóng cửa là CHF= 1,1490 USD. Nhà đầu

tư đã mua 10 hợp đồng giao sau. Hỏi số dư của khoản ký người cuối ngày là : a. $7500 b. $143000 c. $243000 d. $153000 Số dư = 125,000* ( 1,1490-1.0346)*10+10.000*10=243.000USD 18. Nếu để phòng rừa rủi ro cho vị thế bán khống 550 cổ phiếu, nhà đầu tư sử dụng 5 quyền chọn bán với giá thực hiện là 55USD/1CP, phí quyền chọn là 10USD/CP. Biết rằng 1 quyền chọn gồm 100CP đơn lẻ. Hãy cho biết giá CP là bao nhiêu thì chiến lược phòng ngừa rủi ro đạt trạng thái hòa vốn ? a. St = 100 b. St = 59.09 c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai 19. Công ty Mỹ đang tham gia đấu thầu một dự án của chính phủ Thụy Sỹ. Công ty không biết liệu gói thầu đó có trúng hay không mãi cho đến 3 tháng nữa kể từ thời điểm này. Công ty sẽ cần đồng Franc Thụy Sỹ để đáp ứng các chi phí nhưng sẽ nhận thanh toán bằng đồng đô la là từ chính phủ Thụy Sỹ nếu như công ty trúng thầu dự án. Công ty có thể bảo vệ mình như thế nào khỏi rủi ro tỷ giá. a. Mua hợp đồng giao sau franc b. Mua hợp đồng quyền chọn bán franc c. Mua hợp đồng quyền chọn mua franc d. Bán hợp đồng giao sau franc 20. Các khoản thanh toán trong hoán đổi tiền tệ luôn luôn hoặc là cố định hoặc là thả nổi chứ không bao giờ có cả hai: A. True B. False ( vì có thể kết hợp cả hai) 21. Sự kết hợp giữa một hợp đồng hoán đổi (trả theo euro cố định và nhận đô la cố định) với một hợp đồng hoán đổi (trả theo đô la thả nổi và nhận euro cố định) sẽ cho kết quả là: A. Một hợp đồng hoán đổi lãi suất, nhận euro cố định và chi trả euro thả nổi B. Một hợp đồng hoán đổi lãi suất, trả đô la cố định và nhận đô la thả nổi C. Một hợp đồng hoán đổi tiền tệ D. Một hợp đồng hoán đổi tiền tệ, nhận euro cố định và cho trả euro thả nổi

E. Một hợp đồng hoán đổi lãi suất, trả theo đô la thả nổi và nhận đô la cố định (sơ đồ sgk) 22. Tìm khoảng thanh toán trong hợp đồng hoán đổi tiền tệ, trong đó bên A thanh toán bằng đồng USD với mức lãi suất cố định 5% trên vốn khái toán là $50 triệu, bên B thanh toán bằng đồng franc Thụy Sỹ với mức lãi suất 4% trên lượng vốn khái toán là SF35 triệu. Thanh toán hàng năm, giả định 1 năm có 360 ngày. A. Bên A trả SF1,750,000 và bên B trả SF1,400,000 B. Bên A trả SF1,400,000 và bên B trả $2,500,000 C. Bên A trả $2,500,000 và bên B trả SF1,400,000 D. Bên A trả $2,000,000 và bên B trả $2,000,000 Giải: Vào ngày bắt đầu hoán đổi: A trả cho B SF35 triệu B trả cho A $50 triệu Thanh toán hàng năm: A trả cho B: 5% x (360/360) x $50.000.000 = $2.500.000 B trả cho A: 4% x (360/360) x SF35.000.000 = SF1.400.000 23. Giao dịch khai thác sự khác biệt giữa giá trị hợp lý lý thuyết và giá trị thực tế của một hợp đồng kỳ hạn tiền tệ hoặc hợp đồng giao sau được gọi là: A. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa B. Ngang giá lãi suất C. Kinh doanh chênh lệch giá 3 bên D. Một giao dịch chuyển đổi 24. Giá giao sau khác biệt so với giá giao ngay bởi yếu tố nào sau đây? A. Không có yếu tố nào kể trên B. Phần bù rủi ro C. Chi phí lưu trữ (trang 406) D. Rủi ro hệ thống 25. Tại sao giá trị ban đầu của một hợp đồng giao sau bằng 0? A. Basis sẽ hội tụ về zero B. Bạn không cần phải thanh toán bất cứ thứ gì cho hợp đồng giao sau (nhưng lúc sau có thể sẽ thanh toán) C. Hợp đồng giao sau được thanh toán bù trừ ( mark to market ) ngay lập tức D. Lợi nhuận kỳ vọng là zero 26. Giá giao ngay cộng với chi phí lưu trữ bằng

