Title | Btlvl 2 - tai lieu tham khao |
---|---|
Author | Linh Đặng Phương |
Course | Vat ly 2 VL2 |
Institution | HCMC University of Technology |
Pages | 27 |
File Size | 1.5 MB |
File Type | |
Total Downloads | 384 |
Total Views | 479 |
Download Btlvl 2 - tai lieu tham khao PDF
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ⁌…….⸎…….⁍
BÀI TẬP LỚN MÔN: VẬT LÝ 2
ĐỀ TÀI 39: CC NGHCH TRONG CƠ HỌC LƯNG T
GVHD : NGUYỄN TH MINH HƯƠNG
TP HCM, 07/09/2020
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
STT
HỌ VÀ TÊN
MSSV
1
Đặng Phương Linh
1711939
2
Nguyễn Hoàng Phi Long
1412087
1
MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................. 3 PHẦN I: GII THIU CHUNG .................................................................... 4 PHẦN II : LCH S CƠ HC LƯNG T……………………………..……5 1. Tranh lun gia Bohr v Einstein…………………………………6 2. Hoc thuyt EPR v sai lm………………………………………..7 3. Bell đ cu Einstein? V nhng kim chng thc nghim……9 a. Bt đng thc Bell b. Thc nghim v sai lm ca ông…………………………….11 c. Hai vn đ gn lin vi bt đng thc Bell………………….15 4. Con mo ca Schrödinger v hc thuyt đa th gii………...17 PHẦN III : T NG DNG THC TIN…………………………………...18 1. My tnh lưng t(MTLT) 1.1. MTLT l g 1.2. Đ có ai ch tạo ra máy tính lưng t hay chưa?............19 1.3. mc đch s dng.............................................................21 2. Pin quang đin PHẦN IV : CHO ĐN DU HNH V TR………………………………….22 PHẦN V : LỜI KT…………………………………………………………….24 PHẦN VI: TI LIU THAM KHO…………………………………………...26
2
LỜI NÓI ĐẦU Nhằm giúp các bạn sinh viên hiu rõ hơn v môn vt lý 2 cũng như nâng cao khả tổng hp môn hc. Cc sinh viên đ đưc tổ chc làm bài tp ln vi rt nhiu đ ti đưc chia cho cc nhóm đ tìm hiu rõ hơn v môn hc. Bản báo cáo này vit v đ tài: Các nghịch l trong cơ hc lưng t. Đ tài này có s tham gia ca tt cả các thành viên trong nhóm, tt cả đ cùng hp tác vi nhau đ đưa ra sản phẩm cuối cùng. Mặc dù đ cố gng rt nhiu nhưng v kin thc còn hạn hẹp và thiu kinh nghim nên bản báo cáo sẽ không th trnh đưc nhng thiu sót. Rt mong thy cô bỏ qua và góp ý thêm cho nhóm. Nhóm xin đưc gi lời cảm ơn đn thy Lý Anh Tú và cô Nguyễn Thị Minh Hương đ giúp đỡ chúng em rt nhiu cũng như nhng kin thc bổ ích trong hc kỳ này.
3
I. GII THIU CHUNG : Trong th gii này có rt nhiu hin tưng, nhiu câu hỏi mà vt lý không giải thích ht đưc chính vì vy mà các môn khoa hc khc ra đời, cũng giống như th s ra đời ca cơ hc lưng t l đ hoàn thin thêm s tò mò ca con người v th gii ca chúng ta. Vt lý hc cổ đin đóng vai trò quan trng trong vt lý nhưng vt lí hc cổ đin cho kt quả phù hp vi thc nghim đối vi các hin tưng vt l m người ta đ bit đn cuối th kỉ XIX. Nhưng cuối th kỉ XIX trở v sau, người ta thy có nhng hin tưng vt l khơng th giải thch đưc bằng các lí thuyt ca vt lí hc cổ đin, như tnh bn ca nguyên t, bc xạ ca vt đen.v.v. v từ đó đ dẫn đên khi nim mi - bưc đu ca vic phát trin cơ hc lưng t. Cơ hc lưng t đ gây nên rt nhiu cuộc tranh lun gay gt trong lịch s. Có người đ vit rằng: cái khó ca cơ lưng t là gì, thc cht nó mô tả cái gì. Lp lun kỹ cng cơ lưng t lại dẫn đn nhng nghịch lý không gỡ nổi. Vy nhng nghịch lý cơ hc lưng t là gì?
