Đề kiểm tra giữa kỳ KTVM - Đề kiểm tra giữa kỳ KTVM PDF

Title Đề kiểm tra giữa kỳ KTVM - Đề kiểm tra giữa kỳ KTVM
Course Kinh tế vi mô
Institution Trường Đại học Ngoại thương
Pages 2
File Size 101.8 KB
File Type PDF
Total Downloads 245
Total Views 307

Summary

ĐỀ THI GIỮA KỲ MÔN KINH TẾ VI MÔ ML32_Lần 2Chọn 1 câu trả lời đúng nhất Câu 1: Khi giá của một hàng hóa (biểu thị trên trục hoành) giảm thì đường ngân sáchA. Quay và trở nên thoải hơn B. Quay và trở nên dốc hơn C. Dịch chuyển ra ngoài và song song với đường ngân sách ban đầu D. Dịch chuyển vào trong...


Description

ĐỀ THI GIỮA KỲ MÔN KINH TẾ VI MÔ ML32_Lần 2 Chọn 1 câu trả lời đúng nhất Câu 1: Khi giá của một hàng hóa (biểu thị trên trục hoành) giảm thì đường ngân sách A. Quay và trở nên thoải hơn B. Quay và trở nên dốc hơn C. Dịch chuyển ra ngoài và song song với đường ngân sách ban đầu D. Dịch chuyển vào trong và song song với đường ngân sách ban đầu Câu 2: Chính phủ áp dụng mức giá tối đa (giá trần) đối với một hàng hóa thì: a. Có quá nhiều xí nghiệp rời bỏ ngành b. Có sự dư thừa hàng hóa trên thị trường c. Có sự thiếu hụt hàng hóa trên thị trường d. Cầu về hàng hóa đó tăng nhanh Câu 3: Bánh mì có hệ số co giãn của cầu theo giá là Ed = -2, khi giá bánh mì tăng 10%, lượng cầu sẽ: A. Giảm 10% B. Tăng 10% C. Giảm 20% D. Tăng 20% Câu 4: Sự khác nhau giữa ngắn hạn và dài hạn là A. Trong ngắn hạn có hiệu suất không đổi nhưng trong dài hạn không có B. Trong dài hạn tất cả các yếu tố đều có thể thay đổi được C. Ba tháng D. Trong ngắn hạn đường chi phí trung bình giảm dần, còn trong dài hạn thì nó tăng lên Câu 5: Khi đường chi phí cận biên nằm trên đường chi phí trung bình thì A. Đường chi phí cận biên ở mức cực đại của nó B. Đường chi phí cận biên dốc xuống C. Đường chi phí trung bình dốc xuống D. Đường chi phí trung bình dốc lên Câu 6: Các cá nhân và các hãng thực hiện sự lựa chọn vì A. Hiệu suất giảm dần B. Sự hợp lý C. Sự khan hiếm D. Tất cả các câu trên đều đúng Câu 7: Cầu đối với một hàng hoá sẽ co giãn hơn theo giá nếu A. Giá hàng hoá đó rẻ B. Có nhiều hàng hoá thay thế cho hàng hoá đó C. Có ít hàng hoá thay thế cho hàng hoá đó D. Khoảng thời gian từ khi giá thay đổi là rất ngắn Câu 8: Cùng một số vốn đầu tư, nhà đầu tư dự kiến lợi nhuận kế toán của 3 phương án A,B,C, lần lượt là 100 triệu, 50 triệu , 20 triệu, nếu phương án B được lựa chọn thì lợi nhuận kinh tế đạt được là: A. 100 triệu C. 50 triệu D. Các câu trên đều sai B. -50 triệu Câu 9: Một người tiêu thụ có thu nhập là 1000đvt, lượng cầu sản phẩm X là 10 sp, khi thu nhập tăng lên là 1200đvt, lượng cầu của sản phẩm X tăng lên là 13 sp, vậy sản phẩm X thuộc hàng

A. Hàng thông thường. B. Hàng cấp thấp. C. Hàng xa xỉ D. Hàng thiết yếu Câu 10 : Hàm số cầu của hàng hóa X có dạng: Qd = 60 - 3P. Tại mức giá bằng 5 để tăng doanh thu, doanh nghiệp nên: A. Giảm giá, giảm lượng B. Tăng giá, giảm lượng C. Giảm giá, tăng lượng D. Tăng giá, tăng lượng Câu 11: Cho phương trình đường cầu P = -2Q + 40 tại mức giá P = 20, thặng dư tiêu dùng: C. CS = 100 A. CS = 50 B. CS = 200 D. CS =80 Câu 12: Một người dành một khoản thu nhập I = 600 ngàn đồng, chi tiêu hết cho 2 loại sản phẩm X và Y với P X = 10 ngàn đồng/sp; PY = 30ngàn đồng/sp, hàm tổng lợi ích (hữu dụng) của người này phụ thuộc vào số lượng X và Y tiêu dùng TU(x,y) = 2xy. Tại phương án tiêu dùng tối ưu, tổng hữu dụng là: C. TU(x,y) = 600 A. TU(x,y) = 2400 B. TU(x,y) = 1200 D. TU(x,y) = 300 Câu 13: Cho phương trình đường cung và đường cầu như sau: Qd = -2P + 100; Qs = 2P – 20 Thặng dư sản xuất tại mức giá cân bằng là: A. PS = 300 B. PS = 350 D. PS = 420 C. PS = 400 Câu14: Hàm số cầu của hàng hóa X có dạng: Qd = 90 - 3P. Tại mức giá bằng 20 để tăng doanh thu, doanh nghiệp nên: A. Giảm giá, giảm lượng B. Tăng giá, giảm lượng C. Giảm giá, tăng lượng D. Tăng giá, tăng lượng Câu 15: Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí là TC= 361+ 6Q+Q2($). Khi giá thị trường P = 60$ thì lợi nhuận tối đa hãng thu được là A. 257 B. 368 C. 454 D. 520...


Similar Free PDFs