A. Suất sinh lợi tiện ích (convenience yield) B. Giá giao ngay tương lai kỳ vọng C. Giá giao sau (trang 406 - chênh lệch được gọi là basis) D. Phần bù rủi ro 27. Nếu một người mua một tài sản, rồi bán một hợp đồng giao sau, và giữ vị thế này cho đến khi đáo hạn, hành động này là tương đương với bán tài sản tại mức giá giao sau ban đầu A. True B. False 28. Nhà đầu tư mua một quyền chọn mua bảng anh kiểu Châu Âu với phí quyền chọn là $0.04 và tỷ giá thực hiện là $1.65. Nếu tỷ giá giao ngay tại ngày thực hiện là $1.67, lời (lỗ) của nhà đầu tư là: a. 0.02 b. -0.02 c. -0.04 d. 0.04 29. Kevin vừa mua quyền chọn bán franc Thuỵ Sỹ 6 tháng với giá thực hiện 0.61 USD, phí quyền chọn 0.02 USD. Nếu tỉ giá giao ngay tại ngày thực hiện là 0.58 USD, lợi nhuận đầu tư nhận được trên mỗi franc: a. 0.01 USD b. -0.02 USD c. 0.02 USD d. -0.03 USD 30. Nếu tỉ giá giao ngay tại ngày thực hiện quyền chọn nhỏ hơn tỉ giá thực hiện, người mua quyền chọn mua sẽ………., và người mua quyền chọn bán sẽ…….. a. ITM,ITM b. OTM,OTM c. OTM,ITM d. ITM,OTM 31. Gỉa sử tỷ giá giao ngay hiện tại của EUR là 1.1127 USD. Hợp đồng mua quyền chọn mua với giá thực hiện là 1.1212 được gọi là………nếu quyền chọn được thực hiện ngay lập tức a. ATM b. ITM c. OTM d. Tại điểm hoà vốn 32. Gỉa sử tỷ giá giao ngay hiện tại của EUR là 1.1127 USD. Hợp đồng mua quyền chọn bán với giá thực hiện là 1.1212 được gọi là………nếu quyền chọn được thực hiện ngay lập tức e. ATM

f. ITM g. OTM h. Tại điểm hoà vốn 33. Một hợp đồng mua quyền chọn mua gọi là OTM khi có giá thực hiện nhỏ hơn giá giao ngay a. True b. False 34. Người mua quyền chọn mua ngoại tệ được gọi là cao giá (ITM) khi tỷ giá thực hiện a. Thấp hơn tỷ giá kỳ hạn b. thấp hơn tỷ giá giao ngay khi đáo hạn c. lớn hơn tỷ giá giao ngay khi đáo hạn d. lớn hơn tỷ giá kỳ hạn 35. Sự biến động của tỷ giá hối đoái, lãi suất, giá cả hàng hoá và giá cả chứng khoán ảnh hưởng đến dòng tiền của doanh nghiệp hoặc giá trị danh mục đầu tư được gọi là a. rủi ro kinh doanh b. rủi ro kiệt giá tài chính c. rủi ro kinh tế d. cả 3 đáp án trên 36. Giả sử bây giờ là tháng 7. Giá giao sau tháng 9 là $60 và giá giao sau tháng 12 là $68. Hãy cho biết phần chênh lệch $8 thể hiện điều gì? a. Chi phí lưu trữ (cost of carry) từ tháng 9 đến tháng 12 b. Chi phí lưu trữ (cost of carry) từ tháng 7 đến tháng 12 c. Phần bù rủi ro kỳ vọng từ tháng 7 đến tháng 12 d. Phần bù rủi ro kỳ vọng từ tháng 9 đến tháng 12 37. Giả sử phần bù rủi ro là $0.50. Giá giao ngay là $20 và giá giao sau là $22. Hãy cho biết giá giao ngay kỳ vọng tại thời điểm đáo hạn là bao nhiêu? a. $21.50 b. $20.50 c. $22.50 d. $24.50 38. Tỷ suất sinh lợi tiện ích là lời giải thích cho vấn đề chi phí lưu trữ âm a. True b. False 39. Giá trị của một vị thế mua hợp đồng kỳ hạn tại thời điểm đáo hạn sẽ là: a. Giá kỳ hạn ban đầu được chiết khấu đến thời điểm đáo hạn

