Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần công trình Viettel PDF

Title Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần công trình Viettel
Author Châu Lê Hoàn
Course Supply Chain Management (P2)
Institution Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Pages 65
File Size 2.3 MB
File Type PDF
Total Downloads 188
Total Views 633

Summary

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPKHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETINGBài tập nhóm môn Quản trị tài chínhTên đề tàiPHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNHCỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH VIETTELMỤC LỤCKHÁI QUÁT VỀ ĐỀ TÀITổng công ty Công trình Viettel thuộc Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đôi Viettel lên sàn chứng...


Description

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING

Bài tập nhóm môn Quản trị tài chính Tên đề tài

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH VIETTEL

MỤC LỤC ĐÁNH GIÁ TỶ LỆ ĐÓNG GÓP CỦA CÁC THÀNH VIÊN .................................................................................................................................................. 3 KHÁI QUÁT VỀ ĐỀ TÀI ......................................................................................................................................................................................................... 4 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY..................................................................................................................................................................................................... 5 I, PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH......................................................................................................................................................................................... 6 1, Tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lợi ........................................................................................................................................................................................... 6 2, Tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động ...................................................................................................................................................................................... 17 3, Tỷ lệ đánh giá khả năng thanh khoản .................................................................................................................................................................................. 21 4, Tỷ lệ tài trợ......................................................................................................................................................................................................................... 24 5, Tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trường ................................................................................................................................................................................. 29 II, PHÂN TÍCH CƠ CẤU ....................................................................................................................................................................................................... 35 1, Phân tích cơ cấu bảng cân đối kế toán ................................................................................................................................................................................ 35 2, Phân tích cơ cấu báo cáo lãi lỗ ............................................................................................................................................................................................ 40 III, PHÂN TÍCH MÔ HÌNH CHỈ SỐ Z ................................................................................................................................................................................. 42 IV, PHÂN TÍCH HÒA VỐN VÀ ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH .................................................................................................................................................... 43 1, Phân loại chi phí ................................................................................................................................................................................................................. 43 2, Phân tích hòa vốn ............................................................................................................................................................................................................... 45 3, Đòn bẩy tài chính ............................................................................................................................................................................................................... 48 II, PHÂN TÍCH GIÁ TRỊ NỘI TẠI ....................................................................................................................................................................................... 51 1, Chi phí vốn WACC ............................................................................................................................................................................................................ 51 2, Ngân lưu tự do của công ty................................................................................................................................................................................................. 53 KẾT LUẬN VÀ NHỮNG ĐỀ NGHỊ ...................................................................................................................................................................................... 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................................................................................................................... 65 PHỤ LỤC ................................................................................................................................................................................................................................. 65 2

Nhóm sinh viên thực hiện: (Lớp Quản trị tài chính – chiều thứ 6) 1. 2. 3. 4. 5.

Lê Hoàn Châu Trịnh Bảo Khuyên Nguyễn Thị Hậu Nguyễn Nhật Trường Vũ Đường Thu Trà

Nhóm – Bảng đánh giá tỷ lệ đóng góp của từng thành viên trong nhóm STT 1 2 3 4 5

Tên thành viên Lê Hoàn Châu Trịnh Bảo Khuyên Nguyễn Thị Hậu Nguyễn Nhật Trường Vũ Đường Thu Trà

Công việc Phân tích cơ cấu, giá trị nội tại, tổng hợp, góp ý và chỉnh sửa các phần Phân tích hòa vốn và đòn bẩy tài chính, phân tích giá tr ị nội t ại Phân tích t ỷ số tài chính, phân tích chỉ số Z Phân tích t ỷ số tài chính, phân tích chỉ số Z Phân tích hòa vốn và đòn bẩy tài chính, viết nội dung khái quát công ty, kết luận và đề nghị

3

% đóng góp 20% 20% 20% 20% 20%

KHÁI QUÁT VỀ ĐỀ TÀI Tổng công ty Công trình Viettel thuộc Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đôi Viettel lên sàn chứng khoán UPCOM vào ngày 31/10/2017. Là tập đoàn Quân đội nên Viettel có s ự minh bạch, rõ ràng trong báo cáo tài chính. Điều đó giúp cho việc phân tích, đánh giá tình hình tài chính của công ty trở nên khách quan trung thực hơn. Bản Phân tích Báo cáo tài chính của Tổng công ty Công trình Viettel t ừ năm 2016 đến 2018 giúp mọi người có cái nhìn thực tiễn về tình hình tài chính của công ty trong 3 năm vừa qua. 1. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích, đánh giá tình hình tài chính của Tổng công ty Công trình Viettel trong 3 năm 2016 – 2018 2. Đối tượng, phạm vi và nội dung nghiên cứu - Đối tượng: Vấn đề Tài chính của Tổng công ty Công trình Viettel - Phạm vi: Báo cáo tài chính từ năm 2016 – 2018 - Nội dung: Đề tài tập trung phân tích các vấn đề tài chính của Tổng công ty Công trình Viettel dựa các chỉ số tài chính.  Phân tích tỷ lệ  Phân tích cơ cấu  Phân tích chỉ số Z  Phân tích điểm hòa vốn và phân tích đòn bẩy tài chính  Tính giá trị nội t ại công ty : DCF, P/E, EVA 3. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh.

