FIN 406 SA Thẩm định dự án đầu tư PDF

Title FIN 406 SA Thẩm định dự án đầu tư
Course quản trị chiến lược
Institution Duy Tan University
Pages 38
File Size 1 MB
File Type PDF
Total Downloads 328
Total Views 734

Summary

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ٭٭٭٭٭٭٭THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Long Nhựt PhátNHÓM 1: Lê Quỳnh Thoa – 3355 Nguyễn Ngọc Duy – 5211 Hà Thị Thanh Tiền – 5465 Văn Thành Đạt – 6674 Phan Thị Kim Chi - 4694 Đà Nẵng, ngày 03 tháng 08 năm 2021MỤC LỤC PHẦN 1: ...


Description

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ‫٭٭٭٭٭٭٭‬

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Long Nhựt Phát

NHÓM 1: 1. Lê Quỳnh Thoa – 3355 2. Nguyễn Ngọc Duy – 5211 3. Hà Thị Thanh Tiền – 5465 4. Văn Thành Đạt – 6674 5. Phan Thị Kim Chi - 4694

Đà Nẵng, ngày 03 tháng 08 năm 2021

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

KHOA QTKD

MỤC LỤC PHẦN 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN ....................................................................................... 3 PHẦN 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH C ỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI LONG NHỰT PHÁT ........................................................ 4 2.1 Bảng phân tích tình hình tài sản của doanh nghiệp.................................................... 4 2.2 Tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp ..................................................................... 7 2.3 Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ............................................ 10 2.4 Phân tích thông số khả năng thanh toán ................................................................... 15 2.5 Phân tích thông số hoạt động ................................................................................... 18 2.6 Phân tích thông số khả năng sinh lời ....................................................................... 21 2.7 Phân tích thông số đòn bẫy tài chính ....................................................................... 24 PHẦN 3: THẨM ĐỊNH TÍNH KHẢ THI CỦA DỰ ÁN ............................................. 27 PHẦN 4: LẬP KẾ HOẠCH TR Ả NỢ VAY ................................................................. 34 PHẦN 5: CÂN ĐỐI NGUỒN TRẢ NỢ VÀ SỐ TIỀN NỢ PHẢI TRẢ ..................... 35 5.1 Trích trả nợ ............................................................................................................... 35 5.2 Nhận xét, đánh giá chung ......................................................................................... 35 5.3 Cân đối nguồn trả nợ và số tiền trả nợ ..................................................................... 35 PHẦN 6: THẨM ĐỊNH TÀI SẢN ĐẢM BẢO ............................................................. 37 6.1 Tài sản đảm bảo ....................................................................................................... 37 6.2 Đảm bảo tiền vay ..................................................................................................... 37 KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 38

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI LONG NHỰT PHÁT

2

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

KHOA QTKD

PHẦN 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN 1. Tên công ty: Công ty TNHH Xây D ựng và Thương Mại Long Nhựt Phát 2. Lĩnh vực hoạt động: khách sạn và các dịch vụ đi kèm 3. Tên dự án đầu tư: Đầu tư xây dựng khách sạn 4. Mục đích vay: Xây dựng khách sạn và các sản phẩm dự án là: dịch vụ lưu trú ngắn ngày, dài ngày; dịch vụ nghỉ dưỡng; dịch vụ nhà hàng; dịch vụ spa/Gym; các hoạt động dịch vụ bổ sung khác. 5. Tổng vốn đầu tư: 69.416 triệu đồng -

Tài sản cố định: 69.416 triệu đồng

-

Vốn lưu động: 0 đồng

6. Tổng vốn đầu tư: -

Vốn tự có: 26.416.000.000 đồng

-

Vốn vay: 43 tỷ đồng

7. Tổng giá trị cần tính khấu hao: -

Phương pháp khấu hao: tính theo phương pháp bình quân (đường thẳng)

-

Thời gian tính khấu hao: 20 năm

8. Tổng vốn vay: 43 tỷ đồng -

Thời hạn vay: 10 năm

-

Lãi suất vay: 10,5%

9. Cách thức trả nợ: -

Số tiền thanh toán trong kỳ đều hằng năm

-

Trả lãi tiền vay: trả lãi theo năm

10. Tuổi thọ của dự án: 20 năm 11. Tài sản đảm bảo, hình thức đảm bảo: -

Tài sản đảm bảo: Bảo đảm đầy đủ bằng tài sản là Quyền sử dụng đất và khách sạn hình thành trong tương lai tại thửa đất số 155; tờ bản đồ số 31 – khối Thịnh Mỹ, phường Cẩm An, TP Hội An, tỉnh Quảng Nam

