Title | QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC |
---|---|
Author | Hương Giang |
Course | Hệ thống thông tin |
Institution | Trường Đại học Sài Gòn |
Pages | 17 |
File Size | 357.3 KB |
File Type | |
Total Downloads | 525 |
Total Views | 921 |
Download QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC PDF
UỶ BAN NHÂN DÂN TP.HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
TIỂU LUẬN MÔN HỌC: QUẢN TRỊ CHI&N LƯ'C (833101) TÊN CH/ Đ0: CHI&N LƯ'C KINH DOANH C/A CÔNG TY CỔ PHẦN VINA ACECOOK
SINH VIÊN THỰC HIỆN
: CAO THỊ HƯƠNG GIANG
LỚP
: DQK1183
MSSV
: 3118330077
TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 8
NĂM 2021
MỤC LỤC I. GIỚI THIỆU SƠ LƯ'C V0 CÔNG TY........................................1 1- Công ty cổ phần Vina Acecook...........................................1 2- Mục tiêu.................................................................................1 3- Tầm nhìn................................................................................2 4- Sứ mệnh:................................................................................2 II. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH C/A VINA ACECOOK.......................................................................................2 1-
Môi trường bên ngoài.......................................................2
2-
Ma trận EFE........................................................................3
3-
Môi trường bên trong........................................................4
4-
Ma trận IFE.........................................................................5
III.
MA TRẬN SWOT VÀ CÁC CHI&N LƯ'C KINH DOANH.......6
1-
Ma trận SWOT....................................................................6
2-
Chiến lược SO:....................................................................9
3-
Chiến lược ST:.....................................................................9
4-
Chiến lược WO:...................................................................9
5-
Chiến lược WT:.................................................................10
IV.
K&T LUẬN.............................................................................10
I.
GIỚI THIỆU SƠ LƯ'C V0 CÔNG TY 1- Công ty cổ phần Vina Acecook
Năm 1993, Acecook, tập đoàn sản xuất mì ăn liền đứng thứ ba của Nhật Bản đã mang theo loại thực phẩm thông dụng - mì ăn liền đến Việt Nam, hình thành nên thương hiệu Vina Acecook. Trải qua 20 năm hình thành và phát triển, Vina Acecook giờ đây không chỉ là doanh nghiệp sản xuất mì ăn liền hàng đầu tại Việt Nam, xuất khẩu đi hơn 40 quốc gia trên toàn thế giới mà còn là thương hiệu quen thuộc, được tin dùng bởi hàng triệu người tiêu dùng. Điểm nổi bật trong quá trình sản xuất mì ăn liền tại Vina Acecook là sử dụng các trang thiết bị, máy móc hiện đại, tiên tiến, tự động hóa, quy trình khép kín theo công nghệ Nhật Bản và đạt tiêu chuẩn quản lý ISO 9001:2008, ISO 14001:2004, HACCP. Bên cạnh đó, phương pháp chế biến bằng hệ thống sấy, sử dụng công nghệ hạn chế phát sinh vi khuẩn đã giúp mang đến người tiêu dùng đạt 100% tiêu chuẩn chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm. Cùng với việc sử dụng các nguyên liệu sản xuất sạch, thân thiện với môi trường và các nguyên liệu tự nhiên như gạo, đậu xanh… kết hợp các thành phần hương vị, màu sắc tự nhiên và các chất dinh dưỡng như: chất xơ, canxi, vitamin… Vina Acecook luôn cam kết tạo nên các dòng sản phẩm mì có những hương vị riêng, đậm đà, chất lượng thơm ngon, hấp dẫn và đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng. Đến nay, Vina Acecook là công ty sản xuất mì ăn liền đầu tiên ở Việt Nam đạt được tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế như tiêu chuẩn thực phẩm dành cho các nhà bán lẻ Châu Âu (IFS), tiêu chuẩn của Khối liên hiệp Anh (BRC) và được sự chấp thuận của các tổ chức có uy tín lớn trên thế giới như: Cục Quản Lý Thực phẩm & Dược Phẩm 1
