Đề cương ôn thi giao dịch thương mại quốc tế PDF

Title Đề cương ôn thi giao dịch thương mại quốc tế
Course Giao dịch TMQT
Institution Trường Đại học Ngoại thương
Pages 13
File Size 219.4 KB
File Type PDF
Total Downloads 703
Total Views 843

Summary

SOẠN THẢO HỢP ĐỒNGĐề bài: Soạn các điều khoản: Tên hàng, Khối lượng, Chất lượng, Bao bì, Giá, Giao hàng, Thanh toán, Bất khả kháng, Khiếu nại, Trọng tài, Luật áp dụng trong HĐ xuất khẩu cafe hạt Robusta của Việt Nam cho Philippin. Biết: Đơn giá: 800 USD/ tấn; Khối lượng: 2000 tấn; Giao hàng vào thán...


Description

SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG Đề bài: Soạn các điều khoản: Tên hàng, Khối lượng, Chất lượng, Bao bì, Giá, Giao hàng, Thanh toán, Bất khả kháng, Khiếu nại, Trọng tài, Luật áp dụng trong HĐ xuất khẩu cafe hạt Robusta của Việt Nam cho Philippin. Biết: Đơn giá: 800 USD/ tấn; Khối lượng: 2000 tấn; Giao hàng vào tháng 01/2021 theo điều kiện FOB ( cảng Việt Nam) / CIF (cảng Philippin) Bài làm 1. Điều khoản tên hàng: Cà phê hạt Robusta Việt Nam đã đánh bóng vỏ, năm 2021 2. Điều khoản khối lượng 2000MT ± 5%, người bán lựa chọn dung sai. Giá dung sai theo đơn giá của hợp đồng 3. Điều khoản chất lượng Chất lượng như mẫu hàng được 2 bên thống nhất lựa chọn và xác nhận vào ngày 20/10/2020. Mẫu hàng được chọn là cơ sở để đánh giá chất lượng hàng hóa của Hợp đồng. 

Độ ẩm tối đa: 12,5%



Hạt đen: 0%



Hạt vỡ tối đa: 0.3%



Tạp chất tối đa: 0.1%



Hạt trên sàn tối thiểu: 90%



Trên cỡ sàn: 16



Giấy chứng nhận chất lượng do Vinacontrol cấp tại có giá trị pháp lý cuối cùng.

4. Điều khoản bao bì  Đóng gói trong bao pp mới. Mỗi bao có khối lượng tịnh 50kg  Kí mã hiệu: 

Tên hàng: Cà phê nhân Robusta



Xuất xứ: Việt Nam



Trọng lượng tịnh: 50kg



Trọng lượng cả bì: 50.2 kg



Không sử dụng móc

5. Điều khoản giá: 

Đơn giá: 1070 USD/ MT, FOB cảng Hải phòng, Việt Nam, Incoterms 2020



Tổng thanh toán: 1,070,000 usd



Bằng chữ: Một triệu không trăm bảy mươi nghìn đô la Mỹ chẵn



Những giá trên đã bao gồm chi phí bao bì và chi phí bốc hàng tại cảng đi

6. Điều khoản giao hàng: 

Cảng bốc hàng: Cảng Hải Phòng, Việt Nam



Cảng dỡ hàng: Cảng Manila, Philippin



Thời hạn giao hàng: Từ mùng 1 tới mùng 5 tháng 1/ 2021



Thông báo giao hàng 3 lần: 

Người bán phải thông báo cho người mua khi chuẩn bị hàng sẵn sàng để giao



Người mua phải thông báo cho người bán trước khi tàu cập cảng Hải phỏng không muộn hơn 36h những thông tin: Tên, số hiệu tàu, ETA



Trong vòng 24h kể từ khi hoàn thành việc giao hàng tại cảng Hải Phòng, người bán phải thông báo cho người mua những thông tin: tình trạng hàng được giao, số và người của vận đơn



