Chương 7 8 ktvm - Lecture notes 3 TTCTTHỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO 1.KN: là TT có nhiều người bán, nhiều người muHH THNHDVCBNHSUWINXMJSNHCGEUWNKXKZJDGUQYTEBCGHXNKLMAHDNJCNHEYURHJDHXNCHFGBDISYWOMXNSH PDF

Title Chương 7 8 ktvm - Lecture notes 3 TTCTTHỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO 1.KN: là TT có nhiều người bán, nhiều người muHH THNHDVCBNHSUWINXMJSNHCGEUWNKXKZJDGUQYTEBCGHXNKLMAHDNJCNHEYURHJDHXNCHFGBDISYWOMXNSH
Author Phương Diễm Đỗ
Course kinh tế vĩ mô
Institution Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
Pages 18
File Size 1.3 MB
File Type PDF
Total Downloads 365
Total Views 904

Summary

Download Chương 7 8 ktvm - Lecture notes 3 TTCTTHỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO 1.KN: là TT có nhiều người bán, nhiều người muHH THNHDVCBNHSUWINXMJSNHCGEUWNKXKZJDGUQYTEBCGHXNKLMAHDNJCNHEYURHJDHXNCHFGBDISYWOMXNSH PDF


Description

Chương 7-8 Cấu trúc thị trường Nhóm thưc hiện : nhóm 7 / Lớp 47k07.2 Thành viên : Phùng Thị Phương Uyên Trần Thị Quỳnh Nhi Phimmasone Lanoy Đỗ Phương Diễm Hồ Thị Hạ Vy Nội dung I. Thị trường và phân loại thị trường 1.Thị trường: • là tập hợp những người mua và người bán tương tác qua lại với nhau dẫn tới khả năng trao đổi • Là nơi phân bổ các nguồn tài nguyên Lưu ý: – Khái niệm thị trường mang tính trừu tượng, không gắn với không gian và thời gian. – Hãng và người tiêu dùng đồng thời là người bán và người mua trong các thị trường khác nhau. – Các tác nhân tham gia trong thị trường đều tìm cách tối đa hóa ích lợi của mình. # Cấu trúc thị trường #

Số người bán Tính chất hàng hóa Rào cản gia nhập Sức mạnh thi trường Cạnh tranh

CTHH

CTĐQ

Vô số

Nhiều

ĐQTĐ Ít

Đồng nhất

Khác biệt

Không

Thấp

Đồng nhất/khác biệt Cao

Không

Nhỏ

Lớn

Không

Nhiều

Rất nhiều

ĐQ 1 Độc nhất Rất cao Rất lớn Không

II. 1.

Thị trường cạnh tranh hoàn hảo (CTHH) Khái niệm: là TT có nhiều người bán, nhiều người mua sản phẩm đồng nhất (sp có thể thay thế cho nhau).

Hay nói cách khác thị trường cạnh tranh hoàn hảo là thị trường có vô số người bán và vô số người mua, sản phẩm bán ra trên thị trường giống nhau cả về tính năng và dịch vụ. - VD: Thị trường gạo ở Việt Nam, café nguyên liệu tại Ban Mê Thuột. 2. Đặc điểm + TT CTHH: -

Số người bán rất nhiều Sp có thể thay thế cho nhau ( đồng nhất ) Không có rào cản thâm nhập thị trường Thông tin về thị trường là hoàn hảo: nghĩa là bên mua, bên bán đều nắm rõ thông tin về giá cả, chất lượng, nơi bán, thời gian,…của sp. - DN CTHH có qui mô rất nhỏ so với thị trường , không ảnh hướng đến giá và lượng thị trường (do qui luật cung- cầu quyết định ) + DN CTHH: - Quy mô nhỏ so với TT: việc DN có tham gia sản xuất hay không cũng không ảnh hưởng đến TT. - Sp không có sự phân biệt giữa các DN khác nhau (sp đồng nhất nhau): Người tiêu dùng có thể thay thế sp của DN này bằng sp của DN nghiệp khác và không có gì thay đổi. - Không có sức mạnh TT: dù DN có sản xuất ít hay nhiều thì mức giá TT cũng không thay đổi.  DN CTHH LÀ NGƯỜI CHỊU GIÁ THỊ TRƯỜNG ( PE ). ** DN CTHH là người chịu giá TT vì mỗi một DN cá biệt trên TT là quá nhỏ so với toàn bộ TT nên DN không thể gây ảnh hưởng đến giá trị của hàng hóa hay dịch vụ mà DN sản xuất ra khi thay đổi sản lượng của DN.

