Chiến lược e mkt của miliket PDF

Title Chiến lược e mkt của miliket
Author Minh Nguyen
Course marketing dịch vụ
Institution Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Pages 64
File Size 2.9 MB
File Type PDF
Total Downloads 318
Total Views 878

Summary

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CỞSỞ TP. HỒ CHÍ MINHBáo cáo tiểu luậnMôn: E-MarketingGVHD: Th Trần Thị Khánh LiChủ đề: Lập kế hoạch e-marketing cho sản phẩm mì Miliket củacông ty cổ phần lương thực thực phẩm Colusa-Miliket.02/Mục lục CH NG I: T NG QUANƯƠ Ổ Vềề công ty Colusa-Miliket Vềề s n ...


Description

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CỞ SỞ TP. HỒ CHÍ MINH

Báo cáo tiểu luận Môn: E-Marketing GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Li Chủ đề: Lập kế hoạch e-marketing cho sản phẩm mì Miliket của công ty cổ phần lương thực thực phẩm Colusa-Miliket.

02/2022

Mục lục CHƯƠNG I: TỔNG QUAN 1.

Vềề công ty Colusa-Miliket

2.

Vềề sản phẩm mì Miliket

8 8 11

2.1.

Giá cả và bao bì của sản phẩm

11

2.2.

Phân phôối

12

2.3.

X0c tiềốn bán hàng

12

2.4.

Đôối th ủc nh ạ tranh tr ự c tiềốp và tiềềm ẩn

2.4.1.

Cạnh tranh trực tiềốp

13 13

A.

Mì Kokomi:

13

B.

Mì Hảo Hảo:

17

C.

Mì 3 miềền:

2.4.2.

C nh ạ tranh tiềềm ẩn

23 26

Sản phẩm thay thềố

28

CHƯƠ NG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HIỆN TẠI

29

2.5.

1.

Th ị tr ường m ục tiều và khách hàng m ục tiều 1.1.

Thị trường mục tiều

29

1.2.

Khách hàng mục tiều:

29

1.2.1. Người tiều dùng:

2.

30

1.2.2.

Trung gian bán lẻ:

30

1.2.3.

Nhà hàng quán ăn:

30

Môi tr ườ ng vi mô: môi tr ườ ng ngành s nả xuâốt mì ăn liềền 2.2.

Rào cản ngành

31 31

2.2.2.

Th tr ị ườ ng mì ăn liềền Việt Nam đang có sự c ạnh tranh khôốc li ệt

31

2.2.3.

Nh ữ ng ông l ớ n chiềốm lĩnh hâều hềốt thị trường

32

2.3.

Khách hàng

33

2.3.2.

Quy mô câều thị trường:

2.3.3.

Đặc điểm hành vi khách hàng:

33

2.3.4.

Lòng trung thành của khách hàng:

33

2.4. 3.

29

Cạnh tranh trong ngành

Môi trường bền trong

33

33 34

4.

3.2.

Nguôền vôốn

34

3.3.

Nhân lực

34

3.4.

Cơ sở vật châốt

34

3.5.

Đôối tác, nhà cung ứng

34

3.6.

Giá trị thương hiệu

35

3.7.

Định vị sản phẩm hiện tại

35

Tình hình marketing hiện tại

35

4.2.

Product: Sản phẩm

35

4.3.

Place: Kềnh phân phôối

36

4.4.

Price: Giá

36

4.5.

Promotion: Tiềốp thị, quảng bá

37

4.6.

Quản trị môối quan hệ khách hàng/ đôối tác

37

5. Phân tích SWOT 5.1. Điểm mạnh 5.2. Điểm yềốu 5.3. Cơ hội 5.4. Thách thức CHƯƠ NG III: PHÂN TÍCH CƠ HỘI TH Ị TRƯỜNG 1.

Phân tích cung- câều 1.1.

Thực trạng lượng cung hiện nay

1.2.

Th ự c tr ng ạ l ượ ng câều hiện nay

39 39 39 39

2.

Phân tích phân đoạn thị trường B2C

3.

Lựa ch ọn th ị trường mục tiều

4.

Khác biệt hóa

41

5.

Định vị

42

44 CHƯƠNG IV: KẾẾ HOẠ CH E -MARKETING 2.1.

Mục tiều gia tăng th phâền ị

2.2.