Việc thông báo được thực hiện bằng điện telex

( Nếu giao hàng theo điều kiện CIF thì chỉ cần quy định 1 lần thông báo giao hàng. Ví dụ: Trong vòng 24h kể từ khi tàu khởi hành tới cảng Manila, người bán phải thông báo bằng điện telex cho người mua những thông tin: Số và ngày của vận đơn, thời gian dự kiến tàu đến cảng dỡ) Điều kiện bốc hàng: người bán phải đảm bảo tỷ lệ bốc hàng tối thiểu là 500MT trong một ngày làm việc 24h liên tục trong tình trạng thời tiết bình thường, thứ 7, chủ nhật, ngày nghỉ lễ chính thức sẽ không tính. Thưởng / Phạt bốc hàng: 1000USD / 2000USD cho một ngày Khi nhận được NOR ( thông báo sẵn sàng làm hàng) trước buổi trưa, bắt đầu làm hàng từ 13h chiều cùng ngày. Nhận được NOR vào buổi chiều, bắt đầu làm hàng từ 8h sáng ngày kế tiếp) ( nếu giao hàng theo điều kiện CIF thì phải có đk dỡ hàng) 7. Điều khoản thanh toán:  Thanh toán bằng L/C: Việc thanh toán được thực hiện bằng thư tín dụng không hủy ngang trả tiền ngay, bằng đồng đô la Mỹ với trị giá thư tín dụng bằng 100% tổng trị giá hóa đơn thương mại cho bên bán hưởng lợi. Thư tín dụng được mở tại ngân hàng uy tín của Philippin, thông báo qua ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Thành Công. Thư tín dụng được mở ít nhất 45 ngày trước khi giao hàng và có hiệu lực trong vòng 45 ngày kể từ ngày giao hàng. Thư tín dụng được thanh toán ngay khi người hưởng lợi xuất trình bộ chứng từ giao hàng sau: 

Hối phiếu ký phát đòi tiền ngân hàng phát hành



Bộ gốc đầy đủ ( 3/3) vận đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “hàng đã bốc”, theo lệnh ngân hàng phát hành, thông báo cho người mua



3 bản gốc, 3 bản sao hóa đơn thương mại đã ký



3 bản gốc, 3 bản sao Chứng nhận chất lượng và số lượng do Vinacontrol cấp



3 bản gốc, 3 bản sao chứng nhận xuất xứ do cơ quan có thẩm quyền ở nước XK cấp.

 Thanh toán bằng chuyển tiền: Việc thanh toán được tiến hành bằng hình thức chuyển tiền bằng điện (T/T) cho người bán hưởng lợi 100% trị giá hóa đơn thương mại bằng đồng đô la Mỹ tỏng vòng 3 ngày kể từ khi người mua nhận được bộ chứng từ giao hàng do người bán gửi tới qua đường bưu điện Số tài khoản của người bán: XYZ Ngân hàng: Vietcombank chi nhánh Thành Công, Hà Nội, Việt Nam Bộ chứng từ giao hàng: 

Hối phiếu ký phát đòi tiền người NK



Bộ gốc đầy đủ ( 3/3) vận đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “hàng đã bốc”, theo lệnh ngân hàng phát hành, thông báo cho người mua



3 bản gốc, 3 bản sao hóa đơn thương mại đã ký



3 bản gốc, 3 bản sao Chứng nhận chất lượng và số lượng do Vinacontrol cấp



3 bản gốc, 3 bản sao chứng nhận xuất xứ do cơ quan có thẩm quyền ở nước XK cấp.

 Thanh toán bằng nhờ thu ( kèm chứng từ) Việc thanh toán được thực hiện bằng hình thức Nhờ thu thanh toán đổi chứng từ (D/P) cho người bán hưởng lợi 100% trị giá hóa đơn thương mại bằng đồng đô la Mỹ Ngân hành của bên bán (ngân hàng nhờ thu) là VCB chi nhánh Thành Công, Hà Nội, Việt Nam. Ngân hàng của bên mua (ngân hàng thu hộ) là Mizuho Corporate Bank, Manila, Philippin. Bộ chứng từ giao hàng gồm: 

Hối phiếu ký phát đòi tiền người NK



Bộ gốc đầy đủ ( 3/3) vận đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “hàng đã bốc”, theo lệnh ngân hàng phát hành, thông báo cho người mua



3 bản gốc, 3 bản sao hóa đơn thương mại đã ký



3 bản gốc, 3 bản sao Chứng nhận chất lượng và số lượng do Vinacontrol cấp



3 bản gốc, 3 bản sao chứng nhận xuất xứ do cơ quan có thẩm quyền ở nước XK cấp.