b. Giá giao ngay trừ đi giá kỳ hạn ban đầu c. Giá giao ngay trừ đi giá kỳ hạn được chiết khấu đến thời điểm đáo hạn d. Giá giao ngay cộng với giá kỳ hạn ban đầu 40. Một nhà đầu tư Việt Nam dự kiến nhận được 20.000 USD cổ tức từ số cổ phiếu đầu tư ở thị trường NYSE vào cuối tháng 12 năm 2014. Hỏi nhà đầu muốn phòng ngừa rủi ro cho số tiền có tức này vậy nhà đầu tư sẽ chọn phương án nào sau đây. Biết trên thị trường Quyền chọn mua USD 3 tháng có giá thực hiện là 20.000 VND và phí quyền chọn 10%. a.Bán quyền chọn mua và sẽ có lợi thế quyền chọn nếu tỷ giá giao ngay khi đáo hạn nhỏ hơn 20,000 b.Mua quyền chọn mua và sẽ có lợi thế quyền chọn nếu tỷ giá giao ngay khi đáo hạn nhỏ hơn 20.000 c.Bán quyền chọn mua và sẽ có lợi thế quyền chọn nếu tỷ gà giao ngay khi đáo hạn lớn hơn 20,000 d.Mua quyền chọn mua và sẽ có lợi thế quyền chọn nếu tỷ gía giao ngay khi đáo hạn lớn hơn 20.000 41. Hợp đồng giao sau tiền tệ có thể được các công ty đa quốc gia sử dụng để phòng ngừa các khoản phải trả. Điều này có nghĩa là một công ty đa quốc gia có thể ... hợp đồng giao sau để phòng ngừa vị thế khoản phải trả định danh bằng ngoại tệ. Cũng vậy, hợp đồng giao sau tiền tệ có thể được sử dụng cho mục đích đầu cơ. Vậy nếu nhà đầu cơ kỳ vọng đồng ngoại tệ tăng giá trong tương lai thì họ có thể ... hợp đồng giao sau ngoại tệ. a.bán; bán b.mua; bán c.bán; mua d.mua; mua Đầu cơ  Mua giao sau; phòng ngừa rủi ro  bán giao sau (https://drive.google.com/file/d/1BIu2o8VfM473D8GyVeZDFHDVH_2LVmX B/view?fbclid=IwAR2OIhRAm7x4jsUVNS_1ykndk3Scml3qYT_ikUzcRaicUVad5JPCo8a7pE) 44 phút 49 giây 42. Mua một hợp đồng quyền chọn bán tiền tệ là phù hợp với hoàn cảnh nào sau đây? a.Nhà đầu tư dự định mua 1 trái phiếu định danh bằng ngoại tệ trong vòng 1 tháng b.Công ty kỳ vọng mua 1 đồng ngoại tệ để tài trợ cho Công ty con ở nước ngoài c.Công ty kỳ vọng nhận khoản phải thu bằng ngoại tệ trong vòng 1 tháng d.Tất cả các hoàn cảnh trên

43. Phòng ngừa vị thế mua là: a.Nắm giữ cổ phiếu + Bán giao sau cổ phiếu b.Bán khống cổ phiếu + Mua giao sau cổ phiếu c.Nắm giữ cổ phiếu + Mua giao sau cổ phiếu d.Bán khống cổ phiếu + Bán giao sau cổ phiếu

A. B. C. D.

44. Giả sử bạn mua một hợp đồng kỳ hạn với giá F=$100, hợp đồng có thời hạn 45 ngày, lãi suất phi rủi ro 10%/năm (360 ngày), 15 ngày sau khi ký hợp đồng, giá tài sản trên thị trường là $105, giá trị hợp đồng kỳ hạn vào thời điểm này là: 99.27 Không có đáp án nào đúng 11.16 5.79

A. B. C. D.

45. Giá trị của vị thế bán giao sau vào cuối ngày trước khi thanh toán bù trừ diễn ra: Bằng 0 Các đáp án khác không đúng Bằng giá giao sau đầu ngày trừ giá giao sau cuối ngày Bằng giá giao sau cuối ngày trừ giá giao sau đầu ngày

A. B. C. D.

46. Nếu ngân hàng ABC có nhiều tài sản nhạy cảm với lãi suất hơn so với nợ, ngân hàng có thể giảm rủi ro lãi suất bằng một hợp đồng hoán đổi, trong đó NH này sẽ yêu cầu: Nhận lãi suất cố định và thanh toán theo lãi suất thả nổi Nhận và thanh toán theo lãi suất cố định Nhận và thanh toán theo lãi suất thả nổi Thanh toán theo lãi suất cố định và nhận lãi suất thả nổi

A. B. C. D.

47. Một nhà đầu tư bán giao sau một hợp đồng tiền tệ. Quy mô hợp đồng là £62.500, đáo hạn 6 tháng, mức giá khởi điểm 1£ = 1.6$. Mức lãi (lỗ) của nhà đầu tư là: -$6.250 $2.604,17 Không lãi hay lỗ vì hợp đồng chưa đáo hạn $6.250 (đề thiếu) 48. Tìm khoản thanh toán kế tiếp trong một hợp đồng hoán đổi vanilla thuần nhất trong đó một bên thanh toán theo mức lãi suất cố định 10% và lãi suất thả nổi thanh toán cho kỳ kế tiếp là 9.5%. Vốn khái toán là $20 triệu