4

Giới thiệu về công ty Tổng Công ty Cổ phần Công trình Viettel (trước đây là Công ty Công trình Viettel) là Tổng công ty thứ 4 Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội Viettel. Tổng Công ty Cổ phần Công trình Viettel là đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu cả nước trực thuộc Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội. Ngành nghề chính bao gồm: Xây lắp và cho thuê hạ tầng viễn thông, vận hành khai thác mạng lưới viễn thông, triển khai giải pháp hạ tầng thông minh cho nhóm khách hàng doanh nghiệp. Tổng Công ty đã xây dựng được hệ thống hạ tầng mạng lưới viễn thông trong nước của Tập đoàn Viettel rộng khắp với hơn 50.000 trạm phát sóng, hơn 140.000 km cáp quang, đến 100% các huyện, hầu hết các xã trong cả nước, vùng đảo Trường Sa, và nhiều thị trường nước ngoài trên khắp châu Á, châu Phi và châu Mĩ.

5

PHÂN TÍCH TỶ SỐ I. Tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lợi:

Phân tích khả năng sinh lợi

2016

2017

2018

Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ CTR (GPM)

0,096

0,063

0,061

Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ TEL (GPM)

-0,013

0,085

0,053

Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ QCC (GPM)

0,165

0,129

0,135

Doanh lợi ròng của CTR

0,060

0,034

0,034

Doanh lợi ròng của TEL

-0,032

0,002

-0,279

Doanh lợi ròng của QCC

0,070

0,052

0,042

Suất sinh lợi cơ bản CTR(BEP)

0,103

0,085

0,082

Suất sinh lợi cơ bản TEL (BEP)

-0,017

0,002

-0,158

Suất sinh lợi cơ bản QCC (BEP)

0,084

0,083

0,061

Suất sinh lợi trên tổng tài sản CTR (ROA)

0,060

0,034

0,034

Suất sinh lợi trên tổng tài sản TEL (ROA)

-0,032

0,002

-0,279

Suất sinh lợi trên tổng tài sản QCC (ROA)

0,070

0,052

0,042

6

Suất sinh lợi trên vốn cổ phần thường CTR (ROE)

0,078

0,061

0,063

Suất sinh lợi trên vốn cổ phần thường TEL (ROE)

-0,019

0,001

-0,158

Suất sinh lợi trên vốn cổ phần thường QCC (ROE)

0,067

0,066

0,044

1. Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ (GPM) 2016

Phân tích khả năng sinh lợi

2017

2018

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của CTR 1.682.989.137.003 3.302.041.982.850 4.276.731.191.297 162.169.065.844 208.831.835.376 258.759.102.040

Lợi nhuận gộp về bán hàng và dịch vụ của CTR Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ của CTR Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của TEL Lợi nhuận gộp về bán hàng và dịch vụ của TEL Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ của TEL Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của QCC Lợi nhuận gộp về bán hàng và dịch vụ của QCC Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ của QCC

7

0,096

0,063

0,061

76.973.995.000

85.300.894.000

39.520.006.000

-975.219.000

7.213.106.000

2.093.266.000

-0,013

0,085

0,053

31.152.775.000

46.742.483.000

39.004.017.000

5.130.410.000

6.035.446.000

5.266.546.000

0,165

0,129

0,135

Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ (GPM) CTR 0.2

TEL

QCC

0.165 0.129

0.15 0.096 0.1

0.085 0.063

0.135

0.061 0.053

0.05 0

-0.013 2016

2017

2018

-0.05

Ý nghĩa: -

Đo lường tỷ lệ lợi nhuận bán hàng và dịch vụ chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu thuần vê bán hàng và dich vụ của doanh nghiệp để đánh giá mô hình kinh doanh và sức khỏe tài chính của công ty. Chỉ số này cho biết mỗi đồng doanh thu thu về tạo ra được bao nhiêu đồng thu nhập. Doanh nghiệp nào có doanh lợi gộp cao hơn chứng tỏ doanh nghiệp đó có lãi hơn và kiểm soát chi phí hiệu quả hơn so với đối thủ cạnh tranh của nó.