M ục tiều gia tăng cơ sở dữ liệ u và quản trị môối quan h ệ khách hàng

2.3.

M ục tiều gia tăng lượng truy cập vào trang web

2.4.

M ục tiều gia tăng doanh thu

2.5.

M ục tiều thương hiệu

46

M ụ c tiều truyềền thông

2.6.

CHƯƠNG V: KẾẾ HOẠCH E-MARKETING 1.1. Chiềốn lược Marketing 4P 1.1.1.

Sản phẩm:

50 50 50



Ch0 trong vào các châốt lương đam b ao vê sinh an toàn th ưc phâm:



Đ ô im ơ i vềề công nghê:



Hương vị:

51



Bao bì:

51

1.1.2.

Giá:

51

1.1.3.

Phân phôối:

51

1.1.4.

Chiều thị (E- marketing):

52

50 50



Thông đi êp truyềền thông:

52



Kềnh truyềền thông:

52

Chiềốn lược CRM

1.2.

CH ƯƠNG VI: TH ỰC HI ỆN KẾẾ HOẠCH 2.1.1.

Sản phẩm

53

54 54



Hương vị:

54



Bao bì:

54

2.1.2.

Giá

55

2.1.3.

Phân phôối

55

2.1.4.

Chiều thị

55

2.2.

a)

TVC:

55

b)

Quảng cáo âm thanh:

56

c)

Quảng cáo qua banner:

56

d)

Thiềốt kềố lại website:

57

e)

Viềốt bài trền fanpage riềng:

58

Chiềốn thuật CRM

CH ƯƠNG VII: CÂN ĐỐẾI NGÂN SÁCH

58 59

3.1.

Chi phí

59

3.2.

Dự đoán doanh thu và lợi nhuận

60

CHƯƠNG VIII: ĐÁNH GIÁ KẾẾ HOẠCH

61

1.

Đánh giá website

61

2.

Đánh giá chiềốn lược

61

3.

2.1.

Khía cạnh tài chính

61

2.2.

Khía c ạnh h ọc h ỏi và tăng cường

62

2.3.

Khía cạnh khách hàng

62

2.4.

Quy trình nội bộ

62

Kiểm soát thực hiện

62

3.1.

Kiểm soát vi ệc th ực hiện chiềốn l ược

3.2.

Ki m ể soát h ạtâềng ky thuật

3.3.

Ki mểsoát h tâềng ạ nguôền lực

3.4.

Kiểm soát tài chính

63

3.5.

Kiểm soát sản phẩm

63

3.6.

Quản lý khách hàng

63

3.7.

Kiểm soát rủi ro

64

62 62 63

DANH SÁCH NHÓM 7 STT

MSV

HỌ TÊN

1

N19DCMR003

Phạm Ngọc Anh

2

N19DCMR007

Phan Thị Ngọc Diễm

3

N19DCMR015

Hoàng Nhật Hạ

4

N19DCMR037

Lê Thị Kim Ngân

5

N19DCMR052

Đỗ Thị Quỳnh Như

6

N19DCMR053

Trần Nhật Phương

7

N19DCMR076

Lưu Ngọc Bảo Trâm

8

N19DCMR080

Từ Nguyễn Thanh Truyền

9

N19DCMR081

Nguyễn Thị Thu Vân

10

N19DCMR084

Nguyễn Võ Huyền Vi

11

N20DCMR044

Nguyễn Hà Ni

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN 1. Vềề công ty Colusa-Miliket

● Thông tin liên hệ:

-

Địa chỉ: 1230 Kha Vạn Cân, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, Tp.HCM Tel: (84 28)389 66 835 - 3 8979 204 - Fax: (84 28) 3896 0013 Email: [email protected]

Công ty Cổ phần Lương thực Thực phẩm Colusa – MILIKET tiền thân là Xí nghiệp Lương Thực Thực Phẩm Colusa và Xí Nghiệp Lương Thực Thực Phẩm Miliket được Tổng Công Ty lương thực Miền Nam quyết định hợp nhất năm 2004 và được Bộ Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn quyết định cổ phần hóa năm 2006. Với chỉ một vài sản phẩm mì ăn liền truyền thống, đến nay các sản phẩm của công ty Colusa – MILIKET đã được phát triển đa dạng hóa bao gồm trên 60 mặt hàng thực phẩm chế biến các loại, nhằm đáp ứng tốt nhất cho nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng như : Miến , Bún, Phở, Hủ tiếu, cháo ăn liền…, và các mặt hàng gia vị như : Nước tương, tương ớt, bột canh, nước chấm thực vật,…