8. Điều khoản bất khả kháng, miễn trách: Hai bên không chịu trách nhiệm về việc không thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng trong trường hợp Bất khả kháng. Ngay khi xuất hiện Bất khả kháng là các sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên, sự việc không lường trước và không nhìn thấy được bao gồm nhưng không hạn chế: Chiến tranh, nội chiến, bạo loạn, đình công, thiên tai, bão lũ, động đất, sóng thần, nổ cháy,

nhà xưởng hỏng hóc, sự can thiệp của Chính phủ,.. bên bị ảnh hưởng sẽ gửi thông báo bằng Fax cho bên kia trong vòng 3 ngày kể từ khi xảy ra sự cố. Bằng chứng Bất khả kháng sẽ được Cơ quan có thẩm quyền phát hành và được gửi cho bên kia trong vòng 7 ngày. Quá thời gian trên, Bất khả kháng không được xem xét. Trong trường hợp bất khả kháng các bên có thể thỏa thuận kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng ; nếu các bên không có thỏa thuận hay không thỏa thuận được thì thời hạn thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng được tính thêm một khoảng thời gian bằng thời gian xảy ra trường hợp BKK cộng thêm thời gian hợp lý để khắc phục hậu quả nhưng nếu khoảng thời gian được kéo dài qua các thời hạn theo quy định của luật áp dụng cho hợp đồng này thì bên bị ảnh hưởng sẽ được miễn thực hiện nghĩa vụ hợp đồng. 9. Điều khoản khiếu nại: Khi một bên bị coi là có lỗi trong quá trình thực hiện HĐ, bên có quyền lợi bị ảnh hưởng có quyền khiếu nại đòi bồi thường. Bộ hồ sơ khiếu nại cần đầy đủ, hợp lệ và được gửi tới bên bị khiếu nại trong thời hạn khiếu nại do Luật áp dụng cho hợp đồng này quy định. Bên bị khiếu nại có nghĩa vụ giải quyết khiếu nại trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Về cơ bản bộ hồ sơ khiếu nại gồm: 

Thư khiếu nại



Biên bản giám định và các chứng từ có liên quan



Yêu cầu của bên khiếu nại về việc giải quyết khiếu nại 

Giao hàng, bổ sung khiếu nại



Hoàn tiền



Sửa chữa, thay thế với chi phí bên bán



Giảm giá



Bồi thường những lợi ích mà đáng lẽ bên khiếu nại được hưởng nếu không có sự vi phạm



Hồ sơ lô hàng: HĐ, B/L, chứng nhận số lượng, chất lượng, COR, ROROC, CSC,…

10. Điều khoản trọng tài: Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới Hợp đồng này ưu tiên giải quyết bằng thương lượng, hòa giải. Nếu không đạt được thỏa thuận thì sẽ đưa ra xét xử tại Trung tâm trọng tài quốc tế Việt nam (VIAC) bên cạnh Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam theo những thủ tục, quy chế của trọng tài này. Phán quyết của trọng tài có giá trị chung thẩm, ràng buộc hai bên. Chi phí trọng tài sẽ do bên thua kiện chịu. 11. Điều khoản Luật áp dụng cho hợp đồng:

Luật áp dụng cho HĐ này là Luật Việt Nam.

Câu 2: Trình bày các bước của giao dịch mua bán thông thường Trong buôn bán quốc tế, các bước giao dịch thông thường chủ yếu diễn ra như sau:

 Hỏi hàng: bên mua đề nghị bên bán báo cho mình biêt giá cả của hàng hóa và các điều kiện để mua hàng

 Chào hàng: lời đề nghị kí kết hợp đồng của người chào hàng đối với người được chào hàng.

 Chào hàng tự do: chào hàng không ràng buộc người chào, và nếu người được chào hàng chấp nhận chào hàng đó thì hợp đồng chưa được hình thành

 Chào hàng cố định: chào hàng ràng buộc người chào trong thời hạn hiệu lực của chào hàng và nếu người được chào hàng chấp nhận chào hàng trong thời hạn đó thì hợp đồng được hình thành.

