Manufacturing process of MSA presentation PDF

Title Manufacturing process of MSA presentation
Author Q. Nguyen Ngoc Nhu
Pages 37
File Size 3.8 MB
File Type PDF
Total Downloads 817
Total Views 1,004

Summary

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRƯỜNG ĐH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TP.HCM KHOA MÔI TRƯỜNG ------------ BÀI THU HOẠCH QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT BỘT NGỌT BẰNG PHƯƠNG PHÁP LÊN MEN GV : TS. Lý Cẩm Hùng Tên SV: Nguyễn Ngọc Như Quỳnh MSSV : 0250020074 Lớp : 02_QTTB TP HỒ CHÍ MINH, 12/2015 MỤC LỤC I. TỒNG QUAN VỀ B...


Description

Accelerat ing t he world's research.

Manufacturing process of MSA presentation Quynh Nguyen Ngoc Nhu

Related papers

Download a PDF Pack of t he best relat ed papers 

B TR

TÀI NGUYÊN VÀ MỌI TR

NG ĐH TÀI NGUYÊN VÀ MỌI TR KHOA MỌI TR

NG NG TP.HCM

NG

------------

BÀI THU HO CH

QUÁ TRÌNH S N XU T B T NG T BẰNG PH

NG PHÁP LÊN MEN

GV

: TS. Lý C m Hùng

Tên SV: Nguy n Ngọc Nh Quỳnh MSSV : 0250020074 L p

TP H

: 02_QTTB

CHÍ MINH, 12/2015

M CL C I.

T NG QUAN V B T NG T VÀ AXIT GLUTAMIC ........................................ 3 1. TÍNH CH T VẬT LÝ ............................................................................................ 3 2. VAI TRÒ C A AXIT GLUTAMIC ...................................................................... 3

II.

NGUYÊN LI U ....................................................................................................... 4

III.

QUY TRÌNH S N XU T BẰNG PH

NG PHÁP LÊN MEN ....................... 5

3. CH NG VI SINH .................................................................................................... 6 4. Y U TỐ NH H

NG QUÁ TRÌNH LÊN MEN .............................................. 7

A. Đ

PH ................................................................................................................... 7

B. S

CUNG C P OXI ............................................................................................ 7

C. NHI T Đ ............................................................................................................ 7 D. CH T KệCH THệCH MỌI TR 5. S IV.

Đ

NG .............................................................. 7

DÂY CHUY N CÔNG NGH Ê ................................................................ 8

T ÍNH TO ÁN V À CH

1. XYCLO CH

N THIET B Ị .............................................................. 21

A TINH B ÔT ............................................................................... 21

2. THI ÊT B Ị H ÒA TAN......................................................................................... 22 3. THI ÊT B Ị L ÊN MEN......................................................................................... 22 4. THIET B Ị L

CR

A ........................................................................................ 23

V. T ÍNH TO ÁN QU Á TR ÌNH NHIET .................................................................... 24 1. L

NG NHI ÊT ĐUN ....................................................................................... 24

2. L

NG NHI ÊT GI

3. CHI PH ệ H VI.

....................................................................................... 25

I....................................................................................................... 25

V ÂN Đ Ê M ỌI TR

NG (NH À M ÁY AJINOMOTO) ............................. 26

VII. T ÀI LI ÊU THAM KH O ................................................................................. 36

I. T NG QUAN V B T NG T VÀ AXIT GLUTAMIC 1. TÍNH CH T VẬT LÝ

2.

VAI TRÒ C A AXIT GLUTAMIC

II.

NGUYÊN LI U

III.

