NHỮNG QUAN ĐIỂM, NGUYÊN TẮC CƠ BẢN XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG TRONG THỜI KÌ MỚI PDF

Title NHỮNG QUAN ĐIỂM, NGUYÊN TẮC CƠ BẢN XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG TRONG THỜI KÌ MỚI
Author Phan Thị Mỹ Hảo
Course giáo dục quốc phòng I
Institution Trường Đại học Sài Gòn
Pages 19
File Size 556.1 KB
File Type PDF
Total Downloads 53
Total Views 114

Summary

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒNKHOA QUẢN TRỊ KINH DOANHTIỂU LUẬNMÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINHThành phố Hồ Chí Minh, Tháng 8 năm 2021TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒNKHOA QUẢN TRỊ KINH DOANHTIỂU LUẬNMÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINHTÊN TIỂU LUẬN:NHỮNG QUAN ĐIỂM, NGUYÊN TẮC CƠ BẢN XÂYDỰNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG...


Description

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH

Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 8 năm 2021

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH

TÊN TIỂU LUẬN:

NHỮNG QUAN ĐIỂM, NGUYÊN TẮC CƠ BẢN XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG TRONG THỜI KÌ MỚI

Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 8 năm 2021

0

MỤC LỤC MỞ ĐẦU:..................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ NHỮNG QUAN ĐIỂM NGUYÊN TẮC CƠ BẢN XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG...................................................................2 1. KHÁI NIỆM....................................................................................................... 2 1.1.

Khái niệm về lực lượng vũ trang nhân dân:.............................................2

1.2.

Đặc điểm: [2]...............................................................................................3

2. ĐẶC ĐIỂM LIÊN QUAN ĐẾN XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG.....3 2.1. Cả nước đang thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa, trong khi chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch chống phá ta quyết liệt................................................................................................................. 3 2.2. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong điều kiện quốc tế đã thay đổi, có những diễn biến phức tạp........................................................................................4 2.3. Sự nghiệp đổi mới đã đạt được những thành tựu to lớn, đât nước ta đang bước sang thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa và hội nhập kinh tế thế giới toàn diện hơn........................................................................................................... 4 2.4.

Thực trạng lực lượng vũ trang nhân dân..................................................5

CHƯƠNG 2: NHỮNG QUAN ĐIỂM NGUYÊN TẮC CƠ BẢN XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN TRONG THỜI KÌ MỚI.........................6 1. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam đối với lực lượng vũ trang nhân dân....................................................................................6 a. Cơ sở lý luận:................................................................................................... 6 b. Ý nghĩa:............................................................................................................ 6 c. Nội dung cơ bản của nguyên tắc.......................................................................7 2. Tự lực tự cường xây dựng lực lượng vũ trang..................................................7 a. Cơ sở................................................................................................................ 7 b. Nội dung cơ bản và nguyên tắc........................................................................7 3. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở..................................................................................................... 8 a. Cơ sở................................................................................................................ 8 b. Nội dung:.......................................................................................................... 8 4. Bảo đảm lực lượng vũ trang luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đâu thắng lợi.............................................................................................................. 9

1

a. Cơ sở:............................................................................................................... 9 b. Nội dung:.......................................................................................................... 9 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG CHUNG TRONG XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG TRONG THỜI KÌ MỚI.........................................................................9 1. Xây dựng quân đội nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại...................................................................................................................... 9 2. Xây dựng lực lượng dân quân dự bị động viên.............................................10 3. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ...............................................................10 CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT TRONG VIỆC XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN..........................................................................10 KẾT LUẬN................................................................................................................ 14 DANH MỤC THAM KHẢO:......................................................................................15

