Dự án Khảo sát thời gian sử dụng điện thoại của sinh viên UEH môn Thống kê ứng dụng nhóm 1 PDF

Title Dự án Khảo sát thời gian sử dụng điện thoại của sinh viên UEH môn Thống kê ứng dụng nhóm 1
Author HUYEN PHAM THI KHANH
Course Thống Kê Ứng Dụng
Institution Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Pages 34
File Size 1023.6 KB
File Type PDF
Total Downloads 434
Total Views 709

Summary

Download Dự án Khảo sát thời gian sử dụng điện thoại của sinh viên UEH môn Thống kê ứng dụng nhóm 1 PDF


Description

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM – PHÂN HIỆU VĨNH LONG KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING ----

KHẢO SÁT THỜI GIAN SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI DI

BÀI BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU BỘ MÔN: THỐNG KÊ ỨNG DỤNG TRONG KINH TẾ VÀ KINH DOANH

Giảng viên hướng dẫn: Trần Thị Thùy Dung Mã lớp học phần: 22D9STA50800511 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Anh Thơ – 31211572225 Nguyễn Ngô Bảo Quyên – 31211570529 Phạm Thị Khánh Huyền – 31211572205 Phan Thị Yến Nhi – 31211572219 Lê Thùy Vy – 88214020176

Vĩnh Long, ngày 28 tháng 4 năm 2022

MỤC LỤC:

DANH SÁCH THÀNH VIÊN................................................................................................ 3 TÓM TẮT ĐỀ TÀI................................................................................................................ 1 DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................................... 3 NỘI DUNG............................................................................................................................ 6 1. Báo cáo nghiên cứu..................................................................................................... 6 1.1.

Bạn là sinh viên khóa nào?.................................................................................. 6

1.2.

Giới tính của bạn?............................................................................................... 6

1.3.

Bạn đang theo học chuyên ngành nào?..............................................................7

1.4.

Bạn bắt đầu sử dụng điện thoại vào năm bao nhiêu tuổi?................................9

1.5

Bạn sử dụng điện thoại di động với mức độ như thế nào?...................................11

1.6

Bạn sử dụng điện thoại di động vào những mục đích gì?...............................11

1.7 Sử dụng điện thoại với mục đích học tập................................................................15 1.8 Sử dụng điện thoại di động mang đến lợi ích cho bản thân bạn?.........................21 1.9 Bạn cảm thấy bản thân mình đã phân bố thời gian sử dụng điện thoại di động hợp lí hay chưa?...........................................................................................................24 KẾT LUẬN................................................................................................................... 26 1. Kết luận và kiến nghị...............................................................................................26 2. Hạn chế...................................................................................................................... 27 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................1 PHỤ LỤC............................................................................................................................... 2

DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 1 Thành viên

Tỉ lệ đóng góp

Nguyễn Ngọc Anh Thơ

100%

Nguyễn Ngô Bảo Quyên

100%

Phạm Thị Khánh Huyền

100%

Phan Thị Yến Nhi

100%

Lê Thùy Vy

100%

TÓM TẮT ĐỀ TÀI 1. Lí do chọn đề tài Chúng ta đang sống trong một xã hội phát triển, công nghệ số dẫn dắt con người chúng ta vào vòng xoáy sôi động, dường như khi một ngày trôi qua không đủ để con người ta học tập, làm việc,... Nhu cầu giải trí của con người mà nhất là giới trẻ cũng vì thế mà trở thành vấn đề được mọi người quan tâm. Nhờ vào việc ứng dụng khoa học, công nghệ mà chiếc điện thoại di động đã ra đời hầu như với tất cả các tính năng tiện ích và các ứng dụng thông minh. Điện thoại di động hiện đang trở thành xu hướng, tâm điểm, là trào lưu của xã hội hiện nay nói chung và giới trẻ nói riêng. Thực trạng hiện nay ta có thể thấy rằng điện thoại di động đối với giới trẻ như một vật bất li thân, một chiếc smart phone luôn bên cạnh ta suốt 24/7 và xu hướng sử dụng thiết bị thông minh ấy trong thời gian dài ngày một tăng lên đối với các bạn sinh viên. Nhìn thấy được tầm ảnh hưởng to lớn của điện thoại di động lên đời sống con người cũng như các hoạt động hàng ngày, sự phân bổ chưa hợp lí thời gian sử dụng dẫn đến những ảnh hưởng không tốt đến việc học tập của sinh viên. Chính vì điều này nên nhóm 1 của chúng em đã quyết định làm “Khảo sát thời gian sử dụng điện thoại của sinh viên UEH – Phân hiệu Vĩnh Long” để nghiên cứu cho bài dự án cuối kì của môn. Qua khảo sát sẽ cho chúng ta thấy được các bạn sinh viên sử dụng điện thoại di động với những mục đích gì? Sử dụng với lượng thời gian ít hay nhiều? Sử dụng điện thoại di động có ảnh hưởng như thế nào đến kết quả học tập của sinh viên? Đồng thời còn có thể tìm thấy những mặt tích cực và tiêu cực đối với việc sử dụng điện thoại di động trong thời đại hiện nay. Từ đó, nhằm đưa ra các giải pháp đề xuất hạn chế mặt tiêu cực và phát huy mặt tích cực, giúp các bạn sinh viên có thể phân bổ thời gian sử dụng điện thoại di động hợp lí và nâng cao chất lượng khi sử dụng điện thoại. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Tìm hiểu thời gian sử dụng điện thoại di động của sinh viên UEH tại Vĩnh Long.

