NHẬN ĐINH ĐÚNG SAI KTCT tổng quát, cơ bản có đáp án PDF

Title NHẬN ĐINH ĐÚNG SAI KTCT tổng quát, cơ bản có đáp án
Author Minh Hạnh
Course Kinh tế CT
Institution Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh
Pages 45
File Size 363.1 KB
File Type PDF
Total Downloads 57
Total Views 216

Summary

Download NHẬN ĐINH ĐÚNG SAI KTCT tổng quát, cơ bản có đáp án PDF


Description

CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI MÔN KINH TẾ - CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN (Dùng cho sinh viên Đại học Luật TPHCM) HÃY CHO BIẾT CÁC NHẬN ĐỊNH SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? TẠI SAO? 1. Kinh tế - chính trị Mác – Lênin nghiên cứu quá trình sản xuất, trao đổi, phân phối hàng hóa trên thị trường - Sai. KTCT Mac-Lê nghiên cứu các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi mà các quan hệ này được đặt trong sự liên hệ biến chứng với trình độ pt của LLSX và kiến trúc thượng tầng tương ứng của phương thức sản xuất nhất định. 2. Mục đích của kinh tế - chính trị Mác Lênin là nghiên cứu các hiện tượng và quá trình kinh tế trong PTSX TBCN - Sai. Mục đích là nhằm phát hiện ra các quy luật chi phối quan hệ giữa người với người trong sản xuât và trao đổi. Từ đó tạo cơ sở lý luận khoa học cho việc xây dựng đường lối, chính sách phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia phù hợp với những giai đoạn phát triển nhất định - Sai. Ko ngc mọi hiện tượng mọi quá trình mà chỉ nghiên cứu những cái mang tính lặp đi lặp lại; chủ yếu là PTSX TBCN 3. Chỗ khác nhau chủ yếu nhất giữa hàng hoá sức lao động và hàng hoá thông thường là giá trị. - Sai. Sự khác nhau giữa hàng hóa sức lao động và hàng hóa thông thường nằm ở giá trị sử dụng. Khi sử dụng, hàng hóa sức lao động không

những bảo tồn giá trị mà sẽ tạo ra lượng giá trị lớn hơn giá trị của bản thân. Trong khi đó, giá trị sử dụng của hàng hóa thông thường chỉ đáp ứng nhu cầu của người mua trong khả năng của hàng hóa. 4. Nguồn gốc của giá trị hàng hoá và của giá trị thặng dư cơ bản là giống nhau - Đúng. Giá trị của hàng hóa là do hao phí lao động kết tinh trong hàng hóa. Giá trị thặng dư là giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động, do người lao động làm thuê tạo ra. Như vậy, về cơ bản, nguồn gốc của giá trị hàng hóa và giá trị thặng dư đều là do hao phí sức động tạo ra. 5. Sự ra đời của sản xuất hàng hoá là quá trình lịch sử - tự nhiên?= quá trình khách quan - Đúng. Vì sản xuất hàng hóa xuất hiện và phát triển theo nhu cầu trao đổi sản phẩm giữa các chủ thể sản xuất. Khi có sự phân công lao động và sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất, mỗi người sẽ thực hiện sản xuất một số loại sản phẩm nhất định, họ có sự tách biệt về lợi ích nên khi họ muốn tiêu dùng sản phẩm của nhau phải thông qua trao đôi mua bản, khi đó sản xuất hàng hóa ra đời và phát triển. - ĐÚng vì dựa tree 2 ddieuf kiện ra đời của nó - Đúng, vì sự ra đời của sản xuất hàng hóa là quá trình khách quan, dù muốn hay không thì chỉ cần có 2 điều kiện … tất yếu sẽ có sự ra đời sản xuất hàng hóa. 6. Chi phí sản xuất TBCN và chi phí thực tế của xã hội để sản xuất hàng hoá có sự khác nhau về chất và lượng - Đúng. Về lượng, chi phí thực tế lớn hơn chi phí sản xuất (; về chất, chi phí thực tế thể hiện giá trị hàng hóa, phản ánh đầy đủ các giai đoạn của