Phát triển rộng khắp trên mọi miền đất nước, công ty Colusa – MILIKET có mạng lưới phân phối trên cả ba miền Bắc, Trung, Nam, với trên 200 Nhà phân phối đều tập trung hướng tới sự thỏa mãn khách hàng và người tiêu dùng trong cả nước. Ngoài ra, sản phẩm của công ty Colusa – MILIKET cũng đã được xuất khẩu sang nhiều nước trên thế giới như: Pháp, Úc, Mỹ, Đức, Nga, Ba Lan, Cộng hòa Czech, Lào, Campuchia, Samoa, vv.. Thương hiệu sản phẩm Colusa – MILIKET đã được tặng thưởng nhiều huy chương vàng tại các kỳ hội chợ, triển lãm, liên tục nhiều năm liền được người tiêu dùng bình chọn là Hàng Việt Nam chất lượng cao. Hai năm liền 2006 – 2007, thương hiệu Colusa – MILIKET nằm trong danh sách 100 Thương Hiệu Mạnh – 100 Thương hiệu dẫn đầu, đạt danh hiệu thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam do nhà cung cấp thông tin chính thức AC Nieisen Việt Nam và Phòng Thương Mại & Công Nghiệp Việt Nam chứng nhận.

Từ năm 2016 đến năm 2019, công ty tăng trưởng doanh thu từ 461-625 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế thu về đều đặn ở mức 19-26 tỷ đồng.

Tuy nhiên, đến năm 2020, đơn vị sở hữu thương hiệu mì Miliket bất ngờ công bố giảm doanh thu và lợi nhuận. Cụ thể, doanh thu bán hàng năm 2020 của Colusa – Miliket đạt 614 tỷ đồng, giảm nhẹ 1,7% so với năm 2019. Lợi nhuận sau thuế đạt 22 tỷ đồng, giảm 10,7% so với năm 2019. Trung bình mỗi ngày, chủ sở hữu thương hiệu mì gói Miliket lãi 61 triệu đồng. Công ty có tổng tài sản xấp xỉ 251 tỷ đồng vào thời điểm cuối năm 2020, trong số đó các khoản tiền và tương đương tiền, tiền gửi ngân hàng cuối kỳ của công ty lên tới hơn 177 tỷ đồng (chiếm 71% tổng tài sản). Công ty không vay nợ. Do dư dả về tiền nên các năm gần đây, Colusa – Miliket trả cổ tức bằng tiền mặt cho cổ đông tỷ lệ 33%/năm.

Vốn điều lệ công ty chỉ 48 tỷ đồng không thay đổi trong hơn 10 năm qua. Trong đó, Tổng công ty Lương thực miền Nam chiếm 30,72%, Tổng công ty Thuốc lá chiếm 20%, Công ty Dịch vụ và thương mại Mesa chiếm 20,08%, còn lại là các cổ đông khác.

2. Vềề sản phẩm mì Miliket Những năm 90 trở về trước, thương hiệu Miliket được xem như vua mì tôm. Tuy nhiên, những năm 2000, khi các thương hiệu mì ăn liền trong và ngoài nước với tiềm lực tài chính lớn gia nhập thị trường, thế độc tôn trên thị trường của Miliket dần biến mất. Những đại gia như Vina Acecook (mì Hảo Hảo), Masan (mì Omachi), Asia Foods (mì Gấu Đỏ) nhanh chóng chiếm lĩnh thị phần mì ăn liền với ưu thế về kênh phân phối, chiến lược quảng cáo, bao bì bắt mắt, danh mục sản phẩm đa dạng. Từ người dẫn đầu, đến nay thị phần của Miliket chỉ chiếm phần nhỏ thị trường mì ăn liền tại Việt Nam. Năm 2019, mì Miliket không góp mặt trong danh sách 10 thương hiệu thực phẩm đóng gói được ưa chuộng nhất. Mặc dù là vua mì tôm của phân khúc mì gói giả rẻ- nơi mà trước đây các ông lớn ngành thực phẩm chưa chạm chân tới thì sự xuất hiện của Kokomi, Hảo Hảo, 3 miền,… đã khiến Miliket mất dần vị thế trước đây của mình. 2.1. Giá cả và bao bì của sản phẩm - Giá: Nằm trong phân khúc giá rẻ. Một gói mì tôm Miliket có giá từ 2 đến 5 nghìn đồng.