Hoa Kỳ (US FDA), Cơ Quan Kiểm Soát Thực Phẩm Canada (CFIA), Cơ Quan Quản lý Thực phẩm & Dược Phẩm của Hàn Quốc (KFDA) và nhiều quốc gia khác như Úc, Hồng Kông, Đài Loan… 2- Mục tiêu Với mục tiêu trở thành tập đoàn thực phẩm hàng đầu không chỉ ở Việt Nam mà còn vươn xa ra thế giới, Acecook Việt Nam cam kết trong tương lai sẽ tiếp tục nghiên cứu và đưa ra thị trường những sản phẩm đa dạng với chất lượng cao hơn, ngon hơn, tạo ra một nét văn hóa ẩm thực phong phú đáp ứng nhu cầu ẩm thực ngày càng cao của khách hàng và góp phần phát triển ngành thực phẩm tại Việt Nam. 3- Tầm nhìn “Trở thành doanh nghiệp sản xuất thực phẩm hàng đầu Việt Nam có đủ năng lực quản trị để thích ứng với quá trình toàn cầu hóa” 4- Sứ mệnh “Cung cấp sản phẩm/dịch vụ chất lượng cao mang đến SỨC KHỎE – AN TOÀN – AN TÂM cho khách hàng” Dựa trên sứ mệnh này, Acecook Việt Nam luôn đặt ưu tiên hàng đầu là chất lượng sản phẩm, đồng thời hỗ trợ truyền đạt những thông tin đúng đắn và khoa học về sản phẩm mì ăn liền để tạo sự an toàn và an tâm cho khách hàng. Những năm gần đây, Acecook Việt Nam tập trung những sản phẩm vì sức khỏe, vừa để đáp ứng nhu cầu mới của người tiêu dùng, vừa nâng cao giá trị cho sản phẩm mì ăn liền.
2
II.
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH C/A VINA ACECOOK 1-
Môi trường bên ngoài
GDP: Mặc dù tăng trưởng GDP năm 2020 đạt thấp nhất trong giai đoạn 2011-2020 nhưng trước những tác động tiêu cực của dịch Covid-19 thì đó là một thành công của nước ta với tốc độ tăng thuộc nhóm nước cao nhất thế giới với 2,91%. Lạm phát: Chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm 2020 tăng 3,23% so với năm trước, đạt mục tiêu kiểm soát lạm phát, giữ CPI bình quân năm 2020 dưới 4% của Quốc Hội đề ra trong bối cảnh một năm với nhiều biến động khó lường. Lãi suất: Từ đầu năm 2020 đến nay, để giảm bớt khó khăn, tạo điều kiện tiếp cận vốn vay ngân hàng đối với nền kinh tế, trên cơ sở diễn biến kinh tế trong và ngoài nước, Ngân hàng Nhà nước đã liên tiếp điều chỉnh giảm 3 lần các mức lãi suất, tổng mức giảm 1,5 - 2,0%/năm đối với lãi suất điều hành. Dân số: Thị trường tiềm năng với dân số đông, trở thành đối tượng tiêu thụ chính mà Vina Acecook hướng đến. Chủ yếu là học sinh, sinh viên, người lao động. Chính trị - Pháp luật: Chính trị ổn định, nhất quán về các chính sách. Thúc đẩy các doanh nghiệp phát triển sản xuất, mở rộng thị phần. Hệ thống pháp luật hoàn thiện, tạo hành lang pháp lý cho hoạt động kinh tế. Tạo sự tin tưởng cho các hoạt động kinh doanh dưới sự điều tiết của Nhà nước Văn hóa: Văn hoá từng vùng miền khác nhau, vì vậy để tiếp cận và thu phục thị trường, Acecook đã tạo ra nhiều loại hình sản
3
phẩm phù hợp với từng nét riêng biệt của mỗi nơi, đáp ứng đủ các tiêu chuẩn về tính tiện lợi, giá trị dinh dưỡng, mẫu mã, giá cả,.. Xã hội: Tình hình dịch bệnh diễn biến căng thẳng, hàng ngàn người thất nghiệp, thu nhập giảm, chi tiêu bị cắt giảm nên xu hướng mua mì gói tăng đáng kể. 2-
Ma trận EFE Mức độ
Hệ số
Số điểm
quan
phân
quan
trọng
loại
trọng
0.06
3
0.18
Tình hình dịch bệnh Covid
0.07
4
0.28
Tỉ lệ thất nghiệp tăng
0.07
4
0.28
Tình hình chính trị ổn định
0.06
3
0.18
0.08
4
0.32
0.08
4
0.32
0.07
3
0.21
0.07
3
0.21
0.06
3
0.18
0.07
4
0.28
Nhà cung ứng nhiều, dễ thay thế