QUY TRÌNH S N XU T BẰNG PH

NG PHÁP LÊN MEN

3. CH NG VI SINH

4. Y U TỐ NH H A. Đ PH

B. S

NG QUÁ TRÌNH LÊN MEN

CUNG C P OXI

C. NHI T Đ

D. CH T KệCH THệCH MỌI TR

NG

5. S

Đ

DÂY CHUY N CÔNG NGH Ê

Căn cứ vào dây chuy n s n xu t ta có th chia ra 4 công đo n chính nh sau: 1) Công đo n th y phân tinh bột. 2) Công đo n lên men. 3) Công đo n trao đ i ion tách axit glutamic ra khỏi d ch lên men. 4) Công đo n trung hoà, tinh ch t o glutamat natri tinh khi t. Công đo n thuỷ phân M c đích c a công đo n này là t o đi u ki n đ thực hi n ph n ứng thuỷ phân tinh bột thành đ ng lên men đ ợc, ch y u là đ ng glucoza. Ph n ứng x y ra nh sau:

Đ thực hi n ph n ứng trên, ng i ta có th ti n hành theo nhi u ph ơng pháp khác nhau và mỗi ph ơng pháp đ u có những u và nh ợc đi m riêng, đáng chú Ủ nh t là 3 ph ơng pháp sau: a. Ph ơng pháp thuỷ phân bằng enzim. Ng i ta có th dùng α- amilaza, β- amilaza c a các h t n y m m hay c a n m mốc đ thuỷ phân tinh bột thành đ ng. Ph ơng pháp này có u đi m là không c n dùng đ n hoá ch t hay thi t b ch u axit, ch u áp lực..., không độc h i cho ng i và thi t b nh ng có nh ợc đi m là: - Đ ng hoá không tri t đ tinh bột, mà d ng trung gian nh dextrin... làm cho vi khu n lên men mì chính không có kh năng sử d ng. - Th i gian đ - Hàm l ợng đ

ng hoá t ơng đối dài. ng sau khi đ

ng hoá th p, do đó ph i sử d ng thi t b to, c ng k nh.

b. Ph ơng pháp thuỷ phân bằng H2SO4 Ph ơng pháp này có u nh ợc đi m cơ b n là sau khi thuỷ phân vi c trung hoà axit d sau này không ph i dùng Na2CO3 hay NaOH mà dùng CaO rẻ ti n hơn, mặt khác s n ph m c a ph n ứng trung hoà l i k t t a làm cho d ch đ ng trong theo ph n ứng: CaO + H2SO4 = CaSO4 ō + H2O mà không t o ra NaCl nh dùng HCl. Tuy vậy, nh ph n trên đư nêu, hi u su t thuỷ phân bằng H2SO4 th p hơn dùng HCl, trong thực t hay dùng HCl. b. Ph ơng pháp thuỷ phân bằng HCl

c. Ph ơng pháp này tuy có nh ợc đi m là: ph i dùng thi t b ch u axit nhi t độ cao, áp su t cao, khi trung hoà axit d ph i dùng Na2CO3 có t o ra l ợng muối nh t đ nh theo ph n ứng: 2 HCl + Na2CO3 = 2 NaCl + CO2 + H2O Hi n nay trong s n xu t hay dùng HCl đ thuỷ phân tinh bột vì nó cho hi u su t cao và th i gian thuỷ phân ngắn hơn do c ng lực xúc tác m nh, tuy khi trung hoà t o ra một l ợng NaCl trong dung d ch nh h ng đ n quá trình nuôi c y vi khu n. Quá trình thuỷ phân đ ợc ti n hành theo ph n ứng và sơ đ sau:

Bột Ō Hoà n ớc và HCl Ō Thuỷ phân Ō Trung hoà Ō T y màu Ō Dung d ch đ ng glucoza. Th ng tỷ l bột/n ớc/axit HCl trung hoà theo tỷ l : 100/ 350/ 165 đ ợc khu y đ u. Trung hoà Thuỷ phân xong dung d ch vào thi t b trung hoà cho 30% vào đ đ t pH = 4,8. Cho than ho t tính vào t y màu (kho ng 100kg tinh bột cho 0,45 kg than). Than t y màu và giúp cho quá trình lọc d , dung d ch có màu trong sáng. Ép l c Tách các ph n bã và các ch t không hoà tan, đ ợc d ch đ

ng glucoza 16 ÷18%.