-

Bao bì: Với chất liệu giấy kraft, được sử dụng rộng rãi để làm bao bì mì tôm từ thập niên 80-90. Cho tới nay ,thương hiệu mì Miliket (có nơi gọi là mì 2 tôm, mì 4 tôm) vẫn bảo thủ khi giữ nguyên phong cách ấy như một bản sắc đặc trưng của thương hiệu.

2.2. Phân phối Hệ thống phân phối của mì MILIKET khá khiêm tốn. Công ty tập trung phát triển thị trường nông thôn. Tại các đô thị cũng không khó để bắt gặp miliket trong các quán lẩu hay mì xào - nơi mà bao bì mẫu mã không mấy quan trọng. Mặc dù không chi nhiều tiền quảng cáo, mì Miliket vẫn tìm được chỗ đứng cho riêng mình, đó là tập trung vào phân khúc nông thôn, những người thu nhập thấp. Nhờ đó, mì 2 con tôm vẫn sống khỏe trong thị trường ngách với tập khách hàng riêng của mình và đang lớn mạnh về doanh thu. Và đặc biệt, Miliket cũng là một trong số ít đơn vị vẫn sản xuất sản phẩm mì ký, sản phẩm mà hầu hết thương hiệu lớn hiện nay không sản xuất. Đáng chú ý, trong cơ cấu doanh thu của Miliket, doanh thu từ thị trường trong nước giảm nhưng doanh thu từ nước ngoài lại tăng 23%, lên 49 tỷ đồng. Lợi nhuận gộp từ thị trường nước ngoài cũng tăng vọt khi lên tới 13,2 tỷ đồng, tăng 65% so với năm trước. Điều này cho thấy khi thị trường trong nước không cạnh tranh nổi với các ông lớn như Masan, Acecook, Colusa - Miliket chuyển hướng xuất khẩu sang thị trường nước ngoài. 2.3. XXc tiến bán hàng Chủ trương chung của công ty đến thời điểm này là vẫn chưa thuê một công ty chuyên nghiệp về quảng cáo để làm quảng cáo cho công ty. Thay vào đó, công ty tận dụng triệt để việc giới thiệu sản phẩm trực tiếp đến người tiêu dùng thông qua người bán, nhân viên bán hàng tại các chợ bán lẻ, chợ đầu mối, các đại lý và cả các hội chợ. Mạng phân phối

của công ty được chú ý ở cả các siêu thị, chợ, thành phố và các tỉnh thành. Tổ chức đại lý của Miliket rộng khắp toàn quốc từ nhiều năm qua đã góp phần không nhỏ trong việc tiêu thụ sản phẩm và là cầu nối trao đổi thông tin giữa mì tôm Miliket và người tiêu dùng. Công ty giữ thị phần bằng chiến lược giá thấp và giữ biên lợi nhuận gần như thấp nhất trong ngành. 2.4. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp và tiềm ẩn 2.4.1. Cạnh tranh trực tiếp A. Mì Kokomi:

a) Giới thiệu: Cùng "nhà" với Omachi, Kokomi cũng là thương hiệu thuộc Masan, thuộc phân khúc phổ thông. Sản phẩm được biết đến với sợi mì dai và nước dùng chua cay thơm ngon, đậm đà. Hiện tại các sản phẩm của Masan và thương hiệu mì Kokomi được nhiều siêu thị và cửa hàng tiện dụng phân phối, được nhiều người tiêu dùng tin tưởng và được tiêu thụ rộng rãi khắp cả nước. Giá của một gói mì Kokomi khá rẻ, dao động từ 2.500 – 3.000 đồng/ gói. b) Chiến lược Marketing: ● Về sản phẩm (Product) Được sản xuất với công nghệ hiện đại và sự giám sát, kiểm tra nghiêm ngặt trong mọi khâu từ tuyển chọn nguyên liệu tới chế biến, đóng gói, đảm bảo sản phẩm không chứa hóa chất hay một loại chất bảo quản độc hại cho sức khỏe người tiêu dùng. Kokomi nổi tiếng với sợi mì dai ngon và nước súp chua cay hấp dẫn. ● Về giá (Price) Masan Cosumer đã cho nâng cấp gói mì Kokomi từ 65g lên 90g với mức giá không đổi