quá trinh sản xuất hàng hóa, chi phí sản xuất chưa phán ránh giá trị hàng hóa, ko phản ánh đầy đủ các giai đoạn. 7. Sự khác nhau chủ yếu của tái sản xuất mở rộng theo chiều rộng và tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu đó là về quy mô sản xuất. 8. Tích luỹ tư bản và tích luỹ nguyên thuỷ của tư bản là không khác nhau. - Sai, 2 NÀY KHÁC NHAU. Vì tích lũy tư bản là tư bản hóa giá trị thặng dư (chuyển 1 phần GTTD thành tư bản phụ thêm để mở rộng sản xuất kinh doanh, mở rộng phạm vi thống trị và bóc lột lao động làm thuê), được thực hiện bằng biện pháp kinh tế là chủ yếu. Tích lũy nguyên thủy là tích lũy ban đầu (tạo ra vốn và nhân công) trong gia đoạn đầu của CNTB, được thực hiện bằng biện pháp bạo lực - Tích lũy nguyên thủy là giải đoạn đầu, 1 trong những ước pt đầu tiên của PTSX TBCN -> ko thể đồng nhất ma fphari khác 9. Sản xuất hàng hoá giản đơn là khởi điểm ra đời của sản xuất hàng hoá TBCN 10. Tăng NSLĐ và tăng cường độ lao động là hoàn toàn khác nhau khi sản xuất hàng hoá? - Đúng. Vì năng suất lao động sẽ làm giảm lượng thời gian hao phí lao động cần thiết trong một đơn vị hàng hóa. Còn tăng cường độ lao động chỉ làm tăng tổng số sản phẩm, lượquy luậng thời gian lao động cần thiết để sản xuất ra một đơn vị hàng hóa là không đổi. 11. Mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá chứa đựng khả năng khủng hoảng sản xuất “thừa”. - Đúng

12. Tiền công thực tế phụ thuộc hoàn toàn vào tiền công danh nghĩa - Sai, ko phụ thuộc hoàn toàn mà còn phụ thuộc vào quy luật cung cầu 13. Quan hệ cung - cầu có ảnh hưởng quyết định đến đến p' và m' 14. Giá cả cả thị trường xoay quanh giá trị của hàng hóa. - Đúng. Vì quy luật giá trị 15. Khi xuất hiện phạm trù giá cả sản xuất thì giá trị vẫn còn là cơ sở của giá cả sản xuất - ĐÚng. Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị, như vậy giá trị chính là nội dung, cơ sở hình thành nên giá cả. - Đúng, giá cả hình thành trên cơ sở giá trị của hàng hóa, 16. Sự phân chia lợi nhuận giữa tư bản công nghiệp và tư bản thương nghiệp dựa trên quá trình lưu thông của tư bản 17. Tỷ suất lợi tức phụ thuộc vào việc tuần hoàn tư bản 18. Tư bản cho vay là hàng hoá đặc biệt - Đúng. Đây là loại hàng hóa đặc biệt khi người sử dụng không sở hữu và người sở hữu không sử đụng. 19. Nếu nhà tư bản trả công đúng giá trị sức lao động thì không có còn bóc lột giá trị thặng dư - Sai, vì nhà tư bản không bao giờ trả đúng giá trị sức lao động, vấn đề bóc lột GTTD vẫn diễn ra 20. Địa tô TBCN khác địa tô phong kiến - Đúng, nhà tư bản kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp phải trả tiền cho chủ sở hữu ruộng đất

21. Tiền là hàng hoá đặc biệt? - ĐÚng, bởi vì bản thân tiền là 1 loại hàng hóa (có giá trị). Đồng thời, Tiền là vật ngang giá chung cho tất cả hàng hóa, khi mà lượng lao động xã hội đã hao phí trong đơn vị tiền được ngầm hiểu 22. Cặp phạm trù lao động cụ thể và lao động trừu tượng có quan hệ với cặp phạm trù lao động tư nhân và lao động xã hội - Đúng. Lao động cụ thể biểu hiện thành lao động tư nhân; lao động trừu tượng biểu hiện thành lao động xã hội 23. Có hàng hoá sức lao động tất yếu có bóc lột giá trị thặng dư có đúng không - Đúng. Vì điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa là khi người lao động phải bán sức lao động để làm thuê nên người lao động phải làm việc dưới sự quản lý của nhà tư bản và giá trị làm ra bị chiếm đoạt. 24. Tích tụ tư bản và tập trung tư bản là hoàn toàn khác nhau - Sai, vì sự khác biệt mang tính chất tương đối 25. Hàng hoá sức lao động được coi là chìa khoá để giải quyết mâu thuẫn của công thức chung của tư tư bản - Đúng khi sức lao động trở thành hàng hóa thì tiền trở thành tư bản và việc 26. Lợi nhuận thương nghiệp, lợi tức cho vay và địa tô TBCN đều có nguồn gốc là giá trị thặng dư. 27. Giá trị thị trường của hàng hoá công nghiệp và nông nghiệp có sự giống và khác nhau 28. Thiết lập chế độ sở hữu công cộng và sở hữu tập thể về TLSX là mục đích của xây dựng QHSX mới 29. Bỏ qua chế độ TBCN là bỏ qua tất cả những gì có trong CNTB