0.06
3
0.18
Tốc độ tăng trưởng của ngành
0.07
3
0.21
Yếu tố bên ngoài chủ yếu GDP thu nhập bình quân đầu người giảm
Xu hướng người Việt Nam dùng hàng Việt Nam Người Việt Nam có thói quen dùng mì ăn liền Người dân quan tâm đến chất lượng sản phẩm Dân số Việt Nam đông và trẻ Điều kiện tự nhiên thuận lợi trồng sắn Đối thủ cạnh tranh hiện tại và tiềm ẩn thử nước ngoài nhiều
4
cao Khách hàng đại chúng
0.06
3
0.18
Cường độ cạnh tranh khốc liệt
0.06
3
0.18
Sản phẩm thay thế đa dạng
0.06
3
0.18
Tổng cộng
1
3.37
Nhận xét: trong ma trận EFE của Vina Acecook, yếu tố : “Xu hướng người Việt Nam dùng hàng Việt Nam” và yếu tố “Người Việt Nam có thói quen dùng mì ăn liền” nhận được mức độ là 0.08 - mức cao nhất, điều đó có nghĩa đây là yếu tố bên ngoài quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự thành công của ngành mì ăn liền. Hệ số phân loại là 4 của hai yếu tố này cho thấy công ty phản ứng hiệu quả với hai yếu tố trên. Tổng điểm của ma trận EFE của Vina Acecook là 3.37 cho thấy , Vina Acecook trên mức trung bình (2.5) với vấn đề phản ứng hiệu quả với các yếu tố bên ngoài. 3-
Môi trường bên trong
Chi phí đầu vào thấp : khí hậu nóng, ẩm, mưa nhiều làm cho hệ động thực vật Việt Nam rất phong phú và đa dạng. Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn là điều kiện cho cây cối quanh năm xanh tốt, phát triển nông nghiệp nên chi phí cho nguyên vật liệu khoai mì không cao. Chất lượng sản phẩm: tháng 04 năm 2021, Công ty Acecook Việt Nam vinh dự đón nhận Giải vàng- Giải thưởng Chất lượng Quốc gia năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ký quyết định trao tặng và là một trong 19 doanh nghiệp sản xuất lớn đã đạt thành tích xuất sắc trong việc luôn cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm.
5
Đa dạng sản phẩm: Các sản phẩm công ty Vina Acecook rất đa dạng và phong phú với nhiều sản phẩm khác nhau để phù hợp với nhu cầu khách hàng. Gía cả: Giá sản phẩm còn cao với chất lượng sản phẩm được mọi người tin dùng, nhưng các sản phẩm của Vina Acecook, điển hình là mì Hảo Hảo với giá 3500đ /1 gói không phải là sản phẩm mì gói có giá thành thấp nhất, còn phải cạnh tranh giá cả với các sản phẩm khác. Xúc tiến: Công ty Vina Acecook quảng cáo nhiều, khuyến mãi liên tục, có lượng khách hàng trung thành lớn, quan hệ công chúng tích cực,.. Kênh phân phối đa dạng: Công ty có 7 chi nhánh với hơn 300 đại lý trên toàn quốc và xuất khẩu sang hơn 40 quốc gia: Mỹ, Canada, Anh, Pháp, Đức, Hà Lan, Ba Lan, Thụy Sỹ, Thụy Điển, Na Uy, Cộng Hoà Czech, Nga, Australia, New Zealand, Slovakia, Hàn Quốc, Singapore, Hồng Kông, Đài loan, Malaysia, Campuchia, Nhật, UAE,… 4-
Ma trận IFE
Yếu tố chủ yếu bên trong
Chi phí thấp Quảng cáo nhiều,khuyến mãi liên tục Kênh phân phối đa dạng Sản phẩm chất lượng, danh tiếng lâu đời Công nghệ đổi mới liên tục Đẩy mạnh sản phẩm mới Giá sản phẩm cao Chưa chủ động về nguyên liệu đầu
Số
Mức độ
Hệ số
quan
phân
trọng
loại
0.08 0.07 0.07
4 4 4
trọng 0.32 0.28 0.28
0.08
4
0.32
0.06 0.06 0.06 0.06
4 4 1 2
0.24 0.24 0.06 0.12
điểm quan
6
vào Tập trung nhiều vào thị trường phân khúc cấp trung Quản lí nhân viên chặt chẽ Bao bì không bắt mắt Chế độ đãi ngộ nhân viên tốt Có lượng khách trung thành lớn Thị phần cao Quan hệ công chúng tích cực Tổng cộng
0.06
2
0.12
0.05 0.06 0.06 0.08 0.08 0.07 1
2 2 3 4 4 4
0.1 0.12 0.18 0.32 0.32 0.28 3.3
Hiện nay với số điểm quan trọng là 3.3 cho thấy Vina Acecook rất mạnh về yếu tố bên trong , điều đó cho thấy các chiến lược hiện hành của doanh nghiệp đã phát huy được các điểm mạnh và khắc phục được điểm yếu nội địa của mình.