nhằm thu hút các khách hàng có nhu cầu sử dụng cao nhưng vẫn muốn giữ mức tiêu dùng ổn định.

● Về hệ thống phân phối (Place) Masan và thương hiệu mì Kokomi đã có lợi thế dẫn đầu về kênh phân phối offline khi sở hữu hơn 2.500 điểm bán lẻ hiện đại VinMart, VinMart+ trên toàn quốc, kết hợp với hơn 300.000 điểm bán truyền thống nhờ vào mối quan hệ mật thiết của Masan Consumer. Sản phẩm mì Kokomi hiện đang được phân phổi trên toàn quốc, tại các siêu thị, cửa hàng hoặc các tiệm tạp hóa tại các địa phương. ● Về xúc tiến hỗn hợp (Promotion) Quảng cáo Tung ra các TVC quảng cáo trên truyền hình vào các dịp lễ lớn như tết Nguyên Đán, tết trung thu,… Tvc Mì ăn liền Kokomi ra mắt dịp tết trung thu như một điểm chờ đợi của mọi phụ huynh qua mỗi năm. Có lẽ vì sự xuất hiện đúng dịp và một cách thường xuyên. Ngoài ra, thể hiện ưu điểm sản phẩm qua khuyến mãi là cách thể hiện tuyệt vời của thương hiệu này. Mua mì tặng đèn lồng trung thu và tái hiện nhờ sợi mì dai kéo ra thành dây và chiếc đèn, đó chính là cách “sử dụng một mũi tên trúng 2 đích”.

Tổ chức các Mini Game hàng tuần trên Fanpage “ Mì Kokomi” chính thức của thương hiệu

Khuyến mãi Vào dịp lễ Trung thu sẽ có chương trình mua 1 thùng mì Kokomi 30 gói sẽ được tăng 1 lồng đèn con cá vàng

Hay nhãn hàng đã tổ chức chương trình “Mua Kokomi dai ngon, cùng cá vàng cào và trúng 5 lượng vàng” với 2.500 giải nhì, mỗi giải ½ chỉ vàng 999.9 và 2 giải nhất, mỗi giải 5 lượng vàng 999.9, áp dụng trên phạm vi toàn quốc. Khi mua một thùng mì Kokomi dai ngon, khách hàng sẽ được tặng thêm 3 gói mì với 1 thẻ cào may mắn cùng thông tin giải thưởng bên trong.

B. Mì Hảo Hảo:

a) Giới thiệu: Ra mắt tại Việt Nam từ năm 2000, mì Hảo Hảo trở thành thương hiệu được nhiều người yêu thích. Đây là là sản phẩm của công ty Acecook Việt Nam, sản xuất với công nghệ Nhật Bản. Năm 2003, Hảo Hảo đứng top 3 trong 10 thương hiệu nổi tiếng nhất Việt Nam. Mì gói Hảo Hảo có giá rất bình dân, chỉ khoảng 3500 VND/gói. b) Chiến lược Marketing: ● Về sản phẩm (Product) Đối với chiến lược Marketing của mì Hảo Hảo về sản phẩm (Product), Acecook đã thu hút khách hàng bằng thương hiệu chất lượng sản phẩm cũng như về nhãn hiệu sản phẩm. Về chất lượng sản phẩm: đây là sản phẩm mì ăn liền chuẩn Nhật Bản, quy trình kiểm soát chuẩn quốc tế. Mỗi sản phẩm đều được kiểm định theo quy trình an toàn vệ sinh thực phẩm chuẩn quốc tế trước khi được đóng gói đến tay người tiêu dùng. Nguyên liệu đầu vào được chọn lựa và đánh giá nghiêm ngặt theo 3 tiêu chí như sau: -

Thiết lập tiêu chuẩn nguyên vật liệu với đầy đủ tính chất cơ lý hóa sinh (cảm quan, hóa lý,vi sinh, kim loại,…), đáp ứng các tiêu chuẩn về ATVSTP theo quy định pháp luật thực phẩm trong nước và quốc tế.

