Report thuong mai dien tu PDF

Title Report thuong mai dien tu
Author Bánh Bò
Course Information Technology
Institution Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học Thành phố Hồ Chí Minh
Pages 30
File Size 1 MB
File Type PDF
Total Downloads 205
Total Views 342

Summary

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAMTRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNGKHOA QUẢN TRỊ KINH DOANHBÀI BÁO CÁO NHÓMMÔN HỌC: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬĐỀ TÀI: DỰ ÁN XÂY DỰNG MÔ HÌNHKINH DOANH “MEET n EAT”Giảng viên hướng dẫn: Hồ Kiến LânNhóm: 01Nhóm sinh viên thực hiện: NHÓM 10Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2019DANH MỤC ĐÁNH G...


Description

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÀI BÁO CÁO NHÓM MÔN HỌC: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

ĐỀ TÀI: DỰ ÁN XÂY DỰNG MÔ HÌNH KINH DOANH “MEET n EAT” Giảng viên hướng dẫn:

Hồ Kiến Lân

Nhóm:

01

Nhóm sinh viên thực hiện: NHÓM 10

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2019

DANH MỤC ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM Mức

STT

Họ và tên

MSSV

Công việc

1

Đặng Thị Phương Thảo

71802294

Hoàn thiện báo cáo

2

Võ Minh Thư

71802312

3

Trương Nhật Sương

71802288

PPT

100%

4

Nguyễn Việt Hoài

71802220

Phân tích thị trường

100%

5

Lương Thị Kim Ngân

71802259 Phân tích thực trạng

100%

6

Huỳnh Thị Huỳnh Như

Phân tích thị trường

100%

7

Nguyễn Thị Anh Luyến

71802073

71704522

Phân tích tính khả thi

Phân tích tính khả thi

độ HT

Ký tên

100%

100%

100%

2

LỜI CẢM ƠN Sau khi hoàn thành môn học Thương mại điện tử, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến thầy Hồ Kiến Lân. Nhờ sự chỉ dạy tận tình của thầy trong môn học mà chúng em đã lĩnh hội được rất nhiều kiến thức hay và bổ ích không những chỉ về môn học mà còn nhiều mảng trong lĩnh vực kinh doanh. Dựa vào đó mà chúng em có thể khởi nghiệp một dự án và hoàn thành bài báo cáo một cách hoàn chỉnh. Tuy đã cố gắng rất nhiều, song, ý tưởng dự án cũng như bài báo cáo vẫn không tránh khỏi những thiếu sót về mặt kiến thức chuyên môn và thời gian còn bị hạn chế. Nhóm chúng em mong quý thầy cô, những người quan tâm đến dự án này có những ý kiến đóng góp, giúp đỡ để dự án được hoàn thiện hơn. Chúng em xin chân thành cảm ơn.

3

LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... 3 Ý TƯỞNG DỰ ÁN ............................................................................................................. 5 CHƯƠNG I: CƠ SỞ HÌNH THÀNH Ý TƯỞ NG............................................................... 7 1.1 GIỚI THIỆU Ý TƯỞNG ......................................................................................................... 7 1.2 THỰC TRẠNG ..................................................................................................................... 7 1.2.1. Ở khía cạnh của người bán ........................................................................................... 7 1.2.2. Ở khía cạnh của khách hàng ......................................................................................... 8 1.3. ĐỐI THỦ CẠNH TRANH ........................................................................................................... 9

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ TRIỂN KHAI MÔ HÌNH .............................................. 13 2.1 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH .................................................................................. 13 2.1.1 Các nhân tố bên ngoài .................................................................................................. 13 2.1.2 Phân khúc thị trường .................................................................................................... 15 2.1.3 Các nhân tố bên trong .................................................................................................. 16 2.2 XÂY DỰNG MÔ HÌNH KINH DOANH ........................................................................................ 17 2.3 TRIỂN KHAI MÔ HÌNH KINH DOANH ....................................................................................... 17 2.3.1 Cách thức hoạt động.................................................................................................... 17 2.3.2 Hình thức thanh toán .................................................................................................... 18 2.4 CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO MÔ HÌNH............................................................................... 19 2.5 MA TRẬN SWOT .................................................................................................................. 19 2.1.1 Điểm mạnh.................................................................................................................... 19 2.1.2 Điểm yếu ....................................................................................................................... 20 2.1.3 Cơ hội ........................................................................................................................... 20 2.1.4 Thách thức .................................................................................................................... 21

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI CỦA MÔ HÌNH ...................................... 22 3.1 TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ ............................................................................................ 22 3.1.1 Chi phí cố định ............................................................................................................ 22 3.1.2 Chi phí mỗi tháng ......................................................................................................... 23 3.1.3 Doanh thu ..................................................................................................................... 24 3.1.4 Lợi nhuận ...................................................................................................................... 24 3.1.5 Mức rủi ro có thể xảy ra ............................................................................................... 25 3.2 TÍNH KHẢ THI CỦA MÔ HÌNH ................................................................................................. 27 3.2.1 Giá trị dự án ................................................................................................................. 27 3.2.2 Đối thủ tiềm năng: ........................................................................................................ 28 3.2.3 Khả năng phát triển bền vững và mở rộng trong tương lai. ........................................ 28