1

MỞ ĐẦU: Chủ tịch Hồ Chí Minh là danh nhân văn hóa thế giới, anh hùng giải phóng dân tộc, nhà chiến lược quân sự thiên tài, người Cha thân yêu của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam. Người đã dành gần trọn cuộc đời mình để nghiên cứu lý luận, đề ra đường lối xây dựng, tổ chức và trực tiếp lãnh đạo thực hiện sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Người đã để lại cho nhân dân ta, dân tộc ta một kho tàng di sản tư tưởng vô giá, trong đó tư tưởng về xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân và nền quốc phòng toàn dân là nội dung cốt lõi trong tư tưởng quân sự của Người, có vai trò đặc biệt quan trọng chỉ đạo xuyên suốt quá trình xây dựng, chiến đấu và trưởng thành của lực lượng vũ trang nhân dân và công cuộc xây dựng nền quốc phòng toàn dân Đặc biệt ngày nay, đứng trước diễn biến phức tạp của tình hình thế giới, khu vực, trong nước; trước yêu cầu nhiệm vụ cách mạng trong giai đoạn mới thì việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh để bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là một tất yếu khác quan; là một trong những nhiệm vụ quan trọng và là trách nhiệm của toàn Đảng toàn quân và toàn dân chúng ta. Và đây cũng là nhiệm vụ hết sức nặng nề, nhưng vô cùng vẻ vang đối với thế hệ trẻ chúng ta. Để hiểu rõ hơn về đặc điểm, quan điểm nguyên tắc cơ bản cũng như hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kì mới là như thế nào? Trong khuôn khổ tiểu luận kết thúc học phần, chúng tôi đề cập đến chủ đề: “Những quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kì mới”

2

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ NHỮNG QUAN ĐIỂM NGUYÊN TẮC CƠ BẢN XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG. 1. KHÁI NIỆM 1.1.

Khái niệm về lực lượng vũ trang nhân dân:

 Lực lượng vũ trang

nhân dân Việt Nam là các tổ chức vũ trang và bán vũ trang của nhân dân Việt Nam do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quản lý, có nhiệm vụ “chiến đấu giành và giữ độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội, bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và những thành quả cách mạng, cùng toàn dân xây dựng đất nước. Là lực lượng xung kích trong khởi nghĩa toàn dân giành chính quyền, là lực lượng nồng cốt của quốc phòng toàn dân và chiến trang nhân dân”. [ CITATION WIK \l 1033 ]

 Cơ cấu của lực lượng vũ trang nhân dân. Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm: Quân đội nhân dân Việt Nam (bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng), dân quân tự vệ và công an nhân dân, 

Quân đội nhân dân Việt Nam[ CITATION WIK \l 1033 ]

Là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, bao gồm lực lượng thường trực và lực lượng dự bị động viên. Lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân có Bộ đội chủ lực và Bộ đội địa phương. Ngày 22 tháng 12 hằng năm là ngày truyền thống của Quân đội nhân dân, ngày hội quốc phòng toàn dân.  Bộ đội chủ lực: là nồng cốt của QĐND-VN, bội đội chủ lực trực thuộc Bộ Quốc phòng hoặc quân khu. Bộ đội chủ lực cơ động trên các chiến trường cả nước, tác chiến tập trung, thường phối hợp với bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng và dân quân tự vệ.  Bộ đội địa phương: là lực lượng cơ động tác chiến chủ yếu trên địa bàn địa phương và cùng với DQTV làm nồng cốt của Chiến tranh nhân dân tại địa phương: do bộ (ban) chỉ huy quân sự của địa phương chỉ huy, cấp ủy và chính quyền địa phương trực tiếp lãnh đạo. Có chức năng, nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu bảo vệ Tổ quốc; thực hiện công tác vận động, tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; lao động sản xuất, kết hợp quốc phòng với kinh tế - xã hội, tham gia phòng thủ dân sự, cùng toàn dân xây dựng đất nước; thực hiện nghĩa vụ quốc tế. 

Công an nhân dân Việt Nam [ CITATION WIK \l 1033 ]

3

Là lực lượng nồng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm. Thành lập ngày 19 tháng 8 năm 1945. Chức năng nhiệm vụ, tổ chức, chỉ huy, bảo đảm hoạt động, chế độ phục vụ và chế độ, chính sách của Công an nhân dân thực hiện theo quy định của Luật Công an nhân dân và quy định khác của pháp luật có liên quan. Nhà nước xây dựng Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại; ưu tiên hiện đại hóa một số lực lượng. 