4
II.
LCH S CƠ HC LƯNG T Nu toán hc trong đời sống là 1 công c hỗ tr thì vt lý chính là nghiên cu v th gii vt cht. Vt lý, môn khoa hc bt đu từ cch đây 2400 năm ở Hy Lạp, sau đó l 1 chặng đường dài có thăng có trm, từ vt lý thô sơ do dòng Aristote(1) đặt nn tảng da trên cái “ các chất dc cấu tạo bởi các
hạt” cho đn thuyt nht tâm ca Copernicus(2), nối tip theo đó ko lâu là Galileo(3) đặt nn móng cho vt lý thc nghim, sau Galileo, 1 con ng khổng lồ trong ngành vt lý cn đại : Newton, ci vt lý cổ đin ca ông ko di 300 năm .Cho đn XIX v trong tk đó ,hàng loạt nhng lý thuyt mi đưc phát hin : đin trường, từ trường, đin từ trường, vn động sóng, dạng “trường”' ca vt cht. Qua th kỉ XX, 2 phát hin ln trong vt lý m có th nói đó l k lạ: thuyt Tương đối ca Einstein và thuyt Lưng t. Vi thuyt Tương đối, Einstein xut phát từ kt quả thc nghim là ánh sáng mặt trời di chuyn vi vn tốc bt bin. Nghĩa l dù cho bạn chạy đn phía mặt trời thì ánh sáng vẫn đn vi bạn vi vn tốc như vy, nh sng dường như l một vt mà bạn không bao giờ đn gn đưc nó. Hoặc bạn bỏ chạy tht nhanh, ánh sáng mặt trời vẫn đuổi theo kịp cũng vi vn tốc đó, dường như bạn không th trốn nó đưc. Bạn đn vi nó cũng không đưc, trốn nó cũng không đưc, không gian và vn tốc (tc là thời gian) có một điu gì kỳ lạ. Einstein đ nghiên cu và khám phá ra rằng muốn trả lời hin tưng đó th phải từ bỏ tính cht tuyt đối ca không gian và thời gian. Sau đó ông tin ti một lý thuyt cho rằng nội khối lưng ca một vt nằm trong không gian cũng đ lm cho không gian v thời gian xung quanh nó 5
cũng bị bin dạng, méo mó, ngn dài không giống nhau. Không gian và thời gian đối vi Newton là tuyt đối, nhưng đối vi Einstein thì không còn tuyt đối na, nó l tương đối. Công thc nổi ting nht ca thuyt tương đối là mối liên h E=mc2, gia khối lưng và năng lưng có một mối liên h ht sc bt ngờ.
1. Tranh lun gia Bohr & Einstein Sau đó 20 năm thôi, cái khám phá ca thuyt Lưng t đ lm ko bit bao nhà vt lý đau đu và vẫn còn thảo lun đn hin tại, Tại sao vy ? câu trả lời l : đ tìm ra nguồn gốc vạn vt, ca thc tại nơi ta đag sống. Liu ci thc tại ta nghe, nhn, cảm nhn, tnh ton có tht s l ‘’ THC TI’’ (!?).Vt lý hin đại tưởng chừng như sp mở cánh ca này thì bỗng nhiên nó trở nên mơ hồ, khó định nghĩa. Đu th kỉ XX, cũng diễn ra cuộc tranh lun gt gao gia 2 con người tr tu nht thời đó v thuyt Lưng t : Neils Bohr & Albert Einstein. Lun đim 1 : Bohr cho rằng : trạng thi 1 hạt hạt cơ bản không th bit đưc cho đn khi ta thc hin php đo. Quan đim ny ca ông da trên kt quả đo lường, theo đó, mỗi ln đo lại cho ra 1 kt quả khc nhau, ko th tiên đon cho đn khi thc hin php đo. Nhưng phải chăng chnh php đo khin cc hạt '‘t nguyn'’ cho ta tm thy nó? Phải chăng nó l xc sut, giống như khi tung 1 xúc xc 6 mặt,
ta ch bit mt no ch khi đo, cn không th coi như không bit, không tn tại? Lun đim 2 : Nhưng Einstein th không, tri lại còn phản bin rằng : không cn đo lường th nó cũng t nó xc định 1 cch khch quan 6
'‘Tôi nghĩ rằng mặt trăng vẫn tồn tại ở đó dù tôi không nhn nó'’. Ông ko ph nhn thuyt lưng t, m tin rằng nó chưa đy đ, chưa chc chn, v vy ông nói : God don't play dice ( Chúa không chơi xúc xc). Dù vy, bt chp cc lp lun ca Einstein, Bohr vẫn '‘sc son'’ lun đim ca mnh.