-

Hình thức đảm bảo: Thế chấp tài sản hình thành trong tương lai. CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI LONG NHỰT PHÁT

3

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

KHOA QTKD

PHẦN 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH C ỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI LONG NHỰT PHÁT 2.1 Bảng phân tích tình hình tài sản của doanh nghiệp ĐVT: đồng Chỉ tiêu

2019 Số tiền

1.TSNH

15.103.523.759

Tiền

1.359.208.125

KPThu

11.683.705.178

Hàng tồn kho

937.430.700

TSNH khác

1.123.179.756

2.TSDH

53.896.277.953

TS dở dang dài hạn

329.685.123

TSCĐ

52.966.360.656

TS dài hạn khác

600.232.174

Tổng tài sản

68.999.801.712

2020

Chênh lệch 2020/2019 TT Số tiền (%)

TT (%)

Số tiền

TT (%)

21,89

15.456.741.516

12,64

1,97

1.122.384.076

0,92

236.824.049

-0,34

16,93

9.743.862.028

7,97

1.939.843.150

-2,81

1,36

628.542.120

0,51

308.888.580

-0,45

1,63

3.961.953.292

3,24

78,11

106.847.927.970

87,36

0,48 76,76 0,87

16.265.235.968 89.982.236.607 600.455.395 122.304.669.486

13,3 73,57 0,49

353.217.757

0,51

2.838.773.536 52.951.650.017

4,11 76,74

15.935.550.845 37.015.875.951

23,1 53,65

223.221

0,00

53.304.867.774

Nhận xét Năm 2020 so với năm 2019, tổng tài sản của công ty tăng lên tới 53.304.867.774 đồng, tương đương với tỉ lệ tăng là 77,25%. Như vậy có thể khẳng định ngay rằng quy mô tổng tài sản đã tăng lên rõ rệt. Để tìm hiểu rõ hơn, ta sẽ đi phân tích nguyên nhân tăng, giảm của các nhân tố cấu thành nên tài sản của công ty, cụ thể như sau:

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI LONG NHỰT PHÁT

4

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

KHOA QTKD

-Tổng giá trị TSNH cuối năm 2020 so với cuối năm 2019 giảm 353.217.757 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 0,51%, trong đó: +Thứ nhất, vốn bằng tiền của công ty giảm 236.824.049 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 0,34% so với năm 2020 và tỷ trọng vốn bằng tiền cuối năm 2019 chiếm 0,92% trong tổng cơ cấu tài sản, giảm 1,05% so với cuối năm 2020. Giá trị vốn bằng tiền mặt giảm là do công ty chưa thu hồi được nợ, bị chiếm dụng vốn nhiều và công ty dùng tiền mặt để mua những hàng hóa dự trữ. Mặc dù tiền mặt giảm nhưng công ty vẫn có thể chủ động trong quá trình kinh doanh của mình đặc biệt là hoạt động kinh doanh vốn và khả năng thanh toán tức thời của mình. Tuy nhiên, nếu xét trên góc độ hiệu quả sử dụng vốn do lượng vốn này không được đưa vào hoạt động kinh doanh để sinh lời, không mang lại lợi ích tối đa cho công ty. Do đó, công ty cần xem xét và phân phối lượng vốn này một cách phù hợp để vừa đảm bảo khả năng thanh toán đồng thời có thể vận động sinh lời mang lại lợi ích tối đa cho công ty. +Thứ hai, các khoản phải thu ngắn hạn: tổng giá trị của các khoản phải thu ngắn hạn cuối năm 2020 giảm 1.939.843.150 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm là 2,81% so với năm 2019 và chiếm 16,93% trong tổng cơ cấu tài sản của công ty tăng 8,96% so vớ i cuối năm 2019. Các khoản phải thu giảm mạnh như vậy là do công ty đang thắt chặt chính sách bán chịu và tình hình kinh doanh của công ty trong giai đoạn này gặp nhiều khó khăn vì tính hình dịch Covid – 19 diễn biến phức tạp làm ảnh hưởng đến việc kinh doanh của công ty. +Thứ ba, hàng tồn kho: tổng giá trị của hàng tồn kho cuối năm 2020 giảm 308.888.580 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 0,45% so với năm 2019 và chiếm 1,36% trong tổng cơ cấu tài sản của công ty tăng 0,85% so với cuối năm 2019. Hàng tồn kho có xu hướng giảm xuống, công ty thuộc lĩnh vực xây dựng khách sạn, hàng tồn kho mà giảm thì có thể thấy được là thị trường về kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ có dấu hiệu phục hồi, công ty đã nhanh chóng thích ứng với điều kiện và bối cảnh hiện nay đồng thời bám sát các chính sách hỗ trợ của chính phủ sau thời gian giãn cách xã hội vì dịch covid – 19 và hàng tồn kho giảm sẽ làm giảm chi phí bảo quản cho công ty vì vậy sẽ làm tăng lợi nhuận của công ty.