Dân quân tự vệ: [ CITATION WIK \l 1033 ]

Là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác; là lực lượng bảo vệ Đảng, chính quyền, tính mạng, tài sản của Nhân dân, tài sản của Nhà nước ở địa phương, cơ sở; sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu, làm nồng cốt cùng toàn dân đánh giặc ở địa phương, cơ sở khi có chiến tranh; tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, khu vực phòng thủ, phòng thủ dân sự, bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm. Nhà nước xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ vững mạnh và rộng khắp. Tổ chức, nhiệm vụ, chế độ phục vụ và chế độ, chính sách của Dân quân tự vệ theo quy định của Luật Dân quân tự vệ và quy định khác của pháp luật có liên quan. 1.2.

Đặc điểm: [ CITATION Đào \l 1033 ]

- Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là các tổ chức vũ trang và bán vũ trang của nhân dân Việt Nam.  Tổ chức vũ trang: là tổ chức được biên chế, trang bị vũ khí, phương tiện kỹ thuật quân sự và huấn luyện quân sự do một giai cấp, một nhà nước hoặc một tập đoàn xã hội lập ra nhằm thực hiện những mục đích nhất định. + Tổ chức bán vũ trang: là tổ chức được vũ trang ở mức độ nhất định không thoát ly sản xuất và cơ sở. - Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam do Đảng Cộng Sản Việt Nam lãnh đạo, nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quản lý: + Đây là một nguyên tắc nhằm bảo đảm cho lực lượng vũ trang luôn trung thành với Đảng, tổ quốc, nhân dân, luôn hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ được giao. + Có sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của nhà nước thì Lực lượng vũ trang Việt Nam mới không ngừng trưởng thành, phát triển và chiến thắng mọi kẻ thù.

2. ĐẶC ĐIỂM LIÊN QUAN ĐẾN XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG 2.1. Cả nước đang thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa, trong khi chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch chống phá ta quyết liệt - Đất nước đã hòa bình thống nhất, cùng đi lên chủ nghĩa xã hội với hai nhiệm vụ chiến lược. Đây là điều kiện thuận lợi cho xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.

4

Trước 30/04/1975, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa là hậu phương lớn cho Miền Nam đánh Mỹ. Ngày nay cả hai miền cùng đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội, thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược, đây là điều kiện thuận lợi cơ bản cho sự nghiệp cách mạng Việt Nam và cho xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân. - Hai nhiệm vụ chiến lược này có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại lẫn nhau, tạo điều kiện cho nhau cùng tồn tại và phát triển. Cụ thể: Có xây dựng phát triển kinh tế - xã hội mới đạt được mục tiêu của cách mạng “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ, văn minh” và tạo cơ sở, điều kiện cho sự phát triển, củng cố quốc phòng – an ninh; Ngược lại, quốc phòng an ninh được giữ vững là cơ sở, điều kiện cho việc phát triển kinh tế xã hội một cách bền vững... Thực hiện hai nhiệm vụ này Đảng ta xác định quan điểm: “trong khi đặt trọng tâm vào nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội chúng ta không một chút lơi lỏng nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc … ”. - Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động đẩy mạnh chiến lược “Diễn biến hòa bình” chống phá cách mạng. 2.2. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong điều kiện quốc tế đã thay đổi, có những diễn biến phức tạp - Tình hình thế giới: Sau khi Liên Xô và hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu sụp đổ, phong trào cách mạng giải phóng dân tộc trên thế giới gặp nhiều khó khăn. Về so sánh lực lượng, có nhiều bất lợi cho Chủ nghĩa xã hội và phong trào cách mạng Liên Xô và Đông Âu sụp đổ cuối thế kỷ XIX…) Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch với thế và lực mới không phải chịu đối trọng) chúng coi thường, bất chấp luật pháp quốc tế; chúng lợi dụng vấn đề chống khủng bố để tự cho mình cái quyền “đánh đòn phủ đầu”... - Khu vực Đông Nam Á: vẫn là tiềm ẩn nhiều yếu tố mất ổn định, các nước lớn đang tăng cường ảnh hưởng của mình để lôi kéo các nước ASEAN. 2.3. Sự nghiệp đổi mới đã đạt được những thành tựu to lớn, đất nước ta đang bước sang thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa và hội nhập kinh tế thế giới toàn diện hơn Nghị quyết Đại Hội Đảng toàn quốc lần thứ X khẳng định: “20 năm qua với sự nỗ lực phấn đấu của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân, công cuộc đổi mới ở nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn và có ý nghĩa lịch sử”. Đất nước đã ra khỏi khủng hoảng KT-XH, có sự thay đổi căn bản và toàn diện; kinh tế tăng trưởng khá nhanh; đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt; chính trị xã hội ổn định; quốc phòng an ninh được giữ vững, vị thế nước ta trên trường quốc tế không ngừng được nâng cao a. Thuận lợi cơ bản:  Tiềm lực và vị thế nước ta được tăng cường.  Đảng có bản lĩnh chính trị vững vàng, có đường lối độc lập tự chủ sáng tạo