Cụ thể, năm 2018, doanh lợi ròng của CTR là 6,1%, có thể hiểu là 100 đồng doanh thu thu về tạo ra được 6,1 đồng lợi nhuận gộp. Nhận xét: -

Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ của CTCP Công trình Viettel có sự giảm nhẹ trong giai đoạn 2016 đến 2018 khoảng 3,5%. Xu hướng này đang cảnh báo dấu hiệu giảm về khả năng sinh lợi của công ty mà cụ thể là doanh lợi gộp. Khi so với TEL và QCC, mức doanh lợi ròng của CTR ở mức trung bình, thấp hơn QCC và ổn định hơn TEL. Vì vậy, trong cùng ngành, CTR chưa thực sự có lãi hơn và kiểm soát chi phí hiệu quả hơn so với đối thủ cạnh tranh QCC.

8

2. Doanh lợi ròng: 2016

2017

2018

100.797.773.530

110.887.949.694

146.957.864.524

1.682.989.137.003

3.302.041.982.850

4.276.731.191.297

0,060

0,034

0,034

Lãi ròng của TEL

-2.478.596.000

151.549.000

-11.029.840.000

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của TEL

76.973.995.000

85.300.894.000

39.520.006.000

-0,032

0,002

-0,279

2.184.632.000

2.410.452.000

1.653.896.000

31.152.775.000

46.742.483.000

39.004.017.000

0,070

0,052

0,042

Phân tích khả năng sinh lợi Lãi ròng của CTR Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của CTR Doanh lợi ròng của CTR

Doanh lợi ròng của TEL Lãi ròng của QCC Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của QCC Doanh lợi ròng của QCC

9

Doanh lợi ròng CTR 0.1 0.05 0 -0.05 -0.1 -0.15 -0.2 -0.25 -0.3

TEL

QCC

2016

2017

2018

CTR

0.06

0.034

0.034

TEL

-0.032

0.002

-0.279

QCC

0.07

0.052

0.042

Ý nghĩa: -

Đo lường tỷ lệ lợi nhuân sau thuế chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng doanh thu thuần về bán hàng và dịch vụ của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết doanh nghiệp, công ty có những chuyển đổi về doanh thu ra sao. Qua đó, sẽ biết được thước đo hiệu quả về các hoạt động kinh doanh.

Nhận xét: -

Cụ thể, doanh lợi ròng bán hàng và dịch vụ của CTCP Công trình Viettel chiếm tỷ trọng thấp, khoảng 2,6% từ 2016 đến 2017 và chỉ số duy trì ở năm 2018. Xu hướng này đang cảnh báo dấu hiệu giảm về khả năng sinh lợi của công ty mà cụ thể là doanh lợi ròng. Tuy nhiên, tình hình của CTR vẫn được cho là ổn định và khả quan hơn nhiều so với TEL. Tình hình của TEL xấu đi nhiều, có thể vì việc đầu tư vào các chi phí cố định chưa thực sự hiệu quả, dẫn đến cả doanh thu và lãi ròng đều giảm mạnh khiến doanh lợi ròng liên tục âm trong giai đoạn này. Nhìn chung, công ty QCC có doanh l ợi ròng cao nhất, nhưng cũng không tránh khỏi sự sụt giảm qua từng năm.

10

3. Suất sinh lợi cơ bản (BEP): 2016

2017

2018

132.831.948.409

154.857.116.729

189.661.129.060

1.295.661.183.146

1.822.925.346.148

2.320.859.245.725

0,103

0,085

0,082

-2.239.922.795

257.110.785

-11.027.779.817

130.581.527.425

111.128.237.901

69.821.497.142

-0,017

0,002

-0,158

2.722.646.348

3.022.284.049

2.303.704.088

32.532.960.074

36.534.693.219

37.844.892.141

0,084

0,083

0,061

Phân tích khả năng sinh lợi Lợi nhuận trước thuế và lãi vay của CTR Tổng vốn của CTR Suất sinh lợi cơ bản CTR (BEP) Lợi nhuận trước thuế và lãi vay của TEL Tổng vốn của TEL Suất sinh lợi cơ bản TEL (BEP) Lợi nhuận trước thuế và lãi vay của QCC Tổng vốn của QCC Suất sinh lợi cơ bản QCC (BEP)

11

Suất sinh lợi cơ bản (BEP) 0.15 0.1 0.05 0 -0.05 -0.1 -0.15 -0.2

2016

2017

2018

CTR

0.103

0.085

0.082

TEL

-0.017

0.002

-0.158

QCC

0.084

0.083

0.061

CTR

TEL

QCC

Ý nghĩa: -

Dùng để đánh giá khả năng sinh lợi cơ bản của doanh nghiệp, chưa kể đến ảnh hưởng của thuế và đòn bấy tài chính. T ỷ số mang giá trị dương càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh càng có lãi. T ỷ số mang giá trị âm là doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ.