Mục tiêu cụ thể:  Biết được thực trạng sử dụng điện thoại của sinh viên hiện nay.  Tìm hiểu những tác động của việc sử dụng điện thoại di động đến việc học tập của sinh viên.  Thăm dò những yếu tố liên quan đến việc phân bổ thời gian sử dụng điện thoại.  Từ việc tìm hiểu và nghiên cứu nhằm đưa ra các giải pháp để nâng cao chất lượng khi sử dụng điện thoại di động. 3. Ý nghĩa nghiên cứu  Đề tài thực tế, gần gũi với đời sống hiện nay.  Hiểu rõ hơn thời gian sử dụng điện thoại di động của sinh viên UEH tại Vĩnh Long.  Áp dụng được những kiến thức đã được học vào bài nghiên cứu của nhóm. Sử dụng phần mềm Excel để thống kê và tính toán dữ liệu một cách nhanh chóng hơn. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng: Sinh viên -

Phạm vi nghiên cứu:  Quy mô: Trường UEH tại Vĩnh Long  Thời gian: Dự án được tiến hành nghiên cứu từ 24/2/2022 – 28/4/2022  Kích thước mẫu: 123 mẫu  Phương pháp chọn mẫu: thuận tiện

5. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập thông tin (qua Google Form )  Phương pháp thống kê mô tả: tần suất phần trăm, trung bình cộng, độ lệch chuẩn, đồ thị.  Phương pháp thống kê suy diễn: ước lượng khoảng, kiểm định giả thuyết, suy diễn hai tổng thể. 6. Nội dung các thông tin cần thu thập

 Khảo sát thời gian sử dụng điện thoại của sinh viên UEH – Phân hiệu Vĩnh Long

Câu 1: Họ và tên của bạn? Câu 2: Bạn là sinh viên khóa nào? Câu 3: Giới tính của bạn? Câu 4: Bạn đang theo học chuyên ngành nào? Câu 5: Bạn bắt đầu sử dụng điện thoại vào năm bao nhiêu tuổi? Câu 6: Bạn sử dụng điện thoại di động với mức độ như thế nào? Câu 7: Bạn sử dụng điện thoại di động vào những mục đích gì? Các câu sau bạn hãy chọn mức độ từ “Không bao giờ” đến “Rất thường xuyên” cho từng câu + Sử dụng điện thoại di động với mục đích giải trí? + Sử dụng điện thoại di động cho mục đích học tập? + Sử dụng điện thoại di động cho mục đích giao tiếp? Câu 8: Thời gian trung bình trong một ngày bạn sử dụng điện thoại di động để học tập là bao lâu? Câu 9: Thời gian trung bình trong một ngày bạn sử dụng điện thoại di động để giải trí là bao lâu? Câu 10: Sử dụng điện thoại di động mang đến lợi ích cho bản thân bạn? Câu 11: Bạn cảm thấy việc dành nhiều thời gian cho việc sử dụng điện thoại di động có ảnh hưởng đến học tập hay không? Câu 12: Bạn cảm thấy bản thân mình đã phân bố thời gian sử dụng điện thoại di động hợp lí hay chưa?

DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Bảng tần số thể hiện khóa học của người tham gia khảo sát. Bảng 2: Bảng tần số thể hiện giới tính của người tham gia khảo sát. Bảng 3: Bảng tần số thể hiện chuyên ngành người tham gia khảo sát đang theo học. Bảng 4: Bảng tần suất thể hiện độ tuổi mà sinh viên bắt đầu sử dụng điện thoại di động. Bảng 5: Bảng tần số thể hiện mức độ sử dụng điện thoại di động.