5

 Nhân dân ta có truyền thống yêu nước, đoàn kết, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng. 6  Lực lượng vũ trang ta tuyệt đối trung thành với Đảng, Tổ quốc, nhân dân. Trên cơ sở phát huy những thuận lợi của nước ta trong hiệp hội ASEAN, thành viên Tổ chức Thương mại Thế giới và các tổ chức kinh tế quốc tế khác để giữ vững môi trường hoà bình và phát triển kinh tế theo định hướng xã hội chủ nghĩa… Đó là nền tảng vững chắc để xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân. b. Thách thức lớn: Nước ta vẫn tồn tại những thách thức lớn được Đại hội Đảng lần thứ X đề cập:  Tụt hậu xa hơn về kinh tế so với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới.  Suy thoái về chinh trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, quan liêu, tham nhũng, lãng phí nghiêm trọng  Biểu hiện xa rời mục tiêu Xã hội chủ nghĩa vì các thế lực thù địch chống phá, bạo loạn lật đổ.  Vấn đề giải quyết là phải đầu tư cho quốc phòng an ninh cho xây dựng lực lượng vũ trang rất cấp thiết nhưng khả năng nền kinh 2.4.

Thực trạng lực lượng vũ trang nhân dân

Lực lượng vũ trang nhân dân đã có bước trưởng thành lớn mạnh cả về bản lĩnh chính trị, chất lượng tổng hợp, trình độ chính qui, sức mạnh chiến đấu không ngừng được nâng lên. Đã hoàn thành tốt cả ba chức năng, xứng đáng là lực lượng nồng cốt đi đầu giải quyết hiệu quả những nhiệm vụ khó khăn phức tạp mà Đảng, nhà nước giao cho.  Một số vấn đề cần tập trung tháo gỡ: Nghị quyết Đại hội Đảng bộ quân đội lần thứ VIII chỉ rõ: “một bộ phận cán bộ Đảng viên, chiến sĩ nhận thức về tình hình, nhiệm vụ chưa thực đầy đủ, còn biểu hiện mất cảnh giác, lơ là, thiếu ý chí chiến đấu, vươn lên trong học tập công tác; có lối sống, tư tưởng tiêu cực lạc hậu, thoái hóa, biến chất, trụy lạc...”. + Về chất lượng chính trị: trình độ lý luận chính trị, tính nhạy bén, sắc sảo và bản lĩnh chính trị của không ít cán bộ, chiến sĩ ta chưa tương xứng với yêu cầu nhiệm vụ... + Về khả năng chiến đấu và trình độ sẵn sàng chiến đấu: có mặt còn hạn chế, công tác huấn luyện, đào tạo cán bộ còn có những nội dung bất cập, chưa thực sát với nhiệm vụ và năng lực thực hành theo cương vị đảm nhiệm. + Về trình độ chính quy của Quân đội: chưa đáp ứng được yêu cầu tác chiến hiện đại. Việc chấp hành kỹ luật của một bộ phận lực lượng vũ trang còn chuyển biến chậm, vẫn để xảy ra những vụ việc, làm ảnh hưởng đến sức mạnh chiến đấu của lực lượng vũ trang. + Về trang bị: còn lạc hậu và thiếu đồng bộ.