KẾT LUẬN VỀ DỰ ÁN ................................................................................................... 29 TÀI LIỆU THAM KH ẢO ................................................................................................. 30

4

Ý TƯỞNG DỰ ÁN Hiện nay nhu cầu ăn uống của con người ngày càng tăng, đặc biệt là những nhóm giới trẻ thích tụ tập ăn uống, tán gẫu, vừa nhâm nhi vừa trò chuyện trong một thời gian dài, đó là lý do mà những quán ăn vặt xuất hiện ngày càng nhiều và càng đa dạng phong phú về loại thức ăn. Hầu hết các quán đều đáp ứng được những yêu cầu cơ bản là nơi tụ tập gặp gỡ, chỗ ngồi đầy đủ. Tuy nhiên có một vấn đề mà các quán ăn chưa giải quyết được là khi khách hàng muốn ăn vặt cùng một lúc muốn ăn nhiều món mà không cần phải di chuyển từ quán này sang quán khác để đặt món và nhiều lúc họ chưa thật sự thoải mái vì phải ngồi chật hẹp trên vỉa hè, lề đường. Nhận thấy được vấn đề này, nhóm chúng em muốn đưa ra mô hình kinh doanh “MEET n EAT” - nơi thỏa sức tụ tập ăn uống với hàng trăm món ăn phong phú cùng hàng trăm cửa hàng ăn vặt tại khu chợ với không gian rộng rãi, thoáng mát. Đây là một mô hình buôn bán theo kiểu truyền thống kết hợp với hiện đại nhằm giảm thiểu thời gian, công sức đặt hàng và chi phí của khách hàng. Bên cạnh đó, “MEET n EAT” là một cầu nối trung gian vừa giúp các quán ăn cải thiện doanh số bán hàng vừa giúp họ trao đổi, giao lưu các món ăn làm cho ẩm thực Việt Nam được phát triển, mang đến giá trị cốt lõi đến khách hàng. Mô hình kinh doanh này nhóm chúng em lấy cảm hứng từ nhu cầu ăn uống của mọi người muốn ăn nhiều món khác nhau và việc những quán ăn ring lẻ không có sự gắn kết. Chúng ta có thể thấy mô hình truyền thống gần giống như mô hình này ở những hội chợ, khi khách hàng đến tham quan mua sắm s có 1 khu ăn uống ring, các hàng quán s tụ tập gần nhau và có 1 khu bàn ghế dành ring cho khách hàng ăn uống. Tuy nhin, hội chợ chỉ xuất hiện khi có một sự kiện nào đó và chỗ ngồi hạn hẹp không rộng rãi, bn cạnh đó phải tốn thời gian di chuyển đặt món từ các hàng quán riêng lẻ không thuận lợi cho việc đặt món ăn. Đến với mô hình “MEET n EAT” s giải quyết được hết những vấn đề trn. Khách hàng s nhanh chóng đặt món mình thích bằng thiết bị di động, việc cn lại là rung chân 5

ngồi đợi món ăn đến mà không cần tốn nhiều thời gian công sức. Ngoài ra khu ăn uống cn mở cửa các ngày trong tuần tạo điều kiện cho mọi người tụ tập ăn uống với nhau mỗi ngày. Để tìm hiểu sâu hơn và kĩ hơn mời thầy và các bạn đồng hành cùng nhóm chúng em trong phần trình bày sau.

6

CHƯƠNG I: CƠ SỞ HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG 1.1 Giới thiệu ý tưởng “MEET n EAT” là một khu phức hợp ăn uống tập hợp các quán ăn bình dân, vỉa hè tại một khu vực nhất định để giải quyết nhu cầu không gian của người bán và nhu cầu ăn uống thuận tiện của khách hàng. “MEET n EAT” cung cấp một không gian ăn uống cho tất cả mọi người. Người bán vẫn có thể phục vụ tại chỗ mà không lấn chiếm vỉa hè hay lề đường. Mặt khác, khách hàng thoải mái ăn uống bởi “MEET n EAT” có hầu hết tất cả các món ăn mà khách hàng cần, đáp ứng mọi sở thích của khách hàng trong thời gian ngắn nên mọi người s không cần phải phân vân về việc đi đâu hay ăn gì. 1.2 Thực trạng 1.2.1. Ở khía cạnh của người bán Hàng quán vỉa hè được xem là một hiện tượng “đặc trưng” của Việt Nam. Tuy nhin, những quán vỉa hè thường rất hẹp, thậm chí có những quán chỉ bán mang về vì không có không gian để phục vụ tại chỗ. Hơn nữa, Chính phủ đang thực hiện công tác “lấy lại vỉa hè cho người đi bộ” nn việc bán hàng đang gặp nhiều khó khăn hơn. Tất nhin, không phải chủ quán nào cũng có khả năng thu mặt bằng bởi thu nhập của họ không đủ để thu một chỗ rộng rãi vừa đủ chiếc xe bán hàng, vừa đủ cho lượng lớn thực khách vì thế thường một quán chỉ đủ ngồi khoảng hai đến ba bàn. Một số nơi, các quán ăn vỉa hè đã kết hợp với quán nước, quán cafe để khách hàng có không gian rộng hơn, mát hơn để thưởng thức và người bán cũng có thể tăng doanh thu so với trước. Tuy nhin, hình thức này chưa phổ biến, không gian cn chật, khách hàng phải dùng nước thì mới được ngồi chỗ rộng và chưa giải quyết được nhu cầu ăn uống phong phú của khách hàng.