- Đường cầu TT thể hiện nhu cầu của tất cả người mua trên TT với sp của tất cả các DN. - Đường cầu TT là đường dốc xuống thể hiện: khi P sp tăng thì lượng cầu của toàn bộ người tiêu dùng trên TT cần đối với sp của tất cả các hãng sẽ giảm. - Đường cầu của DN là một đường nằm ngang tại mức mức giá TT. Thể hiện nhu cầu của toàn bộ người mua trên TT đối với sp của DN đó. + nếu đường cầu của DN lớn hơn mức giá cân bằng TT thị lượng cầu sẽ bằng 0 vì người tiêu dùng cps thê mu asp của DN khác tại mức giá cân bằng. + nêu đường cầu DN tại mức giá Pe thì lượng cầu của DN là vô cùng. Khi đó DN có thể bán được toàn bộ sp họ muốn bán tại mức giá Pe. ** Quyết định sản xuất trong ngắn hạn của của DN CTHH: - Trong ngắn hạn, DN dù có sản xuất hay không vẫn tốn chi phí cố định. - Có ít nhất 1 yếu tố đầu vào sản xuất là cố định. - Số lượng các DN trong ngành không đổi. (giả sử không có sự gia nhập hoặc rút lui của các DN trên TT).

Doanh nghiệp SX bình thường tại Q* Khi P>ATC: DN có lợi nhuận  Cung tăng do DN sản xuất nhiều hơn và do DN khác gia nhập ngành  Cung thị trường dịch chuyển sang phải Giá CB P giảm E  lợi nhuận giảm cho đến khi bằng 0 (P=ATC) thì sẽ không còn sự gia nhập ngành nữa Đi ể m cân dàisx hạn  bằằng Nếu trong không  Chú ý: sx trong ngắn (ngắn hạn):lỗ chi hạn, nếu không sx phí cố định cũng tốn chi phí cố  (TFC) Nếu sx bù đắp ch định

phí cố định.  KL : sx Q*

 Mặc dù lợi nhuận

 Trong ngắn hạn: nếu DN không sản xuất thì sẽ bị lỗ phần chi phí cố định. Ngược lại thì DN sẽ bù đắp được 1 phần chi phí cố định Tối thiểu lỗ  Nếu không sx (ngắn hạn):lỗ chi phí cố định  Nếu sx bù đắp 1 phần chi phí cố định =>KL: tốối thiểu lốỗ chấốp nhận Q*

Doanh nghiệp sẽ ngừng sản xuất vì nếu sản xuất ngoài việc mất chi phí cố định còn mất Khi thêm cả phần chi P ATC: sản xuất vì có lợi nhuận > 0 P = ATC: sản xuất để hoàn vốn AVC < P < ATC: sản xuất để tối thiểu lỗ P < AVC: không sản xuất

P < min AVC => không SX P > min AVC => SX tại Q: MR = MC = P Điểm sản xuất: một điểm trên MC Đường cung trong ngắn hạn của DN CTHH là Phần MC nằm trên min AVC

 Nhập ngành TTCTHH ảnh hưởng đếốn Q đểđộc tốối đa(ĐQ) hóa lợi nhuận của DNCTHH II. Thị trường quyền 1.