Công đo n lên men Đây là khâu có tính ch t quy t đ nh nh t đối với toàn bộ dây chuy n s n xu t. Trong công đo n này có 3 giai đo n nhỏ là: nuôi giống c p I, giống c p II và lên men lớn. Ngoài ra còn có những công đo n ph ph c v cho quá trình lên men nh : dây chuy n lọc khí, xử lý urê, xử lý d u khử bọt. Các khâu sẽ l n l ợt đ ợc nghiên cứu nh sau: a. Giống - ch ng Các giống ch ng đư đ ợc tuy n chọn nh ph n giới thi u các giống vi khu n b. Môi tr

trên.

ng

Qua phân tích thành ph n hoá học c a xác vi khu n và nhi u thí nghi m nuôi c y các cơ s nghiên cứu và s n xu t đư th y: ngoài một số môi tr ng chung k trên, các môi tr ng sau là thích hợp hơn c nh : - Môi tr ng th ch nghiêng: Pepton 1%; Cao th t

bò 1%; NaCl tinh ch 0,5%; Th ch 2% - Môi tr ng giống c p I: Đ ng glucoza tinh khi t 2,5%; R đ ng 0,25%; N ớc ch m 0,32%; MgSO4. 7H2O 0,04%; Fe, Mn (đư pha 2000g/l) 0,002%; Urê 0,5%; B1 (đư pha 150g/l) 0,00015%. - Môi tr ng nhân giống c p II (VD ứng với th tích thi t b lên men 60 lít): Đ ng glucoza 2000g; MgSO4 24g; H3PO4 60g; KOH; pH = 9; N ớc ch m 300 ml; R đ ng 600g; Urê 480g; D u l c 60 ml; B1 20 mg. Quá trình nuôi giống đ ợc ti n hành theo các b ớc sau: Giống gốc Ō c y truy n ra ống th ch nghiêng đ i 1 Ō c y truy n ra ống th ch nghiêng đ i 2 Ō lên men bình lắc (giống c p 1) Ō nuôi thùng tôn (giống c p 2) Ō lên men chính (n i lên men c p 3). Các ngu n ch t chính đ nuôi b o đ m yêu c u trên: - Hợp ch t cacbon: đ

ng glucoza

- Đ m vô cơ: urê. - Đ m hữu cơ - Các muối khoáng c n thi t - Các ch t phát tri n... c. B o qu n giống - Môi tr

ng th ch nghiêng.

- Kích th ớc ống nghi m có mặt phẳng nghiêng φ 15. - ống nghi m tr ớc khi dùng, thanh trùng c n thận 1200C/ 0,5h. - Pha trộn môi tr ng: Dùng n ớc hoà tan các ch t, cho th ch vào sau đó cho NaOH, đi u ch nh pH = 7 ÷ 7,2. Cuối cùng cho môi tr ng vào ống nghi m thanh trùng 20 ÷ 30 phút, áp lực 1KG/cm2. Sau đó h nhi t độ xuống 50 ÷ 600C, đ ống nghi m nghiêng th ch đông l i, s y 45 gi to = 320C, đem b o qu n l nh. Khi c n, c y ti p chúng vào mặt th ch. Ti p ch ng xong, b o qu n trong t l nh 3 ÷ 4 tháng. Sau 3 ÷ 4 tháng thu n hoá, nhặt bỏ những con y u. B o qu n trong nito lỏng -84OC Thuần hoá B o đ m giống dùng trong s n xu t đ ợc khoẻ. Có 2 cách thu n hoá: - Dùng ph ơng pháp phân ly và pha loưng: L y n ớc vô trùng rửa, pha loãng, dùng kính hi n vi soi, chọn con khoẻ nh t.