30. Việc mua bán nô lệ trước đây và mua bán sức lao động là không khác nhau 31. Công thức chung của tư bản: T-H-T' có mâu thuẫn với lý luận giá trị - ĐÚng. Vi theo lý thuyết giá trị, lưu thông và tiền trong lưu thông không tạo ra giá trị (dù là trao đổi ngang giá hay không ngang giâ), chỉ có lao động của người sản xuất mới tạo ra giá trị. Tư bản vận động theo công thức TH-T’ với T’=T+ t, như vậy tiền ứng ra ban đầu nhằm mục đích thu được giá trị thặng dư. - Sai, Ko mâu thuẫn vì lý luận giá trị nói đến thị trường và hàng hóa… 32. Thị trường sức lao động là một bộ phận đặc biệt của thị trường hàng hoá? 33. Nếu không có tích luỹ nguyên thuỷ, CNTB không ra đời 34. Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản được diễn tả là: giá trị thặng dư vừa sinh ra trong lưu thông lại vừa không thể sinh ra trong lưu thông. - Sai. Giá trị thặng dư 35. Việc phát hiện tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá có ý nghĩa to lớn đối với sự hình thành giá trị hàng hoá. 36. Tư bản bất biến và các bộ phận của nó chuyển toàn phần giá trị sang sản phẩm mới 37. Nhà tư bản muốn kéo dài, còn công nhân muốn rút ngắn thời gian của ngày lao động. 38. Trong CNTB, tiền lương và lợi nhuận có mâu thuẫn với nhau - Đúng. Vì tiền lương là tiền công danh nghĩa mà nhà tư bản trả cho sức lao động của người làm thuể, còn lợi nhuận là biến tướng của giá trị thặng dư,

có được do nhà tư bản bóc lột sức lao động, vì vậy nhà tư bản sẽ muốn bóc lột nhiều nhất có thể đồng nghĩa trả lương thấp nhất có thể 39. Căn cứ và ý nghĩa của việc phân chia tư bản sản xuất thành tư bản bất biến và tư bản khả biến là dựa vào bản chất của tư bản. - sai. Căn cứ và ý nghĩa của việc phân chia nhằm khẳng định rõ nguồn gốc của giá trị thặng dư là do lao động của công nhận làm ra và không được trả công 40. Giá trị thặng dư (m) và lợi nhuận (p) là một - Sai, lợi nhuận là sự biến tướng của GTTD, nhằm che đậy 1 cách tinh vi. Lợi nhuận là cái mà nhà tư bản có được sau khi trừ hết tất cả chi phí sản xuất, giá trị thặng dư là phần mà nhà tư bản chiếm đoạt ko công của người công nhân 41. Tỷ suất giá trị thặng dư (m') và tỷ suất lợi nhuận (p') chỉ có khác nhau về lượng - Sai. Tỷ suất GTTD và tỷ suất lợi nhuận khác nhau về lượng và về chất. TSGTTD cho thấy trình độ bóc lột GTTD, còn TSLN cho thấy mức doanh lợi của NTB 42. Tăng NSLĐ và tăng cường độ lao động giống nhau và khác nhau cũng đều làm tăng thời gian lao động - Sai. - Tăng NSLĐ và tăng CĐLĐ giống nhau ở chỗ đều làm tăng số lượng sản phẩm được sản xuất ra. - Khác nhau ở chỗ: tăng NSLĐ là tăng hiệu quả quá trình sản xuất, làm giảm lượng thời gian hao phí lao động cần thiết trong 1 đơn vị sản phẩm. Tăng CĐLĐ là tăng thời gia lao động để tăng tổng lượng sản phẩm trong 1 ngày, lượng thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất 1 đơn vị sản phẩm không đổi.