III.
MA TRẬN SWOT VÀ CÁC CHI&N LƯ'C KINH DOANH
1-
Ma trận SWOT
SWOT
O - OPPORTUNITIES
T-THREATS
O1: Tình hình chính
T1: Xu hướng phát
trị ổn định
triển công nghệ
O2: Xu hướng người
nhanh.
Việt Nam dùng hàng
T2: Đối thủ cạnh
Việt Nam
tranh hiện tại và
O3: Người Việt Nam
tiềm ẩn từ nước
có thói quen dùng mì
ngoài nhiều
ăn liền
T3: Cường độ cạnh
O4: Người dân quan
tranh khốc liệt.
tâm đến chất lượng
T4: Sản phẩm thay
sản phẩm
thế đa dạng.
O5: Dân số Việt Nam
T5: GDP thu nhập
7
đông và trẻ
bình quân đầu người
O6: Điều kiện tự
giảm
nhiên thuận lợi trồng
T6: Tình hình dịch
sắn
bệnh Covid
O7: Khách hàng đại chúng S-STRENGTHS
Các chiến lược S - O
Các chiến lược S -
T phát Chiến lược phát
S1: Chi phí thấp.
Chiến
S2: Quảng cáo
triển
nhiều, khuyến
trường(S1,2,3,4,5,6,10,1 mới
mãi liên tục.
1,12+O1,2,3,4,5,6,7)
S3: Kênh phân
Mở rộng quy mô kinh +T2,3,4)
phối đa dạng.
doanh,
S4: Sản phẩm
lượng sản xuất dựa phát triển dòng sản
chất lượng, danh
vào nguồn lực đang phẩm là tạo ra một
tiếng lâu đời.
có cũng như sự nhận sản phẩm mới liên
S5: Công nghệ
diện tốt về thương quan đến thị trường
đổi mới liên tục.
hiệu mà công ty đang của bạn. Bất kỳ sản
S6: Đẩy mạnh
có qua các thị trường phẩm mới nào cũng
sản phẩm mới.
mới đầy tiềm năng và nên bổ sung những
S7: Tập trung
đặc biệt là tình hình gì sản phẩm hiện có
nhiều vào phân
dịch thì nhu cầu tăng của
khúc cấp trung.
mạnh.
lược
thị triển sản phẩm
tăng
(S2,3,4,5,6,10,11,12 năng Một cách
S8: Quản lý nhân
bạn
khác
làm
để
cho
khách hàng thay vì thay thế sản phẩm
viên chặt chẽ.
Chiến lược thâm
ban
S9: Chế độ đãi
nhập thị trường
khích
ngộ nhân viên
quốc tế
mua nhiều sản phẩm
tốt.
(S1,2,3,4,7,11,12+O1
từ doanh nghiệp.
đầu, khách
khuyến hàng
8
S10: Có lượng
,6,7)
khách hàng trung Đối với các công ty, thành lớn.
thâm
S11: Thị phần
rộng thị trường quốc
cao.
tế là một trong những
S12: Quan hệ
hướng đi quan trọng
công chúng tích
để
cực.
doanh
nhập
mở
và
mở
rộng
kinh
gia
tăng
và
doanh thu, đặc biệt khi thị trường trong nước
đã
phần
nào
bão hòa. Đầu tư vào công nghệ sản xuất, công ty chủ động tạo mối quan hệ lâu bền với các đối tác nước ngoài, từ đó tiếp
cận
với
công
nghệ sản xuất mới, khẩu vị của người tiêu dùng
địa
phương,
phương pháp quản lí tiên tiến đáp ứng các tiêu chí khắt khe của doanh
nghiệp
nước
W-
ngoài. Các chiến lược W -
WEAKNESSES
O
W1: Chưa chủ
Các chiến lược W – T
Chiến lược kết hợp Chiến lược chi phí
9
động về nguyên
phía
vật liệu đầu vào.