- Chọn lọc: L y nhóm đơn khu n cho vào môi tr ng ống th ch nghiêng đ trong 24h, 320C. Cho sang bình 1000 ml đ a vào bình tam giác 250 ml có chứa 200 ÷ 250 ml môi tr ng. Đ môi tr ng lên mặt sàng lắc nhi t độ 320C trong 12 gi . Sau đó l y 1ml cho vào bình tam giác 250 ml chứa 15ml môi tr ng lên men, giữ 320C trong 48 gi . Cuối cùng xác đ nh hàm l ợng axit glutamic t o thành. Sau quá trình lên men dùng giống này lên men 3 c p. Lên men (nuôi men c p 3) Trong các thi t b lên men s n xu t có đ các ch t cho quá trình lên men và hi u khí môi tr ng. Quá trình lên men cho không khí vào và khu y trộn, lên men t o bọt, do đó ph i dùng d u đ khử bọt. Urê, d u đậu, không khí tr ớc khi vào thùng lên men, t t c que c y, ống nghi m, bình tam giác... đ u ph i thật s ch sẽ, vô trùng không có b t kỳ gợn v t gì và đ ợc thanh trùng trong n i áp lực. Môi tr ng đư thanh trùng ph i đ nguội trong phòng vô trùng. Sau khi đư chu n b đ y đ môi tr ng, d ng c ... dùng que c y c y giống từ ống gốc sang ống th ch nghiêng đ vào t m 24 gi cho khu n l c phát tri n, ta đ ợc giống đ i I, c y truy n sang ống th ch nghiêng một l n nữa, ta đ ợc giống đ i II và đ l ợng cho vào bình tam giác đư có sẵn môi tr ng đ a đi lên men trên máy lắc 12 gi đ ợc giống c p I. Lên men c p II Chu n b môi tr ng và thi t b nh quá trình lên men chính, thanh trùng môi tr ng 1200C trong 30 phút, quá trình nuôi giống khống ch nhi t độ 320C áp su t 1kg/cm2 không ti p urê và d u nh quá trình lên men chính, l ợng không khí cho vào kho ng: 850 ÷ 1100 lít/gi ki m tra pH 1 gi 1l n hoặc l ợng không khí tăng d n tính từ giống nhỏ sang lên men chính theo tỷl 1,0 - 0,25 - 0,5 l/l.phút: (lít không khí/ lít môi tr ng/1phút). Đ n gi thứ 8 thì soi chọn giống: N i nào dùng đ ợc thì 9 gi giống có th c y ti p sang n i lên men chính (Đo OD d ch lên men, soi n ng độ vi khu n và xác đ nh hàm l ợng đ ng sót...) n u ch a đ t yêu c u thì có th kéo dài th i gian lên men thêm 1 ÷ 2h nữa. N u giống đư đ ợc, nh ng môi tr ng lên men ch a chu n b k p giống ph i đợi thì đ nguyên giống trong n i, tắt cánh khu y, giữ nguyên áp lực, dùng n ớc đông l nh qua vỏ ngoài đ h nhi t độ xuống ả100C. Nhi t độ càng th p, th i gian đợi đ ợc càng lâu nh ng không nên đợi quá 3 gi , quá th i gian đó giống đư b già, ti p sang n i lên men sẽ phát tri n chậm, hi u su t t o ra glutamic sẽ kém. Nh vậy th i gian nuôi c y giống c p 2 m t 9 gi và đ n gi thứ 8 mới bi t k t qu giống có th ti p đ ợc hay không? N u giống y u không ti p đ ợc thì ph i huỷ bỏ, nuôi n i khác. Đ khắc ph c tình tr ng này, th ng áp d ng 1 trong 2 bi n pháp:

- Nuôi giống dự phòng: Th ng c n 2 n i giống thì ng i ta cho nuôi 3 n i một lúc, đ n khi k t thúc chọn l y 2, h y bỏ 1. Cách này nói chung đ m b o cho lên men, k p th i nh ng lãng phí. - Bi n pháp 2: Căn cứ tốc độ tiêu hao đ ng, di n bi n c a pH, nhi t độ, màu sắc c a d ch ngay gi thứ 4 thứ 5 ph i phán đoán đ ợc k t qu phát tri n c a n i giống đó, n u th y c n thì quy t đ nh cho c y giống dự phòng từ gi đó. Bi n pháp này tránh đ ợc lưng phí nh ng đòi hỏi ng i cán bộ kỹ thuật ph i giàu kinh nghi m thực t và do đó mà quy t đ nh chính xác, n u quy t đ nh kém chính xác thì lãng phí, thậm chí thi t h i còn lớn hơn nhi u so với tr ng hợp trên. Xử lý urê và dầu phá b t - Xử lý urê: urê tham gia vào thành ph n môi tr ng g m urê đ u và urê ti p trong quá trình. Urê đ u là urê cho vào môi tr ng, sau khi môi tr ng đ ợc thanh trùng và làm nguội đ t nhi t độ 320C và tr ớc khi ti p giống, hàm l ợng urê đ u ti p vào ph i tính sao cho sau khi ti p là 1,8% so với l ợng môi tr ng. Urê ti p là urê b sung vào trong quá trình lên men, số l ợng không cố đ nh, khi pH d ch lên men đang từ trên 7 xuống d n thì ph i ti p d n urê cho đ t lên 7,5 ÷ 8 sau đó do l ợng axit glutamic t o ra trong môi tr ng càng nhi u, pH càng gi m xuống 7 hoặc d ới 7 l i ti p urê nữa cho đ n khi đ ng trong d ch lên men còn kho ng 1% thì không c n ti p nữa. Vậy l ợng urê ph i đ ợc pha và thanh trùng riêng, th ng pha 1 l n đ cho 1 ngày đêm s n xu t, và n ng độ pha th ng là 50% cho d tính toán. Th ng thanh trùng dung d ch urê trong n i 2 vỏ, dùng hơi nóng nâng lên đ n nhi t độ 1150C giữ nhi t độ này 15 phút thì k t thúc thanh trùng. Đóng van hơi l i, m van khí nén vào đ giữ áp và m van n ớc l nh vỏ đ làm nguội. Khi nhi t độ gi m xuống 32 ÷ 330C thì có th ti p cho n i lên men. - Xử lý d u: Trong quá trình lên men, do ho t động các ch t men c a vi khu n, th i ra nhi u CO2 t o ra nhi u bọt, vì vậy c n ph i dùng một l ợng d u thích hợp đ phá bọt. Các lo i d u nh k trên, nh ng ta hay dùng lo i d u l c thô. Dùng n i 2 vỏ thanh trùng d u nh thanh trùng urê nh ng giữ nhi t độ 120 ÷ 1400C trong 120 phút. Sau đó cho giữ áp lực bằng không khí và h nhi t độ xuống 32 ÷ 330C mới ti p sang n i lên men. - Xử lý không khí Các lo i vi khu n lên men axit glutamic là lo i hi u khí nên quá trình lên men đ u ph i cung c p không khí. Mặt khác ta còn c n một l ợng không khí vô trùng đ giữ áp lực toàn bộ h thống nh n i urê, n i d u, đ ng ống v. v... Không khí từ khí tr i đ ợc hút qua một thùng tách b i sơ bộ, qua máy nén, qua h thống tách b i,