43. Cạnh tranh giữa các ngành làm hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân (p') và lợi nhuận bình quân (p). - Đúng. Cạnh tranh giữa các ngành khác nhau sẽ hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân, lợi nhuận bình quân và giá trị hàng hóa chuyển thành giá cả sản xuất 44. Khi đã hình thành (p') và (p )cạnh tranh giữa các ngành vẫn tiếp diễn - Đúng 45. Sản xuất và tiêu dùng có quan hệ biện chứng với nhau 46. Một trong các nội dung chủ yếu của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta là xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý. 47. Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá sẽ diễn ra quá trình phân công lại lao động xã hội. - Đúng 48. Để đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá cần tạo ra nguồn vốn lớn, nhất là nguồn vốn từ nước ngoài. 49. Để tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá, một trong các tiền đề quan trọng là đào tạo nguồn nhân lực. - Đúng 50. Mở rộng và nâng cao hiệu quả của kinh tế đối ngoại được coi là một tiền đề quan trọng của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta - Đúng

51. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của công nghiệp hoá nông nghiệp là ứng dụng tiến bộ khoa học- công nghệ trong nông nghiệp, nông thôn. - ĐÚng 52. Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta và kinh tế thị trường nói chung có những đặc điểm giống nhau - Đúng. Vì phải đảm bảo những yếu tố của kinh tế thị trường nói chung 53. Kinh tế thị trường định hướng XHCN khác về chất so với kinh tế thị trường ở các nước TBCN - ĐÚng. Vì mục tiêu của các nước TBCN là thuần về kinh tế, còn mục tiêu của định hướng XHCN không chỉ vì kinh tế mà còn vì an sinh xã hội,… 54. Pháp luật là công cụ quan trọng nhất để quản lý nền kinh tế thị trường định hướng XHCN - ĐÚng. Vì nền kinh tế thị trường định hướng XHCN phải có sự điều tiết của Nhà nước, mà công cụ để Nhà nước quản lý, điều tiết là pháp luật nên pháp luật là công cụ quan trọng nhát để quản lý nền kinh tế thị trường định hướng XHCN 55. Trong TKQĐ lên CNXH ở nước ta còn tồn tại nhiều hình thức phân phối thu nhập cá nhân 56. Các quan hệ phân phối thu nhập vừa có tính đồng nhất (thống nhất) vừa có tính lịch sử. - Đúng 57. Trong CNTB, tiền công là giá cả sức lao động chứ không phải là giá cả lao động. - Đúng 58. Tiền tệ ra đời là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất và trao đổi hàng hoá

- Đúng. Theo tiến trình lịch sử phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hóa, những hình thái của giá trị cũng trải qua quá trình phát triển từ thấp tới cao, chủng loại hàng hóa càng phong phú hơn, người dân giữa các vùng, địa phương muốn trao đổi với nhau nhiều hơn thì việc có nhiều vật làm vật vật ngang giá chung sẽ gây trở ngại cho trao đổi. Từ đó đòi hỏi tất cả hàng hóa phải được biểu hiện ở 1 hàng hóa thống nhất và cố định với tất cả các vùng, làm phương tiện trung gian trao đổi hàng hóa. 59. Trong 5 chức năng của tiền, thì chức năng nào cũng phải là tiền vàng? - Sai. Với chức năng thanh toán có nhiều hình thức thanh toán, có thê rlaf tiền mặt, chuyển khoản.. các nước khác nhau sẽ phát hành các loại tiền giấy khác nhau 60. Các thành phần kinh tế trong TKQĐ vừa thống nhất vừa mâu thuẫn với nhau. 61. Cạnh tranh trong nội bộ ngành và cạnh tranh giữa các ngành đều hình thành nên giá trị thị trường 62. Nguyên nhân chủ yếu nhất, trực tiếp nhất của toàn cầu hoá kinh tế là do sự phát triển của LLSX 63. Công nghiệp hoá gắn với hiện đại hoá là đặc điểm của riêng nước ta 64. Điều kiện ra đời và điều kiện tồn tại của sản xuất hàng hoá chỉ là một 65. Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp là một phần của giá trị thặng dư do sản xuất tạo ra 66. Địa tô TBCN là 1 phần giá trị thặng dư nằm ngoài lợi nhuận bình quân