-

Nhà cung cấp được đánh giá trước khi mua hàng và định kỳ hằng năm, dựa trên tiêu chí đạt chứng nhận ATVSTP trong nước và các tiêu chí cơ bản của các tổ chức chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng ,thực phẩm quốc tế như BRC, IFS Food, HACCP và ISO 9001. Nhà cung cấp được yêu cầu cam kết không sử dụng phụ gia ngoài danh mục,

không chiếu xạ, NON GMO và thân thiện môi trường. -

100% lô nguyên vật liệu nhập được kiểm tra, kiểm soát chất lượng trước khi đưa vào sản xuất căn cứ theo các chỉ tiêu chất lượng đã thiết lập.

Về nhãn hiệu sản phẩm: “Hảo Hảo” là một nhãn hiệu ngắn gọn, dễ nhớ. “Hảo” chỉ cho sự tốt đẹp, sự hoàn hảo trong cuộc sống. Nhãn hiệu này cũng là sự kết hợp tuyệt vời giữa công nghệ hiện đại từ đất nước Nhật và hương vị khó quên đặc trưng của Việt Nam. Nhãn hiệu đơn giản nhưng mang lại hiệu quả rất cao, gây ấn tượng mạnh cho người tiêu dùng, nắm bắt được tâm lý khách hàng.

Acecook đã đẩy mạnh và khai thác tối ưu dòng sản phẩm bán chạy của mình là mì Hảo hảo; ngoài ra còn thêm hai hương vị mới kết hợp các chương trình khuyến mãi. Theo đó, công ty đã đầu tư thêm dây chuyền sản xuất bún ở Miền Bắc, sản xuất ly giấy cho nhà máy sản xuất mì ly, dần hoàn thiện chuỗi khép kín cung ứng nguyên vật liệu sản phẩm cho các sản phẩm cốt lõi. Đây là những cách giảm chi phí cấu thành giá vốn hàng hoá và tăng lợi nhuận biên. ● Về giá (Price) Với chiến lược Marketing của mì Hảo Hảo về giá, thương hiệu này đã sử dụng chiến lược định giá sản phẩm thâm nhập thị trường (Penetration Pricing Strategy). Nhận biết theo thống kê, hầu hết người tiêu dùng chính của Hảo Hảo là học sinh, sinh viên, người tiêu dùng ở vùng nông thôn chiếm tỉ lệ cao hơn người tiêu dùng ở thành phố. Vì Vậy Công ty Acecook đưa ra giá sản phẩm bán lẻ là 3,500 VND. Sử dụng chiến lược định giá sản phẩm thâm nhập thị trường, những gói mì lần đầu tiên ra mắt với mức giá chỉ 1.000 đồng. Và trải qua gần 20 năm phát triển, giá của những gói mì đa dạng hương vị trên thị trường chỉ ở mức 3.500 đồng, một mức giá rẻ, phù hợp với túi

tiền và nhu cầu của mọi người tiêu dùng ở mọi tầng lớp của xã hội. ● Về hệ thống phân phối (Place) Đối với mì Hảo Hảo, Acecook quyết định mở một hệ thống tiếp thị và phân phối trên toàn quốc, các đại lý nhỏ đến lớn trải dài khắp các tỉnh thành/thành phố lớn ở Việt Nam, mỗi khu vực lớn đều có một văn phòng chi nhánh như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,… Acecook quyết định tạo ra một hệ thống tiếp thị và phân phối trên toàn quốc,hơn 600 đại lý phân phối hàng trải đều trong cả nước, mỗi khu vực đều có một văn phòng chi nhánh như ở Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ, TP HCM. sự phát triển mạnh mẽ của các kênh phân phối, tạo điều kiện cho công ty bán được nhiều hàng và thu lợi nhuận lớn. Mì Hảo Hảo đã lựa...


Similar Free PDFs