2. Hc thuyt EPR v sai lm Năm 1935, Einstein cùng cc cộng s : Boris Podolsky v Nathan Rosen tưởng chừng như '‘Eureka'’ ra cha kho chng minh chnh xc lun đim ca mnh. '‘Điu k lạ nhất, vô l nhất, điên r nhất,
tiên đon bun cưi nhất m cơ hc lưng t lm'’ l ci m gio sư Walter H.G Lewin(3) cho rằng khi nhc đn '‘ s vưng vu lưng t'’ (VVLT) trong bi phỏng vn trên NOVA channel ‘’The fabric of cosmos – Quantum leap’’, còn gi l nghịch lý EPR : ---------------------------------Xt 2 ht liên đi lưng t v tch chng ra xa nhau. Khi đo đưc to đ ht I th s bit đưc to đ ht II. Gi th đo xung lưng ht II th li bit đưc 1 cch chnh xc xung lưng ht I. ---------------------------------Khó hiu qu, tóm lại như ny cho dễ : Nu ta có 2 bnh xe đặt gn nhau ( mỗi bnh xe có 2 mu trng v đen), hoạt động theo liên đi lưng t th khi đo, có 50% l cùng mu v 50% khc mu. Song khi đo, người ta nhn thy rằng, tỉ l luôn l 100% khc mu. EPR cho rằng, 2 hạt liên đi ny không độc lp, m có liên quan đn nhau. Điu ny tri vi nguyên l bt định Heisenberg, đó l nghịch lý EPR. 7
Hm sng
Nhưng ci m lm nghịch lý EPR nó ‘’t hu’’ l : giả s đem 2 hạt ny cch nhau 600.000km, v thc hin php đo nhỏ hơn 2 giây vn tốc nh sng, th khi đó luôn cho kt quả như trên. Như vy vic truyn tn hiu trên hm sóng ca 2 hạt nhanh hơn cả vn tốc nh sng (!?) Điu ny vi phạm nguyên tc ca thuyt tương đối hẹp do chnh Einstein đ ra. Tuy nhiên, ông coi đó l một liên kt thn k, '‘tc đng ma qui'’. Còn v phn Bohr, da vo cc phương trnh ca chlt, ông chỉ ra cc hạt giống như bnh xe quay có th liên kt tc thời, bt k khoảng cch. Eistein không tin VVLT hoạt động như ny, v rồi ông đưa ra lp lun '‘ Đôi găng tay'’. Hy tưởng tưng một đôi găng tay bị tch rời, đng trong 2 vali, 1 ci gi cho bạn v 1 ci đem vt ra ngoi mặt trăng, bạn mở vali (có 50% xc sut l găng tri hoặc phải). Giả s l tri th chc chn ci vali mặt trăng kia l phi, cho dù không ai mở nó, nó vẫn l phi. Vi th, ông cho rằng, cc hạt đ đưc xc định hon ton từ giây phút chúng tch nhau. Giả thuyt ny ca ông hp l trong gn 30 năm (1935-1964). Nhưng rồi có 8
một vn đ l lm sao kim tra spin đ bit l ông đúng? Chc chn phải đo rồi!! Nhưng chả phải vy l đồng ý lun đim 1 (ca Bohr) sao? V từ đây, không một ai bit giải quyt như no cả.
‘’Bnh xe lưng t’’ ca Bohr
Ai đng ?
3. Bell đ cu Einstein? V nhng kim chng thc nghim a. Bt đng thc Bell Dường như mi th b tc, cho đn 1964, J.S.Bell một nh vt lý người Ireland đ xut một th nghim kim chng lp lun ca Einstein. Ông lp ra một bt đng thc toán hc cha mối tương quan gia các trạng thái ca các hạt cách xa nhau trong thí nghim, trong đó thỏa mãn ba điu kin “hp l” theo quan nim ca các nhà thí nghim EPR, đó l : -Cc tnh chất ht đang đưc đo l có thực v đã tồn ti trưc, -Cc tnh chất của ht không phi pht sinh trong tch tắc lc tin hnh đo
Hay đôi ‘’găng tay lưng t’’ ca Einstein ?