làm nguội, qua bình lọc bông thuỷ tinh đ n các bình lọc riêng sơ bộ r i mới vào nơi sử d ng nh n i giống, n i lên men. Lên men l n (lên men c p III) M c đích: m c đích c a khâu này là thông qua ho t động sống c a vi khu n trong những đi u ki n thích hợp đ chuy n hoá đ ng glucoza và đ m vô cơ thành axit glutamic. Quá trình chính x y ra: a. Giai đo n đ u: 8 ÷ 12 gi gọi là giai đo n sinh khối. Giai đo n này các ch t đ ng đ m vô cơ và hữu cơ, các ch t muối khoáng, vitamin và các ch t sinh tr ng có trong môi tr ng th m th u vào t bào vi khu n làm cho vi khu n lớn lên, đ t kích th ớc cực đ i và bắt đ u sinh s n, phân chia. Quá trình lặp l i cho đ n khi l ợng vi khu n đ t đ n giá tr cực đ i. Những bi u hi n c a giai đo n này là: - Nhi t độ tăng vừa ph i, càng v cuối giai đo n tốc độ tăng nhi t độ càng nhanh, n u nhi t độ ngoài tr i 35 ÷ 36OC, không m n ớc làm l nh thì lúc đ u 1 gi đ n 1gi 30 phút môi tr ng tăng 1OC, v cuối 30 ÷ 40 phút tăng 1OC, v mùa đông nhi t độ tăng chậm hơn. - pH tăng d n từ 6,5 ÷ 6,7 lên 7,5 ÷ 8. - Bọt t o thành tăng d n (do l ợng th i CO2). - L ợng đ ng tiêu hao tăng d n, th ng 2 ÷ 3 gi đ u hao r t ít, càng v sau tốc độ hao càng nhanh, chung cho c giai đo n là 2 ÷ 3 gi . - L ợng t bào vi khu n tăng d n từ kho ng 0,13 ÷ 0,14 đ n 1 (Số đo OD trên máy so m u). - Hàm l ợng axit glutamic ch a có hoặc r t ít. b. Giai đo n giữa: từ gi thứ 10, 12 đ n gi thứ 24, 26. Giai đo n này giữ cho số t bào không tăng thêm nữa hoặc tăng r t ít. Quá trình ch y u trong giai đo n này là: Đ ng và đ m vô cơ th m th u qua màng t bào vi khu n và các quá trình chuy n hoá b i các men và các ph n ứng nh trên đ t o ra axit glutamic trong t bào. L ợng axit glutamic t o thành l i hoà tan vào các môi tr ng làm cho pH môi tr ng gi m d n, CO2 bay ra nhi u, bọt tăng ào t. Trong giai đo n này nhi t độ tăng nhanh n u không làm l nh trong 1 gi có th tăng 1 ÷ 2OC. L ợng đ ng hao nhanh từ 8,9% xuống còn 2,3%. pH gi m xuống còn d ới 7 nên ph i ti p urê đ pH tăng lên 8 r i l i gi m xuống nhanh chóng, axit glutamic tăng nhanh từ 0 đ n 30 ÷ 40 g/l. c. Giai đo n cuối: những gi còn l i t t c các bi u hi n đ u gi m d n cho đ n khi hàm l ợng đ ng ch còn ≤ 1% thì lên men k t thúc. Th ng th ng đ b o đ m quá trình lên men đ t hi u qu cao ph i chú ý khống ch các đi u ki n kỹ thuật nh :

+ Nhi t độ: luôn luôn giữ

32 OC. + áp su t: 1kg/cm2.

+ L ợng không khí: 30 ÷ 40 m3/1 gi cho 1m3 môi tr

ng.

+ Cánh khu y 2 t ng 180 ÷ 200 vòng/ phút. + Khi pH gi m đ n 7 ph i b sung urê ngay cho pH lên đ n 8, th men gián đo n 2 ÷ 3 l n.

ng b sung 1 n i lên

+ Khi bọt nhi u ph i ti p giống đ phá bọt t o đi u ki n cho CO2 thoát ra ngoài d dàng. Các ch độ ki m tra c n thi t trong giai đo n này: - Nhi t độ l ợng không khí, áp su t ph i ki m tra th ph i đi u ch nh ngay.