Khái niệm

Thị trường độc quyền là TT có 1 người bán duy nhất , sản phẩm đặc biệt (không có sản phẩm thay thế )  VD : TT điện lực Việt Nam 2. \Đạc điểm TTĐQ - Số lượng ngườ bán là 1 - Không có sản phẩm thay thế - Có rào cản thâm nhập thị trường + Do luật quy định (ĐQ nhà nước ) + Do bí quyết nghề nghiệp + Hiệu suất kinh tế tăng theo qui mô +Sở hữu nguồn lực đầu vào ,....  DN ĐQ không phải là người chịu giá thị trường 3. Phân loại ĐQ  Độc quyền tự nhiên (cạnh tranh ATC )  ĐQ nhà nước (do luật quy định )  ĐQ khu vực ( đặc thù địa lý ; bí quyết nghề nghiệp ,....)

4. Đường cầu (D) và đường doanh thu biên (MR) của DNĐQ P

Vì thị trường ĐQ chỉ có 1 DNĐQ, nên đường cầu thị trường cũng chính là đường cầu DNĐQ • Ptr đường cầu DNĐQ: (theo ví dụ phần trước) –

Q

D D

= -2P + 1000  P = (-1/2)Q

+ 500

(Q = Q ) D – TR = P * Q = (-1/2)Q^2+ 500*Q – (TR)’Q = ((-1/2)Q^2+ 500*Q)’ = -Q + 500 = MR Q =>Đ ườ ng Q doanh thu biến (MR) có h sốố ệ gốốc (giá tr gấốp ị đối đ ường cấầu (D) –

MR = (TR)’Q

D

4.

Đường cầu và đường doanh thu biên MR của DN độc quyền

Trong thị trường độc quyền, chỉ có 1 Doanh nghiệp Đường cầu DN cũng chính là đường cầu thị trường:

5.

QUYẾT ĐỊNH SX TRONG NGẮN HẠN CỦA DN ĐỘC QUYỀN  DN độc quyền tối đa hóa lợi nhuận khi MR=MC  mức sản lượng mà DN đạt được tối đa hóa lợi nhuận là mức sản lượng có MR = MC  Nối từ mức sản lượng tối ưu đó lên đường cầu, đường cầu được sử dụng để xác định mức giá P cao nhất mà DN có thể bán hết mức sản lượng đó. Lợi nhuận= П = TR - TC= (P-ATC)*Q

• •

ĐK tối đa hóa lợi nhuận của DN là: MR = MC  xác định Q*. Xét lợi nhuận tại Q*: π

= TR

-

TC

(Hàm theo biến sản lượng “Q*”)



π

= PxQ*

-

π

= Q* x (P – ATC)

ATCxQ*

Xét P và ATC Giá, Chi phí

Lợi nhuận > 0

Lượng

• T/hợp 2: P = ATC  π = 0  sx Q*? – Nếu không sx (ngắn hạn):lỗ chi phí cố định – Nếu sx bù đắp chi phí cố định  KL: sx Q* • T/hợp 3: AVC < P < ATC  π < 0  sx Q* ? - Nếu không sx (ngắn hạn):lỗ chi phí cố định - Nếu sx bù đắp 1 phần chi phí cố định  KL: tối thiểu lỗ chấp nhận sx Q*

Giá, Chi phí

Lượng



T/hợp 4: P < AVC  π < 0  DN ĐQ sẽ ngừng sx Q* trong ngắn hạn

Giá, Chi phí

Lượng

QĐ sx của DNĐQ - QĐ sx trong ngắn hạn của DNĐQ : MR = MC ( P>MC) và P>= AVC - QĐ sx trong dài hạn của DNĐQ : MR = MC (P>MC ) và P >= ATC 6. • • •

So sánh TTCTHH và TTĐQ quyết định sx Q ảnh hưởng đến cs; ps và tổn thất vô ích XH Lê Thế Giới, SGK, p.180 (chú ý: phần chính sách công đối với độc quyền) Chú ý: – Bài tập trang 182 – Phân biệt giá trong ĐQ Chú ý: TTCTHH – Nhập ngành hoặc xuất ngành ảnh hưởng đến sản lượng (Q) để DNCTHH tối đa hóa lợi nhuận

Cạnh tranh hoàn hảo Giá

Thặng dư tiêu dùng

Độc quyền Giá

Thặng dư tiêu dùng Thặng dư tiêu dùng chuyển sang nhà độc quyền Chi phí xã hội

Thặng dư sản xuất...


Similar Free PDFs