Bảng 6.1:Bảng tần số thể hiện các hoạt động sử dụng điện thoại di động trong Bảng 6.2: Bảng tần số thể hiện các hoạt động sử dụng điện thoại di động trong mục đích học tập của sinh viên. Bảng 6.3: Các bảng tần số thể hiện các hoạt động sử dụng điện thoại di động trong mục đích giao tiếp của sinh viên Bảng 7: Bảng tần số thể hiện thời gian sử dugnj điện thoại di động trung bình trong một ngày của sinh viên trong học tập. Bảng 8: Bảng tần số thể hiện thời gian sử dụng điện thoại di động trung bình trong một ngày của sinh viên nam và nữ để giải trí. Bảng 9: Bảng tần số thể hiện sử dụng điện thoại di động mang lại lợi ích cho sinh viên Bảng 10: Bảng tần số thể hiện mức độ sử dụng điện thoại làm ảnh hưởng đến học tập. Bảng 11: Bảng tần số thể hiện việc tự đánh giá bản thân sinh viên đã phân bổ thời gian sử dụng điện thoại di động hợp lí hay chưa. Biểu đồ 1: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ sinh viên theo khóa học. Biểu đồ 2: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ giới tính của người tham gia khảo sát. Biểu đồ 3: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ chuyên ngành người tham gia khảo sát đang theo học. Biểu đồ 4: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ về độ tuổi mà sinh viên bắt đầu sử dụng điện thoại di động. Biểu đồ 5: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ mức độ sử dụng điện thoại di động. Biểu đồ 6.1: Biểu đồ 6.2: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ các các hoạt động sử dụng điện thoại di động trong mục đích học tập của sinh viên. Biểu đồ 6.3: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ các hoạt động sử dụng điện thoại di động trong mục đích giao tiếp của sinh viên. Biểu đồ 7: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ thời gian sử dụng điện thoại di động trung bình trong một ngày của sinh viên trong học tập. Biểu đồ 8: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ thời gian sử dụng điện thoại di động trung bình trong một ngày của sinh viên nam và nữ để giải trí.

Biểu đồ 9: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ về việc sử dụng điện thoại di động mang lại lợi ích cho sinh viên. Biểu đồ 10: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ về mức độ sử dụng điện thoại làm ảnh hưởng đến học tập. Biểu đồ 11: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ việc tự đánh giá bản thân sinh viên đã phân bổ thời gian sử dụng điện thoại di động hợp lí hay chưa.

NỘI DUNG 1. Báo cáo nghiên cứu 1.1.

Bạn là sinh viên khóa nào? Lựa chọn (Khóa)

Tần số

Tần suất phần trăm

Khóa 46

19

23,58

Khóa 47

94

76,42

Tổng

123

100

Bảng 1: Bảng tần số thể hiện khóa học của người tham gia khảo sát.

C ơcấấu sinh viên theo khóa học K47

K46 0%

10%

20%

30%

40%

50% Nam

60%

70%

80%

90%

100%

Nữ

Biểu đồ 1: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ sinh viên theo khóa học. Có thể thấy, sinh viên tham gia khảo sát chủ yếu là sinh viên khóa 47 chiếm 17,42%, còn lại là sinh viên khóa 46 chiếm 23,58%. Đường link đến bảng câu hỏi được gửi đến chủ yếu là sinh viên K47 và bạn bè của sinh viên K47 nên mẫu chủ yếu đa phần là sinh viên năm nhất và kết quả thống kê này chỉ phản ánh cho nhóm sinh viên năm một. 1.2.

Giới tính của bạn? Bảng khảo sát người tham gia khảo sát

Ước lượng về Giới tính

Tần số

Tần suất

Tần suất

khoảng tỉ lệ phần

phần trăm

trăm ( Khoảng 95% độ tin cậy )

Nam

45

0,37

37

28,467 đến 45,53

Nữ

78

0,63

63

54,46 đến 71,53

Tổng

123

1

100

Biểu đồ 1. Biểu đồ thể hiện tỉ lệ giới tính của người tham gia khảo sát Tham khảo qua 123 sinh viên đã tham gia khảo sát, nhóm nghiên cứu đã xác định được số lượng sinh viên tham gia khảo sát cụ thể tại trường ĐH Kinh tế Thành phô Hồ Chí Minh Phân hiệu Vĩnh Long. Qua biểu đồ, có thể nhân thấy sự chênh lệch giữa sinh viên tham gia. Trong 123 mẫu mà nhóm nghiên cứu em khảo sát, trường đại học UEH phân hiệu Vĩnh Long số sinh viên nữ tham gia lên đến 78 bạn ( chiếm hơn 60%). Qua đó thì nhóm nghiên cứu đã cố gắng tiếp cận và khảo sát online được dường như hầu hết các sinh viên của các trường đại học UEH Phân hiệu Vĩnh Long thông qua các nhóm học tập trên các trang mạng xã hội: facebook, intagram, zalo,… 1.3.