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI LONG NHỰT PHÁT

5

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

KHOA QTKD

+Thứ tư, tài sản ngắn hạn khác: tổng giá trị của tài sản ngắn hạn khác cuối năm 2020 tăng 2.838.773.536 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 4,11% so với cuối năm 2019 và tỷ trọng tài sản ngắn hạn cuối năm 2020 chiếm 3,24% trong tổng cơ cấu tài sản, giảm 1,61% so với năm 2019. -Tổng giá trị TSDH cuối năm 2020 tăng so với năm 2019 là 52.951.650.017 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 76,74%, trong đó: +Thứ nhất, giá trị tài sản cố định cuối năm 2020 tăng 37.015.875.951 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 53,65% so với năm 2019 và chiếm tỷ trọng 76,76% trong tổng cơ cấu tài sản, tăng 3,15%% so với năm 2020. Giá trị tài sản cố định giảm xuống có thể là do các giá trị của tài sản lỗi thời hoặc là những tài sản không dùng đến và giá trị của nó bị giảm sút đó là dấu hiệu bên trong doanh nghiệp. Còn dấu hiệu bên ngoài có thể là do giá thị trường của tài sản cố định giảm, sự thay đổi bất lợi trong môi trường hoạt động của doanh nghiệp như môi trường công nghệ, thị trường,… tăng tỷ lệ lãi suất hoặc tỷ lệ hoàn vốn đầu tư của thị trường, giá trị ghi sổ của tài sản thuần cao hơn vốn thị trường. +Thứ hai, tài sản dài hạn khác: tổng giá trị tài sản dài hạn khác vào cuối năm 2020 tăng 223.221 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 0,38% so với năm 2019 và chiếm tỷ trọng 0,87% trong tổng cơ cấu tài sản. Phần tài sản dài hạn khác của công ty chi bao gồm chi phí trả trước dài hạn nên năm 2020 việc phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí hoạt động là điều tất yếu không có gì đáng lưu ý. +Thứ ba, tài sản dở dang dài hạn: tổng giá trị tài sản dở dang dài hạn vào cuối năm 2020 tăng 15.935.550.845 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 23,1% so với năm 2019 và chiếm tỷ trọng 0,48% so với tổng cơ cấu tài sản, giảm 12,82% so với năm 2020. Giá trị của tài sản dở dang dài hạn tăng có thể là những chi phí xây dựng dài hạn vẫn còn đang dở dang ngay tại thời điểm báo cáo như là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dài hạn đang sản xuất các mặt hàng tồn kho nhưng mà bị chậm trễ hoặc gián đoạn trong kỳ kinh doanh của công ty và những chi phí sản xuất kinh doanh cơ bản dở dang nói về tất cả các tài sản cố định của

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI LONG NHỰT PHÁT

6

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

KHOA QTKD

công ty đang trong quá trình mua sắm hoặc đang sửa chữa và lắp đặt chưa đưa kịp vào quy trình sản xuất. Tóm lại, qua phân tích cơ cấu và tình hình biến động của tài sản cho thấy: với chức năng chính của công ty là hoạt động xây dựng và thương mại thì nhìn chung tổng tài sản của công ty tăng lên và chủ yếu là tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng cao trong tổng cơ cấu tài sản của công ty vì là công ty xây dựng nên là tài sản cố định chiếm khá nhiều trong tổng tài sản. Trong những năm tiếp theo công ty nên đẩy mạnh hơn và đầu tư vào tài sản cố định nhiều hơn như là xây thêm những khách sạn để có thể đáp ứng nhu cầu du lịch của khách hàng và phát triển hơn tại TP Hội An. 2.2 Tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp: ĐVT: đồng Chỉ tiêu