Phân biệt chào hàng cố đinh và chào hàng tự do Phân biệt chà hàng cố định và chào hàng tư do dựa trên các yếu tố: tiêu đề chào hàng, nội dung, cơ sở viết thư, bên nhận chào hàng, thời hạn hiệu lực chào hàng. Chào hàng tự do: là loại chào hàng mà người chào hàng không bị ràng buộc trách nhiệm vào lời đề nghị của mình. Cùng lúc với cùng lô hàng người ta có thể chào hàng tự do cho nhiều khách hàng. Chào hàng cố định: là loại chào hàng mà người chào hàng bị ràng buộc trách nhiệm vào lời đề nghị của mình. Người ta chỉ chào hàng cố định một lô hàng nhất định cho một khách hàng. Giá trị pháp lý: Chào hàng tự do: việc khách hàng chấp nhận hoàn toàn các điều kiện của chào hàng tự do không có nghĩa là hợp đồng được kí kết. Vậy nên chào hàng tự do không có giá trị pháp lý. Chào hàng cố định: có nêu thời gian nào là time hiệu lực của chào hàng. Trong thời gian hiệu lực, nếu người mua chấp nhận hoàn toàn chào hàng đó, thì hợp đồng coi như được giao kết. Nếu trong chào hàng cố định, người bán không quy định rõ thời hạn hiệu lực thì giới hạn này được tính theo “thời hạn hợp lý”. Nếu người chào hàng từ chối không thực hiện chào hàng cố định thì sẽ bị khiếu nại hay bị kiện ra tòa. Vậy chào hàng cố định có giá trị pháp lý

 Đặt hàng  Hoàn giá: là bước mặc cả về giá hoặc các điều kiện giao dịch khác

 Chấp nhận: là bước thể hiện sự đồng tình của bên nhận đề nghị giao kết hợp đồng do phía kia đưa ra. Chấp nhận có hiệu lực khi:

 Người được chào hàng phải chấp nhận vô điều kiện những nội dung cơ bản của hàng hóa

 Chấp nhận đến ttay người chào hàng trong thời gian hiệu lực của chào hàng  Người chấp nhận không rút lại chấp nhận chào hàng  Xác nhận: là việc sau khi đã thỏa thuận các điều kiện giao dịch, có thể ghi lại mọi điều đã thỏa thuận, gửi cho đối tác.

Câu 3: Chứng minh đấu thầu là phương thức mua hàng hiệu quả nhất? Câu 4: xây dựng phương án đàm phán ký kết hợp đồng xuất khẩu gạo 10% của Việt Nam sang Philippin. Câu 5: 1. Lựa chọn 1 trong 2 đơn chào hàng Đơn 1: giá CIF đơn giá 4365 USD/MT thanh toán ngay sau khi giao hàng Đơn 2: giá FOB đơn giá 4500 thanh toán 20% sau 2 tháng, 50% sau 4 tháng, thanh toán nốt sau 10 tháng. Cước phí vận tải 75USD, phí bảo hiểm 0,25%, lãi suất 12%/năm Câu 6: Kỹ thuật nghiệp vu ngoại thương Các công việc cần chuẩn bị:

1. Nghiên cứu thị trường trong nước: Các chính sách của Đảng và nhà nước về đẩy mạnh và phát triển XK Hàng hóa ( đầu tư, sản xuất, phân vùng, chất lượng, bao bì, nhu cầu, hàng thay thế, dự báo,...) Tình hình kinh doanh hàng hóa trên thị trường Tình hình giao thông vận tải, thông tin liên lạc, điều kiện thời tiết.

2. Nghiên cứu thị trường ngoài nước nghiên cứu hàng hóa (sản xuất, tiêu thụ, vòng đời sản phẩm, chất lượng,...) Nghiên cứu nhu cầu thị trường (dung lượng, thu nhập, thị hiếu, giá cả, dự báo xu hướng biến động,...) Các chinh sách của Nhà nước sở tại về đầu tư, phát triển kinh tế, về tiêu dùng, về kinh tế đối ngoại

Điều kiện giao thông vận tải, thông tin liên lạc, luật pháp. Xác định vị trí của hàng hóa công ty mình trên thị trường đối tượng Tình hình cạnh tranh trên thị trường

3. Nghiên cứu thương nhân Nghiên cứu khách hàng hiện tại: Khả năng tài chính Uy tín trên thương trường Chiến lược kinh doanh Công nghệ, kỹ thuật và phạm vi kinh doanh Cơ cấu tổ chức, người lãnh đạo, cơ chế trách nhiệm Tìm ra cho được (điểm mạnh, điểm yếu) Nghiên cứu khách hàng tiềm năng Khả năng tài chính Uy tín trên thương trường Chiến lược kinh doanh Công nghệ, kỹ thuật và phạm vi kinh doanh Cơ cấu Tổ chức, người lãnh đạo, cơ chế trách nhiệm. TÌm cho được (Ưu điểm, nhược điểm) Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh Khả năng tài chính Uy tín trên thương trường Chiến lược kinh doanh, chiến lược cạnh tranh Công nghệ, kỹ thuật, và phạm vi kinh doanh Cơ cấu tổ chức, người lãnh đạo, cơ chế trách nhiệm. Tìm điểm mạnh, điểm yếu. Lập bảng theo dõi từng đối tượng