A. B. C. D. E.

và thanh toán dựa trên giả định kỳ thanh toán có 180 ngày và một năm có 360 ngày. Bên thanh toán cố định trả $950,000 Bên thanh toán cố định trả $1,950,000 Bên thanh toán thả nổi trả $1,000,000 Bên thanh toán thả nổi trả $50,000 Bên thanh toán theo lãi suất cố định trả $50,000

Khoản thanh toán theo LSCĐ: Khoản thanh toán theo LSTN: Khoản thanh toán kế tiếp do bên thanh toán theo LSCĐ trả: 49. Xem xét một hợp đồng hoán đổi chi trả bằng đồng tiền A với mức lãi suất thả nổi và nhận đồng tiền B với mức lãi suất thả nổi. Loại hợp đồng nào dưới đây khi kết hợp với hợp đồng hoán đổi trên để tạo ra một hợp đồng hoán đổi vanilla thuần nhất bằng đồng tiền B: a.Thanh toán đồng B với lãi suất cố định, nhận đồng tiền A với lãi suất cố định b.Thanh toán đồng tiền B với lãi suất cố định, nhận đồng tiền A với lãi suất thả nổi c.Thanh toán đồng tiền B với lãi suất thả nổi, nhận đồng tiền A với lãi suất thả nổi d.Thanh toán đồng tiền B với lãi suất thả nổi, nhận đồng tiền A với lãi suất cố định 50. Lượng tiền cơ sở trong hợp đồng hoán đổi được gọi là a.Giá trị cổ phiếu b.Giá trị cơ bản c.Vốn khái toán d.Giá trị thị trường e.Giá trị thanh toán 51. Giá trị của một hợp đồng hoán đổi lãi suất thanh toán cố định, nhận lãi suất thả nổi được xem như bằng với giao dịch nào sau đây: a.Trái phiếu lãi suất cố định trừ đi giá trị trái phiếu lãi suất cố định khác b.Trái phiếu lãi suất thả nổi trừ đi giá trị trái phiếu mức lãi suất cố định c.Trái phiếu lãi suất thả nổi trừ đi giá trị trái phiếu mức lãi suất thả nổi khác d.Trái phiếu lãi suất thả nổi cộng với giá trị trái phiếu mức lãi suất cố định

52. Giá trị thị trường của một hợp đồng hoán đổi là zero tại giữa các ngày thanh toán a.True b.False 53. Để xác định mức lãi suất cố định trong hợp đồng hoán đổi, chúng ta sẽ: a.Sử dụng mức lãi suất cố định tương tự với trái phiếu zero coupon có kỳ hạn tương đương b.Sử dụng ngang giá quyền chọn mua- quyền chọn bán c.Giá của hợp đồng là phát hành một trái phiếu lãi suất cố định và mua 1 trái phiếu lãi suất thả nổi và ngược lại d.Sử dụng lãi suất ghép lãi liên tục đối với trái phiếu có kỳ hạn ngắn nhất e.Không có đáp án nào ở trên đúng 54. Giá trị của một hợp đồng giao sau ngay sau khi việc thanh toán hàng ngày vừa diễn ra xong thì bằng với a. Bằng giá giao ngay cộng với giá giao sau ban đầu b. Bằng với lượng mà giá đã thay đổi kể từ khi hợp đồng kỳ hạn được ký kết c. Đơn giản bằng zero d. Mức thanh toán bù trừ hàng ngày 55. Tỷ giá thực hiện và phí quyền chọn của hợp đồng quyền chọn bán bảng Anh là $1.70 và 0.05. Như vậy điểm hoà vốn của hợp đồng này là: a. $1.65 b. $1.60 c. $1.70 d. $1.75 56. Quyền chọn kiểu Mỹ a. Có thể thực hiện quyền chọn tại bất kỳ thời điểm nào trong suốt đời sống của quyền chọn b. Chỉ có thể thực hiện quyền chọn tại ngày đáo hạn quyền chọn c. Không thể thực hiện quyền chọn d. cả 3 đều đúng 57. Đối với 1 hợp đồng hoán đổi có vốn khái toán là 10 triệu USD, lượng vốn khái toán bằng Bảng Anh là nhiêu nếu tỷ giá hối đoái là $1.55 (xấp xỉ)? a.11.55 triệu Bảng b. 15.5 triệu Bảng...


Similar Free PDFs