67. Lợi nhuận bình quân (p) và lợi nhuận độc quyền có chung về nguồn gốc 68. Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, quy luật giá trị biểu hiện thành quy luật giá cả sản xuất - ĐÚng. Vì giá trị hàng hóa đã chuyển thành giá cả sản xuất nên quy luật giá trị cũng se biểu hiện thành quy luật giá cả sản xuất 68. Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành quy luật giá cả sản xuất - Sai. Trong giai đoạn CNTB ĐQ, quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành quy luật lợi nhuận độc quyền cao. 69. Chủ nghia tư bản độc quyền xác lập vị trí thống trị nhưng không thủ tiêu được cạnh tranh 70. Độc quyền do cạnh tranh sinh ra, đối lập với cạnh tranh nhưng không thủ tiêu được cạnh tranh 71. Lý luận lợi nhuận bình quân chỉ ra: toàn bộ giai cấp tư sản bóc lột toàn bộ giai cấp công nhân. Toàn bộ khối lượng giá trị thặng dư do giai cấp công nhân tạo ra được giai cấp tư sản chia nhau. 72. Quy luật chung của tích luỹ tư bản cấu tạo hữu cơ của tư bản 73. Tự do cạnh tranh phát triển đến một mức độ nhất định tất yếu sinh ra độc quyền 73. Nguyên nhân xuất hiện CNTB độc quyền nhà nước là do sự cạnh tranh khốc liệt - Sai. Là do sự phát triển của lực lượng sản xuất 74. Xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hoá thực chất là một - Sai. Xuất khẩu hàng hóa mục đích là GTSD, xuất khẩu TB mục đíhc là GTTD nền ko thể xem là 1

75. Xuất khẩu tư bản là do trong nước có “tư bản thừa” 76. Kinh tế hàng hóa chỉ ra đời và phát triển trên cơ sở những điều kiện kinh tế xã hội nhất định. 77. Có quan điểm cho rằng, nói học thuyết giá trị hay học thuyết giá trị – lao động đều là cách nói đúng. 78. Thời gian lao động xã hội cần thiết biểu hiện bằng tiền thì gọi là giá cả thị trường. 79. Bản chất của tiền thể hiện ở các chức năng của nó. - ĐÚng, bản chất của tiền tệ phải được thể hiện thông qua các chức năng của nó. 80. Khi tiền làm chức năng phương tiện thanh toán thì tín dụng có điều kiện phát triển, nhờ đó không gian kinh tế cũng được mở rộng. 81. Thông qua sự vận động của giá cả thị trường mà quy luật giá trị phát huy tác dụng. 82. Trong thực tế, cung và cầu tiền không bao giờ cân bằng. 83. Xuất khẩu tư bản luôn luôn là đặc trưng của Chủ nghĩa tư bản hiện đại. - Đúng 84. Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản đế quốc nhà nước, nền kinh tế có xu hướng chuyền từ kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thức. 85. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là nấc thang phát triển mới của chủ nghĩa tư bản đế quốc. - Sai. Vì 86. Lý luận lợi nhuận, lợi tức, địa tô mang lại nhiều gợi ý quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế ở Việt Nam.

87. Lý luận lợi nhuận, lợi tức, địa tô mang lại nhiều gợi ý quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế ở Việt Nam. 88. Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành để kiếm nơi đầu tư có lợi nhất đã làm xuất hiện lợi nhuận bình quân 89. Tốc độ chu chuyển của tư bản chậm sẽ làm giảm tỷ suất lợi nhuận. 90. Mối quan hệ giữa lợi nhuận và giá trị thặng dư là mối quan hệ của nội dung và hình thức 91. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản là một tất yếu kinh tế. 92. Tăng tốc độ chu chuyển của tư bản cho phép nâng cao hiệu quả sử dụng tư bản cố định và tư bản lưu động. 93. Để tư bản tuần hoàn liên tục thì mỗi bộ phận của tư bản phải có mặt ở một trong ba giai đoạn của quá trình tuần hoàn 94. Xét đến cùng, tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản qua hai giai đoạn là sản xuất và lưu thông 95. Cấu tạo hữu cơ tăng lên tác động trực tiếp đến nạn thất nghiệp 96. Sản xuất giá trị thặng dư là vấn đề kinh tế chung của nhiều phương thức sản xuất - Sai. Vì sản xuất giá trị thặng dư là quy luật kinh tế tuyêt đối trong sản xuất TBCN 97. Sản xuất giá trị thặng dư là quy luật kinh tế tuyệt đối của Chủ nghĩa tư bản - ĐÚng, vì nói lên được mục đích, động lực của tư bản 98. Sự chuyển hóa của tiền tệ thành tư bản phải gắn liền với sự chuyển hóa của sức lao động thành hàng hóa. - Đúng. Tiền chỉ trở thành tư bản khi sức lao động chuyển hóa thành hàng hóa.