Câu 7: lập kế hoạch đàm phán. Địa điểm Hình thức Thời gian Người tham gia đoàn đàm phán, phân công, phân nhiệm rõ ràng Chi phí dự kiến thực hiện đàm phán Phương án tối ưu Các phương án kỹ thuật có dự phòng

Các tình huống có thể chấp nhận, các phương án dự phòng Kết thúc đàm phán INCOTERMS CÁC ĐIỀU KIỆN DÙNG CHO MỌI PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI KỂ CẢ ĐA PHƯƠNG THỨC EXW Cách quy định: EXW, 52 Đống Đa , Tây Sơn, Hà Nội, Việt Nam – Incoterms 2020 Tổng quan: rủi ro được chuyển giao sau khi người bán giao hàng cho người mua kể từ khi hàng được giao cho người mua tại xưởng của mình. Nghĩa vụ chính của người bán:

 Cung cấp hàng hóa theo đúng hợp đồng, hóa đơn và chứng từ dưới dạng văn bản or điện tử

 Kiểm tra bao bì, kí mã hiệu, đặc định hàng hóa.  Giao hàng chưa bốc lên ptvt cho người mua  Chuyển rủi ro từ thời điểm giao hàng or sớm hơn  Chịu chi phí liên quan đến khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng  Thông báo cho người mua: thông tin an ninh vận tải, thông tin bảo hiểm, hỗ trợ thông tin thông quan xuất khẩu,... Nghĩa vụ chính của người mua

 Thanh toán và chấp nhận hóa đơn chứng từ người bán cung cấp  Kí hđ vận tải, trả cước để chuyên chở hàng hóa  Nhận hàng, nhận di chuyển rủi ro khi người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng or sớm hơn

 Cung cấp bằng chứng nhận hàng cho người bán  Chịu chi phí kể từ khi người mua hoàn thành nghĩa vụ giao hàng. Chịu các chi phí người bán hỗ trợ (nếu có)

 Thông quan xuât khẩu, NK  Thông báo cho người bán về thời điểm, địa điểm nhận hàng phương tiện vận tải,... FCA Cách quy định: FCA địa điểm giao hàng quy định FCA Sân bay Nội Bài, Việt Nam – Incoterms 2020. Tổng quan: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi đã giao hàng cho người mua thông qua người chuyên chở do người mua chỉ định tại địa điểm quy định.

Nghĩa vụ chính của người bán

 Giao hàng cho người chuyên chở quy định tại địa điểm quy định nằm trong nước người bán. Chuyển rủi ro ở thời điểm giao hàng hoặc sớm hơn.

 Bốc hàng lên phương tiện vận tải của người mua nếu địa điểm giao hàng là tại cơ sở của mình hoặc giao hàng cho người vận tải trên phương tiện vận tải chở đến chưa dỡ ra nếu giao tại một địa điểm khác cơ sở của mình.

 Đảm bảo an ninh vận tải đến địa điểm giao hàng.  Nếu có thỏa thuận, người bán ký HĐVT theo những điều kiện thông thường.  Cung cấp chứng từ giao hàng thông thường, giúp người mua lấy chứng từ vận tải hoặc chứng từ vận tải ghi chú hàng đã bốc (On board BL).

 Thông báo cho người mua về tình trạng giao hàng, an ninh vận tải, thông tin bảo hiểm...

 Chịu các chi phí cho đến khi hoàn thành giao hàng, chi phí cung cấp chứng từ giao hàng thông thường, thuế phí XK, chi phí hỗ trợ của người mua.

 Thông quan xuất khẩu. Nghĩa vụ chính của người mua - Kí HĐ vận tải và trả cước phí. - Thông báo cho người bán về thời gian, địa điểm giao hàng, người vận tải, phương thức vận tải và các yêu cầu an ninh vận tải. - Nhận hàng và rủi ro kể từ khi người bán hoàn thành việc giao hàng. - Chấp nhận bằng chứng giao hàng. Hoặc yêu cầu người vận tải phát hành cho người bán chứng từ vận tải ghi chú hàng đã bốc. - Thông quan NK - Chịu các chi phí từ thời điểm người bán hoàn thành việc giao hàng; thuế phí NK, quá cảnh; chi phí giúp đỡ của người bán; chi phí phát sinh do lỗi thông báo hay người vận tải không nhận hàng.