(W1,2,3+O6)
W2: Giá sản
Kết hợp về phía sau Chiến lược chi phí
phẩm cao.
là một chiến lược tìm thấp thường bán các
sau thấp (W1,2+T,2,3,4,5,6)
W3: Bao bì không kiếm sự tăng trưởng sản phẩm và dịch vụ bắt mắt.
bằng cách thâm nhập theo
chuẩn
thông
vào các hoạt động về thường cho hầu hết phía chức năng sản số đông các khách xuất nguyên liệu hoặc hàng tiêu biểu trong sản xuất ra các hàng ngành. Để thực hiện hoá
cung
cấp
cho thành
công
hoạt động hiện tại lược của doanh nghiệp.
này,
chiến doanh
nghiệp cần thiết phải luôn tập trung vào việc
kiểm
giảm
các
soát và chi
phí
xuống mức thấp hơn các
đối
thủ
cạnh
tranh.
2-
Chiến lược SO: Chiến lược phát triển thị trường:
Nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra sản phẩm ăn liền có hương vị đa dạng hơn, kích thích khẩu vị của người tiêu dùng hơn. Nó có thể tạo ra các sản phẩm hương vị cho người tiêu dùng đặc biệt cho trẻ em và người lớn, với sự hấp dẫn khác nhau và tạo ra các sản phẩm phục vụ các thị hiếu tiêu
10
dùng khác nhau. Cải tiến, thay đổi mẫu mã sản phẩm, thay đổi họa tiết, màu sắc, bao bì bắt mắt, hấp dẫn hơn, thêm hình ảnh mới trên bao bì để kích thích thị giác của người tiêu dùng. Chiến lược thâm nhập thị trường quốc tế: Để lựa chọn và phát triển thị trường, tổ chức sản xuất và vận hành phải có năng lực sản xuất, năng lực nghiên cứu thị trường, sản phẩm cung cấp phải phù hợp với các quy định về vệ sinh, an toàn thực phẩm và thị hiếu của người tiêu dùng. Nhà phân phối tốt phải phối hợp với nhà sản xuất để đưa sản phẩm ra thị trường. Xây dựng cầu nối hỗ trợ mối quan hệ giữa nhà sản xuất - nhà phân phối - người tiêu dùng. 3-
Chiến lược ST: Chiến lược phát triển sản phẩm mới
Phát triển danh mục sản phẩm, bổ sung thêm các sản phẩm mới từ mì gạo, đồng thời nâng danh mục sản phẩm lên khoảng 30 sản phẩm. Trước đây, các sản phẩm của công ty bao gồm mì gói, mì gói, bún ăn liền, bún ăn liền,… thì nay, cháo ăn liền, mì gói và các sản phẩm khác được bổ sung mới, thu hút khách hàng với hương vị mới lạ, bao bì tinh tế, bắt mắt. Đa dạng về chủng loại, kiểu dáng sản phẩm: Trong tương lai công ty sẽ cung cấp thêm nhiều hình ảnh đẹp, đa dạng, phong phú để thu hút sự chú ý của khách hàng như tăng trọng lượng khách hàng, sản phẩm không đổi giá, thay đổi hình dáng, thay bao bì bằng ly hay hình ảnh những chiếc tô giấy, .. 4-
Chiến lược WO:
Chiến lược kết hợp phía sau: Công ty biết rằng để có được sản phẩm chất lượng cao thì phải có nguồn nguyên liệu chất lượng cao. Để đạt được mục tiêu này, công
11
ty kiểm soát nguyên liệu đầu vào bằng cách thường xuyên đánh giá và hướng dẫn các nhà cung cấp. Nó không chỉ là đánh giá khi mua nguyên liệu mà còn là cách sản xuất để đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm và các tiêu chuẩn quản lý chất lượng như ISO 9001, HACCP, IFS, v.v. BRC ... đánh giá là rất quan trọng, nó được thực hiện nghiêm túc và được thực hiện lại hàng năm. 5-
Chiến lược WT:
Chiến lược giá thấp: Với chiến lược giá phù hợp với thu nhập của người tiêu dùng đã giúp Vina Acecook dẫn đầu thị trường,hướng tới đối tượng người tiêu dùng là sinh viên, người dân có thu nhập trung bình. Ví dụ như việc định giá sản phẩm thấp nhất là mì gói Hảo Hảo giá 3.500đ /gói là giá tới tay người tiêu dùng là phù hợp với nhóm khách hàng mà công ty hướng đến.
IV.
K&T LUẬN
Hiện có rất nhiều đối thủ cạnh tranh trên thị trường cho nên Vina Acecook phải không ngừng cạnh tranh, phát triển để giữ vững vị thế trên thị trường. Vì thế Acecook cần tập trung cải tiến và quản trị chất lượng sản phẩm hướng đến mục tiêu phục vụ khách hàng, gia tăng lợi ích sản phẩm để tố...