- Tốc đ nh sng l tốc đ gii hn trong vũ trụ. Kt quả, ông tm đưc phương trnh Bell : P(Z,X) – (P(Z,Q) – P(Q,X) ≤ 1 Phương trnh ny đưc giải thích bằng ton hc như sau : Xt lp lun ca Einstein l hp lý, ta lm 1 php đo : có 2 hạt liên đi, gi cho A v B mỗi người 1 hạt. Điu m 2 người ny thc hin l đo spin 2 hạt, nhưng không theo 2 hưng, m thêm 1 hưng Q hp 1 góc 450 vi 2 trc
Z
Q 9
450
X
Theo đó, giả d A thc hin php đo spin, thì có 8 bin cố xảy ra : E1. Z+
X+
Q+
E2. Z+
X+
Q-
E3. Z+ X-
Q+
E4. Z+ X-
Q-
E5. Z- X+
Q+
E6. Z- X+
Q-
E7. Z- X-
Q+
E8. Z- X-
Q-
Bây giờ, ta tính xác sut đo ra spin Z+ X- theo 2 phương Z X ca A (vy B đo đưc Z- X+)
A đo đưc
B đo đưc
P(Z+,X+) =
𝐸3+𝐸4 8
= 41
𝐸2+𝐸4 1 = 8 4 𝐸3+𝐸7 1 : P(Q+,X+) = =4 8
Tương t, xác sut A đo đưc Z+ Q- : P(Z+,Q+) = Cuối cùng là Q+, X+
M : 8 x P(Z+,X+) ≤ 8 x [P(Z+,Q+)+P(Q+,Z+)] Bin đổi 1 chút, v hola : P(Z,X) – (P(Z,Q) – P(Q,X) ≤ 1
b.Thc nghim v sai lm ca ông , vy có lẽ l Einstein đ hon ton đúng ? Không hn, v đây l chỉ l l lun mang tnh lý thuyt ca Bell, chnh v th, ông cũng nói rằng 10 vn đ có th đưc quyt định nu bạn xây dng một bộ my m so snh đưc nhiu cặp hạt liên kt.
Bell v bt đng thc ca ông
Mi đn 1967, John Clauser, lúc y chỉ l 1 nghiên cu sinh chỉ vừa tốt nghip tại đại hc Colombia (Mỹ) ch tạo đưc cỗ my có th lm điu ny
---Sơ đồ c my--11
Clauser v cỗ my ca mnh
Clauser cng c my của mnh
Chic my ca Clauser có th so snh hng ngn cặp liên kt theo nhiu hưng khc nhau. Tuy nhiên, sau hng trăm th nghim, kt quả lm ông ngạc nhiên xen lẫn tht vng, ông t hỏi : liu mnh đ lm g sai lm trong vic ch tạo chic my không? Không lâu sau, nh vt lý người Php Alain Aspect cùng cc cộng s cũng thc hi12 n 1 th nghim còn phc tạp hơn, sau h còn Shi và Alley (1988), Ou và Mandel (1988), Kwiat và cộng s (1995), Weihs và cộng s ( 1998) cùng nhiu nhóm nghiên cu khc nhưng tt cả cho ra cùng một kt quả. Theo đó, cũng l A v B ở th nghim trên, nhưng giờ có s thay đổi : ● A đo theo hưng Z ● B không đo theo Z giống A, m đo theo hưng Q Giả d : A ra Z+ th theo Bell, xc sut B đo đưc Q+ l : P(Z+ Q+)= 1/4 Nhưng qua thc nghim, nó không như vy, m tuân theo ci gi l đnh lut Born(4), v như vy P(Z+ Q+) không còn l 1/4 na, m giờ theo Born, nó sẽ l : P(Z+
0 2 45 ). Q+)=𝑠𝑖𝑛 ( 2
đng thc Bell còn đúng ? Ta xt biu đồ dưi đây :
Như vy, liu s thay đổi ny khin bt
Theo Bell
Theo kt quả thc nghim
Xc sut
gc Tại cc đim khoanh tròn dưi, bội số ca 900, hai đường trùng nhau. Điu trùng hp ny l giải cho vic xc sut l 50-50 khi đo theo 1 góc bội số ca 900. 13
Nhưng giờ xt góc 450 đối vi hai kt quả ny :
Rõ rng, vi thc nghim l 14,6% v vi Bell, hin nhiên, l 25% To m la i : xa c sua t se đươc vie t la i như 14 sau 0 2 45 P(Z+ Q+) = P(Q+ Z+) = 𝑠𝑖𝑛 ( ) 2
0 2 90 ) P(Z+ X+) = 𝑠𝑖𝑛 ( 2
Đem vit lại dưi đng thc Bell :
P(Z,X) ≤ (P(Z,Q) + P(Q,X) 𝑠𝑖𝑛2
900 450 450 2 2 ( ) ) + 𝑠𝑖𝑛 ( ) ≤ 𝑠𝑖𝑛 ( 2 2 2
0,5 ≤ 0,146 + 0,146
(vô l)
Bt đng thc Bell bị vi phạm. Có nghĩa l Cơ hc lưng t đ đúng v nhóm EPR sai lm. ‘’ Tc đng ma qui’’ l có tht.