6

+ Vấn đề nghiên cứu phát triển hoàn thiện nền khoa học nghệ thuật Quân sự Việt Nam trong thời kỳ mới cần được tổ chức một cách khoa học hơn... Tóm lại: Từ những đặc điểm trên nó đã chi phối, tác động ảnh hưởng trực tiếp đến việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân. Do đó chúng ta phải nắm vững để xác định quan điểm nguyên tắc lãnh đạo xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ…

CHƯƠNG 2: NHỮNG QUAN ĐIỂM NGUYÊN TẮC CƠ BẢN XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN TRONG THỜI KÌ MỚI. 1. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam đối với lực lượng vũ trang nhân dân. a. Cơ sở lý luận:  Theo quan điểm của V.I. Lênin: Lực lượng vũ trang do một giai cấp, một nhà nước sinh ra, nuôi dưỡng và phục vụ lợi ích cho giai cấp, nhà nước ấy, không có lực lượng vũ trang phi giai cấp.  Nguyên tắc Đảng Cộng sản lãnh đạo chặt chẽ quân đội về mọi mặt, trong mọi tình huống là nguyên tắc căn bản nhất.  Đảng Cộng sản lãnh đạo quân đội là tất yếu khách quan, là quy luật nhằm bảo đảm cho quân đội kiểu mới tuyệt đối trung thành với Đảng, giữ vững bản chất giai cấp công nhân, sẵn sàng chiến đấu hi sinh vì sự nghiệp cách mạng của Đảng, vì Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.  Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam và chủ tịch Hồ Chí Minh Ngay từ khi ra đời Đảng ta đã khẳng định quan điểm cách mạng bạo lực để giành chính quyền và tổ chức ra quân đội. Đảng tổ chức ra quân đội để tiến hành đấu tranh cách mạng là một tất yếu khách quan, xuất phát từ yêu cầu của sự nghiệp cách mạng của Đảng. Lực lượng vũ trang được xây dựng theo quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh là quân công tác, đội quân chiến đấu, nhấn mạnh nhiệm vụ tuyên truyền vận động quần chúng. Ngay việc lấy tên là “Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân”, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã xác định rõ đây là đội quân công tác kết hợp nhiệm vụ tuyên truyền, tổ chức quần chúng đấu tranh, làm chỗ dựa cho quần chúng đấu tranh, làm chỗ dựa cho quần chúng đấu tranh chính trị với tác chiến.

7

Trong xây dựng lực lượng vũ trang, Người nhấn mạnh quan hệ máu thịt giữa bộ đội và nhân dân, như “cá với nước”, “bộ đội ta từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu” b. Ý nghĩa: Là quan điểm, nguyên tắc cơ bản nhất trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng đối LLVT với sẽ quyết định bản chất cách mạng, mục tiêu, phương hướng chiến đấu, đường lối tổ chức và cơ chế hoạt động, bảo đảm nắm chắc quân đội trong mọi tình huống. Thực tiễn cách mạng qua mấy chục năm qua đã chứng minh điều đó. Đảng cộng sản Việt Nam, không chỉ tổ chức ra lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, mà còn lãnh đạo, rèn luyện và xây dựng lực lượng vũ trang thực sự là một đội quân cách mạng, mang bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân và tính dân tộc sâu sắc, tuyệt đối trung thành với Đảng, với Tổ quốc, với nhân dân, luôn phát huy bản chất cách mạng, truyền thống vẻ vang, hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ được giao. c. Nội dung cơ bản của nguyên tắc Điều 25, chương VI, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI) khẳng định: “Đảng lãnh đạo quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt” -

Quyền lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang là tuyệt đối, không chia sẻ quyền lãnh đạo đó cho bất kỳ một tổ chức, đảng phái, hay một cá nhân nào khác.

-

Sự lãnh đạo của Đảng với lực lượng vũ trang là trực tiếp không thông qua một khâu trung gian, một tổ chức trung gian nào.

-

Thể hiện sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng đối với lực lượng vũ trang.

Nguyên tắc là một chỉnh thể hoàn chỉnh, thống nhất, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, không thể thiếu hay xem nhẹ bất kỳ nội dung nào. Nếu thiếu một trong ba nội dung đó sẽ làm cho sự lãnh đạo của Đảng đối vớ...


Similar Free PDFs