I.NỢ PHẢI TRẢ 1.Nợ ngắn hạn Vay và nợ thuê tài chính Người mua trả tiền trước ngắn hạn Phải trả cho người bán Phải trả cho người lao động Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước Phải trả khác 2.Nợ dài hạn Phải trả khác Vay và nợ thuê tài chính II.VỐN CHỦ SỞ HỮU Vốn góp của chủ sở hữu

2019 Số tiền

TT (%)

2020 Số tiền

Chênh lệch 2020/2019 TT Số tiền (%) 32.158.593.103 46,61 -621.072.234 -0,9

46.303.922.173 14.964.255.923

67,11 21,69

78.462.515.276 14.343.183.689

TT (%) 64,15 11,73

8.947.933.855

12,97

10.200.000.000

8,34

1.252.066.145

1,81

17.510.025

0,03

81.806.233

0,07

64.296.208

0,09

5.037.089.758

7,3

3.520.469.542

2,88

-1.516.620.216

-2,2

452.851.000

0,66

-

-

-452.851.000

-0,66

468.170.912

0,68

493.234.449

0,4

25.063.537

0,04

40.700.373 31.339.666.250 -

0,06 45,42 -

47.673.465 64.119.331.587 9.091.683.000

0,04 52,43 7,43

6.973.092 32.779.665.337 9.091.683.000

0,01 47,51 13,18

31.339.666.250

45,42

55.027.648.587

44,99

23.687.982.337

34,33

22.695.879.539

32,89

43.842.154.210

35,85

21.146.274.671

30,65

15.000.000.000

21,74

40.000.000.000

32,71

25.000.000.000

36,23

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI LONG NHỰT PHÁT

7

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối TỔNG NGUỒN VỐN

7.695.879.539 68.999.801.712

11,15

3.842.154.210

122.304.669.486

3,14

KHOA QTKD

-3.853.725.329

-5,59

53.304.867.774

77,25

Nhận xét: Qua số liệu đã tính toán ở trên ta thấy tổng nguồn vốn của công ty tại thời điểm cuối năm 2020 tăng 53.304.867.774 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 77,25% so với năm 2019. Điều này chứng tỏ trong năm 2020 công ty đã tích cực mở rộng nguồn vốn kinh doanh. Để có một cái nhìn cụ thể hơn ta đi vào phân tích từng chỉ tiêu trong tổng nguồn vốn. -Tổng giá trị nợ phải trả cuối năm 2020 tăng 32.158.593.103 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 46,61% so với năm 2019 và chiếm tỷ trọng 64,15% trong tổng nguồn vốn cuối năm 2020, trong đó: +Thứ nhất, nợ ngắn hạn tại thời điểm cuối năm 2020 giảm 621.072.234 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 0,9% so với cuối năm 2019 và chiếm tỷ trọng 21,69% trong tổng cơ cấu nguồn vốn, tăng 9,96% so với cuối năm 2019. Cuối năm 2020, chỉ tiêu vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn tăng lên 1.252.066.145 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 1,81% so với cuối năm 2019 và chiếm tỷ trọng 12,97% trong tổng cơ cấu nguồn vốn. Trong năm 2020, công ty tăng chỉ tiêu vay nợ thuê tài chính ngắn hạn, công ty có thể đi vay và thuê các tài chính như là máy móc thiết bị hoặc phương tiện vận chuyển để đưa vào hoạt động sản xuất của công ty mình và chỉ vay dưới 12 tháng. Chỉ tiêu người mua trả tiền trước ngắn hạn, cuối năm 2020 tăng lên 64.296.208 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 0,09%. Hầu hết những công ty hiện nay thì chấp nhận cho khách hàng mua ứng trước một số tiền ngắn hạn nhằm mục đích giữ chân khách hàng và cũng tạo điều kiện cho những người cần mua hàng khi không đủ số tiền thanh toán một lần. Chỉ tiêu phải trả cho người bán vào cuối năm 2020 giảm 1.516.620.216 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 2,2%. Điều này cho thấy được là công ty đã trả được những khoản nợ ngắn hạn khi đi mua hàng hóa các nguyên vật liệu,… Chỉ tiêu thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước thì trong cuối năm 2020 tăng nhẹ 25.063.537 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 0,04%, điều này thấy được là công ty đang phát triển về các hoạt động kinh doanh nên là các khoản thuế và phải nộp cho Nhà nước tăng lên. Chỉ tiêu CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI LONG NHỰT PHÁT