ng xuyên, có chi u h ớng thay đ i

- pH mỗi gi ki m tra một l n. - OD (độ đ c trên máy so m u): th ng đo vào gi thứ 0, 6, 12, 16, 18. - Độ đ ng: phân tích xác đ nh hàm l ợng đ ng vào các gi thứ 0, 6, 12, 16, 18, 20, 24 đ n khi k t thúc. - Urê b xung vào các gi thứ 0, 6, 12. - Axit glutamic đo vào các gi thứ 6, 12, 16, 20, 24, 28, 30 và k t thúc quá trình. Qua số li u theo dõi và phân tích, bi u di n thông th ng là hàm l ợng đ ng gi m d n, hàm l ợng axit tăng d n. Nh ng cá bi t có tr ng hợp lên men đ n nửa chừng thì đ ng vẫn hao đ u nh ng axit glutamic thì không tăng, thậm chí có khi còn gi m. Trong tr ng hợp đó c n ph i xác đ nh nguyên nhân cho chính xác và quy t đ nh bi n pháp xử lý ngay, n u đ chậm đ ng sẽ hao h t và số axit glutamic t o đ ợc trong những gi tr ớc cũng hao h t. Nguyên nhân thông th ng gây ra các hi n t ợng đó là d ch th i đư b nhi m trùng do không khí, urê hoặc d u mang vào, lo i t p khu n này sống bằng axit glutamic và cùng t n t i với vi khu n lên men t o axit glutamic, hai lo i này không tiêu di t lẫn nhau. Khi quy t đ nh bi n pháp xử lý ph i căn cứ theo tình hình c th , n u hàm l ợng axit glutamic đư t ơng đối cao, đ ng còn r t ít thì k t thúc sớm quá trình lên men. N u l ợng axit glutamic ch a đáng k mà đ ng còn cao thì gia nhi t thanh trùng l i và ti p giống mới, lên men l i từ đ u. * Ch độ ki m tra thi t b , v sinh và thanh trùng n i lên men. Do đặc đi m c a quá trình s n xu t, khi đư bắt đ u lên men r i thì không th ngừng l i đ ợc nữa, n u vì một lỦ do nào đó mà ph i ngừng l i nửa chừng thì n i lên men đó coi nh b hỏng, t n th t hàng m y nghìn đ ng. Vì vậy, các b ớc trong vi c chu n b ph i đ ợc ti n hành h t sức c n thận, t m với một kỹ thuật nghiêm ngặt.

- Ki m tra thi t b : tr ớc khi phối li u một n i lên men ph i ki m tra toàn bộ h thống van vào, van ra, van kim c a n i lên men, những n i b hỏng ph i đ ợc thay th sửa chữa ngay, ki m tra bình lọc khí xem bông than có còn tốt không, ki m tra mô tơ cánh khu y xong mới quy t đ nh xem n i có phối li u đ ợc hay không? V sinh n i lên men, thanh trùng n i không, đóng van khí l i, m van hơi vào bình lọc khí riêng. Th i gian thanh trùng không là 45 phút, nhi t độ 120oC. Sau khi thanh trùng xong đóng van hơi l i, m van khí nén vào bình lọc riêngvà các đo n ống liên quan đ giữ áp. - C n pha môi tr +đ

ng

ng và thanh trùng môi tr

thùng chứa đ

ng:

ng.

+ H3PO4 cân đ l ợng r i cho vào, hai thứ này cân đ l ợng pha riêng sau đó mới cho vào thùng. + Cho một ít n ớc vào thùng pha môi tr ng, cho cánh khu y ho t động r i thứ tự cho r đ ng, n ớc ch m, KH2PO4 khu y tan h t r i cho MgSO4 vào. Bơm d ch đ ng vào cho đ một n i lên men, đi u ch nh l i pH = 6,5 ÷ 6,8, cuối cùng cho B1 và d u vào r i bơm vào thùng lên men. Cho cánh khu y ho t động và cho hơi s c vào môi tr ng nâng d n nhi t độ lên 115OC và giữ nhi t độ này 15 phút thì k t thúc thanh trùng. Đóng van hơi l i và th i khí l nh vào đ làm nguội, cho n ớc l nh vào vỏ đ làm l nh. Khi nhi t độ m i tr ng gi m xuống còn 32oC thì ti p urê đ u (urê đư đ ợc thanh trùng và làm nguội riêng). L y mẫu phân tích xác đ nh các thành ph n...


Similar Free PDFs