Bạn đang theo học chuyên ngành nào? Tần suất

Ngành học

Nam

Nữ

Tần số

Kế toán

1

10

11

9

KDNN

2

5

7

6

KDQT

5

16

21

17

Luật kinh tế

4

7

11

9

Marketing

4

14

18

15

Ngôn ngữ Anh

2

2

4

3

1

5

6

5

5

6

11

9

13

8

21

17

8

5

13

10

45

68

123

100

Quản trị du lịch & lữ hành QTKD Tài chính ngân hàng Thương mại điện tử Tổng

phần trăm

Bảng 3: Bảng tần số thể hiện chuyên ngành người tham gia khảo sát đang theo học.

C ơcấấu sinh viên theo ngành học 8.97%

9.88%

5.75%

17.24% 17.24%

8.97%

4.94% 3.33%

Kêấ toán Kinh doanh nông nghiệp Kinh doanh quôấc têấ Lu ật kinh têấ Marketing Ngôn ngữ Anh Quản trị du lị ch và lữ hành Quản trị kinh doanh Tài chính ngấn hàng Thươ ng mại điện tử

8.97%

14.72%

Biểu đồ 3: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ chuyên ngành người tham gia khảo sát đang theo học. Tham khảo qua 123 sinh viên đã tham gia khảo sát, nhóm nghiên cứu đã xác định được số lượng sinh viên tham gia khảo sát cụ thể tại trường ĐH Kinh tế Thành phô Hồ Chí Minh Phân hiệu Vĩnh Long. Có thể thấy ngành chiếm tỉ lệ tham gia khảo sát cao nhất là Tài chính ngân hàng (21 bạn với 17%), đứng thứ hai là ngành Marketing với số lượng tham gia là 18 bạn tương ứng với 15%. Và được rải rác chia nhỏ ở các ngành khác. 1.4.

Bạn bắt đầu sử dụng điện thoại vào năm bao nhiêu tuổi? Ước lượng về

Độ tuổi bắt đầu sử dụng ĐTDĐ

Tần số

Tần suất phần trăm

khoảng tỉ lệ phần trăm ( Khoảng 95% độ tin cậy )

Trước 12 tuổi

15

12

Từ 12-15 tuổi

47

38

Từ 15-18 tuổi

46

38

Trên 18 tuổi

15

12

6,25 đến 17,74 29,42 đến 46,57 29,42 đến 46,57 6,25 đến 17,74

Tổng

123

100

C cấấu ơ tu ổ i bắất đấầu s ử d ụng đi ện thoại Trướ c 12 tuổi

Từ 12-15 tuổi 12.00%

Từ 15-18 tuổi 12.00%

Từ 18 tuổi trở lên

Bảng 4: Bảng tần số thể hiện độ tuổi mà sinh viên bắt đầu sử dụng điện thoại di động.

38.00%

38.00%

Biểu đồ 4: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ về độ tuổi mà sinh viên bắt đầu sử dụng điện thoại di động. Tham khảo qua 123 sinh viên đã tham gia khảo sát, nhóm nghiên cứu đã xác định được số lượng sinh viên tham gia khảo sát cụ thể tại trường ĐH Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh Phân hiệu Vĩnh Long. Nhóm em nhận được kết quả như sau:  Độ tuổi bắt đầu sử dụng điện thoại từ rước 12 tuổi và từ 18 tuổi trở nên tham gia có 15 bạn với 12%.  Tiếp theo thì nhóm Từ 12-15 tuổi và nhóm Từ 15-18 tuổi có số liệu gần giống nhau có tỉ lệ là 38%. Thông qua khảo sát nhóm em nhận thấy là trong thời đại 4.0 này chúng em được tiếp cận đến Điện thoại khá sớm, có thể bắt đầu từ những năm đầu cấp 2. Về việc được tiếp cận điện thoại sớm thì có 2 mặt tích cực và tiêu cực. Tích cực là chúng em có thể nắm bắt thông tin nhanh nhất từ chính GVCN, cũng như có thể dễ dàng trao đổi với bạn bè thuận tiện hơn, và có thể gọi điện cho ba mẹ. Còn mặt tiêu cực là nếu không kiểm soát tốt thì dễ sa vào con đường nghiện game từ đó dẫn đến những việc không nên như cúp học, trộm cắp tiền đi chơi.