99. Giá trị và giá trị thặng dư chỉ do lao động của con người tạo ra. - Đúng. 100. Trong lưu thông, hàng hóa được trao đổi ngang giá thì không tạo ra giá trị thặng dư và giá trị. - Sai. Lưu thông không tạo ra giá trị mà cụ thể hóa để đưa hàng hóa từ sản xuất ra tiêu dùng 101. Tư bản lưu động đều thuộc tư bản bất biến. - Sai. Tư bản lưu động tồn tại dưới dạng nguyên liệu, nhiên liệu và sức lao động. tư bản bất biến tồn tại dưới dạng tư liệu sản xuất gồm: máy móc, thiết bị, nguyên nhiên liệu. Như vậy tư bản bất biến không tồn tại dưới dạng sức lao động như tư bản lưu động nên tư bản lưu động không thể hoàn toàn thuộc tư bản bất biển. 102. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư đều giảm giá trị sức lao động. - Sai. Vì thời gian lao động tất yếu có quan hệ với giá trị sức lao động. Để giảm giá trị sức lao động phải rút ngắn thời gian lao động tất yêu. Nhưng phương pháp sản xuất GTTD tuyệt đối không làm thay đổi thời gian lao động tất yếu vậy không làm giảm giá trị sức lao động. 103. Độc quyền ra đời thủ tiêu cạnh tranh - Sai.Độc quyền làm cạnh tranh trở nên đa dạng, gay gắt hơn. 104. Lợi tức cho vay luôn bằng về lượng với lợi nhuận ngân hàng - Sai. Lợi tức cho vay chỉ là 1 phần của lợi nhuận bình quân, mà lợi nhuận ngân hàng bằng với lợi luận bình quân. Vậy lợi tức cho vay không bằng về lượng với lợi nhuận ngân hàng. 105. Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh thì giá trị hàng hóa chuyển thành giá cả độc quyền.( chỉ xảy ra khi CNTB độc quyền

- Sai. Giá trị hàng hóa chuyển thành giá cả sản xuất (quy luật giá trịn cũng biến thành quy luật giá cả sản xuất 106. Lợi nhuận thương nghiệp là do mua rẻ bán đắt trong lưu thông - Sai. Lợi nhuận thương nghiệp là phần giá trị thặng dư mà nhà tư bản công nghiệp nhường lại cho tư bản thương nghiệp. 107. Tư bản là tiền và tư liệu sản xuất. - Sai. Tiền là hình thức biểu hiện của tư bản, có thể chuyển hóa thành tư bản (khi sức lao động trở thành hàng hóa) nhưng bản thân tiền không là tư bản. 108. Tất cả địa tô đều do đất đai tạo ra 109. Tư bản lưu động có phần thuộc tư bản ất biến - ĐÚng, vì cả tư bản lưu động và tư bản bất biến đều có tổn tại dưới dạng nhiên liệu, nguyên liệu (c2) 110. Chủ nghĩa tư bản độc quyền là sự độc quyền của doanh nghiệp nhà nước. - Sai. CHủ nghĩa tư bản độc quyền bản chất về chính trị là chủ nghĩa đế quốc, về kinh tế là hình thành các tổ chức độc quyền, liên minh các doanh nghiệp lớn nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao. 111. Bất kỳ sản phẩm nào cũng có giá trị. - Sai. 1 sản phẩm chỉ có giá trị khi được trao đổi mua bán (trở thành hàng hóa) 112. Bất kỳ sản phẩm nào cũng có giá trị sử dụng. - Đúng. Vì giá trị sử dụng là phạm trù vĩnh viễn, tổn tại trong mọi phương thức, sản phẩm nào tất yếu cũng có. 113. Giá trị của hàng hóa chính là giá trị trao đỏi.

- Sai. Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện bên ngoài của giá trị hàng hóa, giá trị là cơ sở của trao đổi. 114. Tư bản bất biến là 1 bộ phận của tư bản cố định. - Sai. Vì tư bản bất biến tồn tại dưới dạng máy móc thiết bị và nguyên, nhiên, vật liệu (c1+c2); còn tư bản cố định chỉ tồn tại dưới dạng mát móc, thiết bị (c1). Vậy tư bản cố định phải là 1 bộ phận của tư bản bất biến. 115. Căn cứ bản chất tư bản có thể chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản luu động. - Sai. Căn cứ vào bản chất tư bản, tư bản chia thành 2 loại ...


Similar Free PDFs