c.Hai vn đ gn lin vi bt đng thc Bell : ► Cho rằng cc kt qu spin tồn tại độc lập với cc phép đo. Đó l quan điểm hiện thực.
► Việc gi định rằng A khi tin hnh phép đo không nh hưởng gì đn kt qu cc phép đo do B thực hiện. Đó l quan điểm định x. Bt đng thc không nghim đúng vi thc t đo đạc v như vy ít nht một trong hai quan đim nói trên là sai lm
vũ trụ không phải hiện thực
định xứ. ‘’Đây l điu k quc nht trong cơ hc lưng t. Đng hi ti sao! Tt
cả nhng g ta c th ni l: tha nhn hin nhiên cch m th gii hot đng’’- G.S Walther H.G Lewin Mặc dù lp lun ca EPR là sai, vì quả tht lưng t có tính bt định x 15 (nonlocality), một tính cht mi, làm sp đổ lâu đi vt lý hc cũ, nhưng bi bo đ gi ý cho nhiu nghiên cu đột phá. Mặc dù Einstein sai lm nhưng vi EPR ông lại càng nổi ting.
4. Con mo ca Schrödinger v hc thuyt đa th
gii
Nhưng nhưng nhưng, điu quan trng phải nhc lại 3 ln, có chăng cc nh EPR tiên đon đúng ở một chiu không gian khc. Nói cch khc, có tồn tại một hay t nht một th gii khc m nghịch lý EPR hon ton hp lý. Quan đim ny đưc đưa ra da trên th nghim giả tưởng ca Erwin Schrödinger(5), ngy nay gi l ‘’con mo ca Schrödinger’’ Giả s có một h thống như sau : Trong chic hộp kn có một con mo còn sống, có một lưng phóng xạ ( hoặc phân r, hoặc không phân hu sau 1 giờ). Nu xảy ra phân r th sẽ đưc ghi nhn bởi một my đm Geiger, khi đó đưc nối vi một cây búa treo trong hộp đo vỡ một bnh thu tinh cha hydrocyanic acid, git cht con mo.
Tóm lại, nu phân hu th mo cht, còn không th mo sống. Tuy vy, vn đ l : chỉ bit đưc con mo sống hay cht khi ta mở hộp ra xem. Còn khi không mở, có th thy rằng con mo đang ở gia ci cht v s sống, nói cch khc, nó đang bị chng chp gia 2 trạng thi ( giống như lưỡng tnh sóng – hạt). V khi xảy ra 1 tc động bt k (giả s ta mở ra xem) th
17
hm sóng cũ sp đổ, v 1 hm sóng khc đưc dng trên, m trong đó tc nhân gây ra bị liên đi vi con mo, v tuỳ vo liên đi đó m ta đi vo '‘th gii'’ (cn sng hoc cht) ca con mo. Cho ti nay, th nghim vẫn còn gây tranh ci, bởi sau nhiu th nghim (ở cả h đơn l hay h hng trăm, hng ngn hạt) th vic sp đổ hm sóng đ đưc chng minh. Cuối cùng, ở cp độ vi mô, th ta vẫn còn rt mơ hồ v th gii. B ẩn l vy, nhưng nhờ cc th nghim kim chng, m tiên phong l Clauser, l tin đ cho cc ý tưởng thc tiễn v sau.
III.