-

Cụ thể: Tỉ số BEP năm 2018 của CTR là 8.2% có thể hiểu là với 100 đồng tài sản của CTR thì tạo ra được 8.2 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay.

Nhận xét: -

Xu hướng chung của tỉ số BEP 3 công ty là giảm trong giai đoạn 2016 - 2018. Dù vậy, CTR vẫn duy trì sự ổn định t ốt hơn, và cao nhỉnh hơn 1 chút so với TEL và QCC. T ỷ số mang giá trị âm của TEL cho thấy công ty kinh doanh thua lỗ trong giai đoạn này.

12

4, Suất sinh lợi trên t ổng tài sản (ROA): Lãi ròng của CTR Tổng tài sản của CTR Suất sinh lợi trên tổng tài sản CTR (ROA) Lãi ròng của TEL Tổng tài sản của TEL Suất sinh lợi trên tổng tài sản TEL (ROA) Lãi ròng của QCC Tổng tài sản của QCC Suất sinh lợi trên tổng tài sản QCC (ROA)

2016 2017 100.797.773.530 110.887.949.694

2018 146.957.864.524

1.296.698.562.559 1.831.708.590.980 2.320.859.254.725 0,078 0,061 0,063 -2.478.596.000 151.549.000 -11.029.840.000 130.581.527.425 111.128.237.901 -0,019 0,001 2.184.632.000 2.410.452.000 32.532.960.074 0,067

13

36.534.693.219 0,066

69.821.497.142 -0,158 1.653.896.000 37.844.892.141 0,044

Suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) CTR 0.1

0.078

0.05

0.067

TEL

QCC

0.066 0.061

0 -0.05

0.063 0.044

0.001

-0.019

-0.1

-0.158 -0.15 -0.2

2016

2017

2018

CTR

0.078

0.061

0.063

TEL

-0.019

0.001

-0.158

QCC

0.067

0.066

0.044

Ý nghĩa: -

Chỉ số ROA thể hiện hiệu quả của công ty trong việc s ử dụng tài sản để kiếm lời. Nhà đầu tư sẽ thấy được doanh nghiệp kiếm được bao nhiêu tiền lãi trên 1 đồng tài sản. Chỉ số ROA cao và ổn định trong một thời gian dài là dấu hiệu tích cực cho thấy công ty sử dụng tài sản ngày càng hiệu quả và tối ưu các nguồn lực sẵn có. ROA càng cao thì khả năng sử dụng tài sản càng có hiệu quả. Và những chứng khoán có ROA cao sẽ là những chứng khoán được ưa chuộng hơn. Và tất yếu những chứng khoán có chỉ số ROA cao cũng có giá cao hơn.

-

Cụ thể, ROA CTR năm 2018 là 6.3% - tỉ số này có thể hiểu là với 1 đồng tài sản đầu tư ban đầu, công ty có thể tạo ra được 0,063 đồng lợi nhuận sau thuế.

Nhận xét:

14

-

-

Chỉ số ROA của CTR dao động từ 6.3% - 7.8%, cao hơn và biến thiên đều hơn so QCC (dao động từ 4.4% - 6.7%) khoảng 1,53 lần và TEL (dao động từ -1,9% đến -15,8%) khoảng 9,27 lần. Xu hướng chỉ số ROA của CTR là giảm nhẹ. Tính từ 2016 – 2018, ROA đã giảm đi 1.5% (giảm từ 7.8% xuống còn 6.3%). Xu hướng giảm cũng là xu hướng chung của ROA TEL và QCC. TEL có s ự giảm mạnh khi giảm từ -1,9% xuống còn -15,8% (giảm 13,9%) và vẫn còn có thể tiếp tục giảm. QCC cũng giảm nhẹ không kém từ 6,7% giảm còn 4,4%. Xu hướng giảm của ROA cho thấy việc sử dụng tài sản ngày càng kém hiệu quả hơn so với những năm trước đó. Mặc dù tốc độ giảm chỉ số ROA của CTR vẫn ít hơn ROA các công ty khác trong ngành (TEL, QCC) nhưng đây cũng là một dấu hiệu đáng lo ngại và việc cố gắng cải thiện chỉ số ROA vẫn là một điều đáng quan tâm.

5, Suất sinh lợi trên vốn cổ phần thường (ROE): Lãi ròng của CTR

2016 2017 2018 100.79...


Similar Free PDFs