8

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

KHOA QTKD

các khoản phải trả của công ty có xu hướng tăng lên, cuối năm 2020 tăng lên 6.973.092 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 0,01%, điều này cho ta thấy được có thể là công ty còn các khoản nợ nhỏ riêng nhưng khoản nợ này chủ yếu là các khoản chiếm dụng hợp pháp và việc sử dụng các khoản vốn chiếm dụng hợp pháp vào quá trình kinh doanh tại các doanh nghiệp đang được tận dụng một cách tối đa vì đây là một phần nguồn vốn không phải trả lãi. +Thứ hai, nợ dài hạn tại thời điểm cuối năm 2020 tăng 32.779.665.337 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 47,51% so với cuối năm 2019 và chiếm tỷ trọng 52,43% trong tổng cơ cấu nguồn vốn của công ty cuối năm 2020. Trong đó khoản vay và nợ thuê tài chính dài hạn vào cuối năm 2020 tăng lên 23.687.982.337 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 34,33%, vay dài hạn tăng lên có thể là công ty chuyển các khoản nợ vay ngắn hạn qua nợ dài hạn mục đích của việc chuyển này có thể là công ty đang có một dự án xây dựng mới nên cần có một nguồn vốn lớn và dài hạn để đầu tư. -Tổng giá trị vốn chủ sở hữu của công ty tại thời điểm cuối năm 2020 là 43.842.154.210 đồng tăng 21.146.274.671 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 30,65% so với cuối năm 2019 và chiếm tỷ trọng 35,85% trong tổng cơ cấu nguồn vốn, trong đó: +Thứ nhất, vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng 25.000.000.000 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 36,23% so với cuối năm 2019 và chiếm tỷ trọng 32,71% trong tổng cơ cấu nguồn vốn cuối năm 2020. Số vốn chủ sở hữu cuối năm 2020 tăng có thể là do công ty đã bổ sung thêm vốn cổ phần vào trong vốn đầu tư của chủ sở nhằm để có thêm nguồn vốn phát triển sản xuất kinh doanh của công ty. +Thứ hai, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối vào cuối năm 2020 giảm 3.853.725.329 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 5,59% so với cuối năm 2019 và chiếm tỷ trọng 3,14% trong tổng cơ cấu nguồn vốn của năm 2020, điều này chứng tỏ công ty kinh doanh không có lãi vì trong giai đoạn này ảnh hưởng đến dịch Covid – 19 nên hoạt động kinh doanh các khách sạn và nhà nghỉ giảm sút không có khách du lịch. Đánh giá khái quát tình hình huy động vốn của công ty

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI LONG NHỰT PHÁT

9

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

KHOA QTKD

Tổng nguồn vốn trong giai đoạn 2019 – 2020 tăng 53.304.867.774 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 77,25%. Trong đó, sự thay đổi giá trị nợ phải trả của công ty ở trên là điều hợp lý vì công ty đang tập trung vào mở rộng sản xuất kinh doanh nên việc giảm nợ ngắn hạn vừa thể hiện sự đảm bảo cân đối được chế độ thanh toán trong ngắn hạn vừa phù hợp với việc đầu tư dài hạn phải được tài trợ từ nguồn vốn dài hạn. Vốn chủ sở hữu thì tăng lên phù hợp với việc cân đối giữa vốn sở hữu với nợ trong sự mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của công ty. Mặt khác, công ty đã cải thiện trong việc hạn chế hàng tồn kho, làm cho vòng quay hàng tồn kho tăng, tác động tăng khả năng sinh lợi cho công ty. 2.3 Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ĐVT: đồng Chỉ tiêu

2019 Số tiền

2020 Số tiền

Doanh thu bán hàng

30.700.356.262

31.869.203.333

1.168.847.071

3,81

Các khoản giảm trừ

-

-

-

-

Doanh thu thuần

30.700.356.262

31.869.203.333

1.168.847.071

3,81

Giá vốn hàng bán

18.488.218.792

17.917.348.040

570.870.752

-3,09

Lợi nhuận gộp

12.212.137.470

13.951.855.293

1.739.717.823

14,25

Doanh thu tài chính

746.914

824.473

77.559

10,38

Chi phí tài chính

4.233.484.572

3.489.321.482

744.163.090

-17,58

Chi phí bán hàng

2.214.833.197

3.528.245.432

1.313.412.235

59,3

Chênh lệch 2020/2019 Số tiền TT (%)

CÔN...


Similar Free PDFs