T CC NG DỤNG THC TIN
1. My tnh lưng t (MTLT) 1.1 MTLT l g? Ý tưởng MTLT đưc đ xut ln đu tiên vo năm 1980 bởi nh ton hc người Đc gốc Nga Yuri Manin bằng cch s dng cc hiu ng chồng chp v vưng vu lưng t đ thc hin cc tnh ton trên d liu đưa vo. Khc vi my tnh kỹ thut số da trên tranzitor đòi hỏi cn phải m hóa d liu thnh cc ch số nhị phân, mỗi số đưc gn cho 1 trong 2 trạng thi nht định l 0 hoặc 1, tnh ton lưng t s dng cc bit lưng t ở trong trạng thi chồng chp đ tnh ton. Điu ny có nghĩa l 1 bit lưng t (đơn vị cơ bản ca thông tin trong đin ton, vit tt l qubit) có th có gi trị 0 v 1 ở cùng 1 thời đim.
18
1.2
Đ có ai ch tạo ra máy tính lưng t hay chưa? Trên thc t, nhiu phòng thí nghim trên khp th gii đ ch tạo ra các thit bị có khả năng thc hin các phép tính lưng t trên một số nhỏ qubit. Tuy nhiên, thm chí các nhà nghiên cu đ mt một thời gian dài mà vẫn chưa tạo ra đưc các thit bị mạnh tương đương máy tính bỏ túi. Thành công n tưng nht là phân tích số 21 ra thành 2 thừa số là 7 và 3. Và rồi vào năm 2007, công ty D-Wave tại Canada đ công bố chic máy tính lưng t đu tiên có khả năng thương mại hóa đu tiên mang tên D-Wave One. Theo mô tả từ D-Wave thì đây là cỗ máy tính lưng t s dng tin trình "phép tôi luyện lưng t" vi h thống 128 qubits. Số qubit này phân thành 16 ngăn, mỗi ngăn 8 qbits và đưc tạo ra bởi
19
các vòng siêu dẫn. Tip theo, D-Wave cho ra đời phiên bản th 2 ca máy tính lưng t mang tên D-Wave 2. Đó là một chic hộp đen cao 3 mét, bên trong cha con chip máy tính niobium đưc làm lạnh ở -273 độ C. Theo lý thuyt, D-Wave có khả năng giải quyt đưc nhng vn đ mà các siêu máy tính phải mt vài th k mi làm đưc trên nhiu lĩnh vc, từ mt mã ti công ngh nano, từ dưc phẩm ti trí thông minh nhân tạo.
D-Wave có rt ít các khách hàng do tính ri ro ca d án và cái giá quá đt: từ 10 đn 15 triu đô la. Ch yu chỉ có nhng tổ chc chính ph, quốc phòng,... nhằm tin hành thc nghim lẫn nghiên cu lý thuyt.
20
1.3
Mc đch s dng Giải mt m Tm kim lưng t Mô phỏng lưng t Tối ưu hóa lưng t Giải phương trnh tuyn tnh … Trên lý thuyn, my tnh lưng t có khả năng x lý cc vn đ m cc siêu my tnh phải mt vi th k mi thc hin đưc. My tnh lưng t mạnh nht hin nay – Syncamore thuộc v Google đ đạt đưc Ưu th lưng t hay Lưng t tối cao có th giải đưc bài toán 200 giây mà siêu máy tính mạnh nht th gii hin nay IBM Summit phải mt ti 2,5 ngày. 2. Pin quang đin Hiu ng quang đin là một hin tưng điện - lưng t, trong đó các đin t đưc thoát ra khỏi nguyên t (quang đin trong) hay vt cht (quang đin thường) sau khi hp th năng lưng từ các photon trong ánh sáng làm nguyên t chuyn sang trạng thái kích thích làm bn electron ra ngoài. Albert Einstein l người giải thích thành công hiu ng quang đin bằng cách s dng mô hình lưng t ánh sáng Pin bao gồm nhiu t bo quang đin (thường lm từ tinh th silicon) - là phần t bán dẫn có cha trên b mặt một số lưng ln
21
các cảm bin ánh sáng là điốt quang, thc hin bin đổi năng lưng ánh sáng thành năng lưng đin.
1 t bo quang điện
IV.
CHO ĐN DU HNH V TRỤ Còn nh ci tc đng ma qui kia ch ? Bây giờ có 1 lý thuyt th ny đưc đưa ra : liu có th li dng s liên đi đ dịch chuyn tc thời không? Tc l, ci vưng vu như một đường hm không gian m nối 2 đim ( không k khoảng cch l bao nhiêu) th chỉ cn qua đó l ti đưc bên kia trong tc tc. Điu ny đ đưc thc hin dưi cp độ vi mô, c th l...