1.5

Bạn sử dụng điện thoại di động với mức độ như thế nào? Ước lượng về Mức độ sử dụng ĐTDĐ

Tần số

Tần suất phần trăm

khoảng tỉ lệ phần trăm ( Khoảng 95% độ tin cậy )

Thường xuyên

56

83,6

Khi cần thiết

11

16,4

Tổng

67

100

77,05 đến 90,14 9,85 đến 22,94

Bảng 5: Bảng tần số thể hiện mức độ sử dụng điện thoại di động.

Biểu đồ 5: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ mức độ sử dụng điện thoại di động. Qua bảng khảo sát cho thấy mức độ sử dụng điện thoại di động của sinh viên chiếm phần lớn đến 83,6%, cho thấy việc sử dụng điện thoại là nhu cầu quan trọng không thể thiếu và mang lợi một phần lợi ích cho người sử dụng như hỗ trợ trong việc học tập, làm việc. Qua đó ta thấy, mức độ người sử dụng điện thoại di động ở mức khi cần thiết chỉ chiếm 16,4% trong tổng số 67 câu trả lời từ việc khảo sát. 1.6

Bạn sử dụng điện thoại di động vào những mục đích gì? 1.4.1. Sử dụng điện thoại với mục đích giải trí

Bi ể u đồầ s ử d ụ ng đi ệ n tho ại v ới m ục đích gi ải trí Thỉ nh thoả ng ( 1-2 lấầ n/tuấần )

Hiêấm khi ( 1-2 lấầ n/tháng ) Rấất thường xuyên ( Hàng ngày )

1

2

3

4

28% 26% 10%

21%

10%

16% 22% 1% 2%

12% 10%

26% 26% 26%

40% 23%

19% 11%

7%

28% 26% 10%

21%

10%

24% 26% 22% 16%

12%

7% 1%

3%

10%

17%

26%

26% 33% 33%

44%

59%

Không bao giờ Thường xuyên ( 3-5 lấần/tuấần )

5

6

7

8

Biểu đồ 1.5.1: Biểu độ thể hiện tỉ lệ các hoạt động sử dụng điện thoại di động trung bình trong một ngày của sinh viên trong giải trí. Chú thích Cột 1

Xem phim

Cột 2

Nghe nhạc

Cột 3

Game

Cột 4

Chụp ảnh

Cột 5

Video

Cột 6

Đọc truyện

Cột 7

MXH

Cột 8

Khác

Qua dữ liệu của bảng khảo sát, việc xem phim ở nữ cao hơn nam, hiện nay thời đại phát triển, nhiều bộ phim nổi tiếng trong nước hay nước ngoài như Hàn Quốc, Mỹ có nội dung lãng mạn, trừu tượng dễ thu hút với những cô gái trẻ tuổi thích lãng mạn, mơ mộng. Còn hầu hết nam giới chiếm số lượng ít vì họ thường sẽ dành thời gian cho các hoạt động khác trên điện thoại thay vì xem phim.



Chỉ 4 sinh viên không bao giờ sử dụng điện thoại với mục đích xem phim trên tổng số 123 sinh viên. Chiếm 3% nhỏ nhất trong tổng số 100%.



Cho thấy hầu hết sinh viên đều có sử dụng điện thoại để xem phim.



Chỉ có 1 sinh viên không bao giờ sử dụng điện thoại với mục đích nghe nhạc trên tổng số 123 sinh viên chiếm phần trăm rất nhỏ 1%.



Hầu hết sinh viên đều có nhu cầu nghe nhạc trên điện thoại. Việc nghe nhạc thường xuyên (3-5 lần/tuần) và rất thường xuyên (hàng ngày) đều chiếm 33%.

Từ đó, ta thấy nhu cầu nghe nhạc, xem phim của người thực hiện khảo sát rất lớn, hầu hết người thực hiện khảo sát là sinh viên còn trẻ tuổi vì thế nhu cầu được thư giản bằng âm nhạc, phim ảnh sau mỗi giờ học, giờ làm là nhu cầu cần thiết. Hiện nay những dòng điện thoại mới, cấu hình mạnh liên tục được ra đời, nhu cầu giải trí như chơi game, chụp hình quay phim… được nhiều người trẻ sử dụng mạnh mẻ. Qua số...


Similar Free PDFs