Câu 2: Nếu ý nghĩa và nội dung điều khoản giá cả của HĐTMQT. Các cách quy định giá và nêu ví dụ. Cách quy định giá: 1) Giá cố định (Fixed price): là giá cả được quy định vào lúc ký hợp đồng và không được sửa đổi trong quátrình thực hiện HĐ. Áp dụng: + Hợp đồng có hiệu lực trong thời gian ngắn + Giá cả ít biến động + Mua bán ở một số thị trường đặc biệt: sở giao dịch hàng hóa, đấu thầu, đấu giá.

2) Giá linh hoạt (Flexible price): là mức giá được xác định khi ký kết hợp đồng nhưng có thể xem xét lại nếu thịtrường biến động đến một mức độ nào đó Trong hợp đồng, các bên phải quy định rõ: giá gốc, tỷ lệ biến động, thời gian xác định lại giá, nguồn tài liệu để xác định sự biến động giá. 3) Giá quy định sau khi ký hợp đồng: là giá cả không được xác định ngay khi kí kết HĐ mua bán , mà được xác định trong quá trình thực hiện hợp đồng. Giá quy định sau có thể là giá cố định hoặc giá linh hoạt. 4) Giá di động/giá trượt (Sliding scale price): là giá cả được tính toán dứt khoát vào lúc thực hiện HĐ trên cơ sởgiá cả quy định ban đầu, có đề cập tới những biến động về chi phí sản xuất trong thời kì thực hiện HĐ. Áp dụng cho những mặt hàng có thời hạn chế tạo lâu dài như thiết bị toàn bộ tàu biển, các thiết bị lớn trong công nghiệp… Khi ký kết HĐ người ta quy định một giá ban đầu (basic price) và quy định cơ cấu của giá đó đồng thời quy định phương pháp tính toán giá di động sẽ vận dụng CT tính giá di động: P 0 , P 1 :giá sản phẩm ở thời điểm ký kết và thời điểm thực hiện HĐ b 0 , b 1 : giá nguyên vật liệu ở thời điểm ký kết và thời điểm thực hiện HĐ c 1 , c 0 : Chi phí nhân công ở thời điểm ký kết và thời điểm thực hiện HĐ. A: Tỷ trọng của chi phí cố định B: Tỷ trọng của các chi phí về nguyên vật liệu C: Tỷ trọng của các chi phí về nhân công Câu 2. Khái niệm và điều kiện hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế? Ý nghĩa của Công ước Viên đối với việc mua bán hàng hoá quốc tế tại Việt Nam và trên thế giới. (3 ý đó mn) Khái niệm: HĐMBHHQT là sự thoả thuận giữa các bên đương sự có trụ sở thương mại tại các quốc gia khác nhau hay các khu vực hải quan khác nhau (các khu vực này thành lập theo qui định của pháp luật và cùng nằm trên lãnh thổ Việt Nam), theo đó một bên gọi là bên bán có nghĩa vụ chuyển vào quyền sở hữu của một bên khác gọi là bên mua một tài sản nhất định, gọi là hàng hoá; Bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thoả thuận. Điều kiện hiệu lực của HĐMBHHQT: ✔ Thể hiện ý chí thực sự thỏa thuận của các đương sự: Người bán nhẩt trí giao hàng người mua muốn mua, người mua nhận hàng và trả tiền theo cam kết. Song sự thỏa thuận ý chí đó có hiệu lực pháp lý khi nó không vi phạm

các trường hợp do pháp luật ngăn cấm như: có sự cưỡng bức, có sự lừa dối, có sự nhầm lẫn. ✔ Chủ thể có tư cách pháp lý trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu �� Có tư cách pháp nhân �� Quyền kinh doanh XNK �� Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh �� Có giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế/ mã số kinh doanh XNK �� Khi khai Hải quan, người khai phải xuất trình các chứng từ trên ✔ Đối tượng của hợp đồng phải được phép XNK ▪ Nghị định 69/2018/ NĐ-CP chia hàng hoá trong kinh doanh xuất nhập khẩu được chia t...


Similar Free PDFs