7

Vì vậy, người bán hàng ở vỉa hè rất cần một không gian mở để khách hàng của họ có thể ăn uống thoải mái nhất mà không bị lực lượng chức năng làm phiền, nâng cao chất lượng phục vụ tạo sự hài lng cho khách hàng. 1.2.2. Ở khía cạnh của khách hàng Đóng vai tr là một người khách hàng, đặc biệt là giới học sinh sinh vin, nhóm chúng em hiểu rõ được nhu cầu của mình là được ăn ngon, ăn nhiều trong không gian thoải mái, giá hợp lý và không phải đi quá xa. Trn thực tế, mỗi lần muốn ăn gì đó người ta phải đi rất nhiều nơi, ghé rất nhiều chỗ mới có thể thỏa mãn được nhu cầu của mình. Đầu tin là quán ăn chính, sau đó là quán ăn vặt tráng miệng và cuối cùng lại tìm quán nước. Nếu trời nắng đẹp, đường thông thoáng, khách hàng s vui vẻ đi nhưng nếu là trời mưa hay kẹt đường thì đây quả là “ác mộng” cho các khách hàng. S có rất ít khách hàng chịu chấp nhận một bữa ăn mà phải tốn quá nhiều công sức, chình vì thế khách hàng thường hay e dè với những buổi ăn phải di chuyển quá nhiều nơi. Ngoài ra, không chỉ là vấn đề về khoảng cách mà cn sở thích mỗi cá nhân cũng khác nhau. Chẳng hạn, một nhóm người đi chung với nhau nhưng người này thích bún, người kia muốn bánh xèo, khó mà tìm ra một quán vừa bán bánh xèo vừa bán bún. Chính vì thế ta luôn thấy hiện tượng dù ẩm thực Việt Nam rất phong phú nhưng khi đi ăn thì “chả biết ăn cái gì”. Do đó, khách hàng cần một không gian rộng, có bán hầu hết các món ăn với giá hợp lý và ngon miệng nhằm giúp họ tiết kiệm thời gian di chuyển hay suy nghĩ xem nn ăn món gì mà vẫn thưởng thức trọn vẹn bữa ăn với bạn bè, người thân. Từ nhu cầu của cả người bán và khách hàng, nhóm đề xuất ý tưởng về khu phức hợp ăn uống mang tn “MEET n EAT”.

8

1.3. Đối thủ cạnh tranh Theo nhóm đã tìm hiểu, ở TP.HCM có nhiều khu phức hợp ăn uống, giải trí như Zone 87, Saigon OutCast,…

Hình 1.1 Khu phức hợp Zone 87 (Nguồn: Vntrip)

9

Hình 1.2 Khu phức hợp Saigon Outcast (Nguồn: Kenh14)

Tuy nhin, nhóm nhận thấy có sự khác nhau giữa những khu phức hợp này (điển hình là Zone 87) với “MEET n EAT”

như sau:

10

Zone 87 Giống nhau

Địa điểm

-

Là khu phức hợp ăn uống

-

Có không gian rộng

Trung tâm thành phố, phố đi bộ

Khác

Lĩnh vực

nhau

Thiết kế

““MEET n EAT””

Khu chợ ăn uống, trước cổng trường

Ăn uống, vui chơi,

Ăn uống

giải trí

và tr chuyện

Trẻ trung, năng động

Đơn giản, đậm chất Việt Nam

Gian hàng

Khách hàng

Có các thương hiệu như

Chỉ có gian hàng vỉa

Ding Tea, Bread Papa’s…

hè, xe đẩy, hàng rong

Giới trẻ từ 20 đến 30

Giới trẻ từ 15 đến 304 tuổi

chủ yếu Giá cả

Từ 30.000 đến 150.000

Từ 5.000 đến 70.000

Khoảng 2 tuần/lần

Hàng ngày

Tần suất quay trở lại của KH

Bảng 1.1 Điểm giống và khác nhau giữa Zone 87 và “MEET n EAT” 11

Những khu phức hợp như Zone 87, Saigon OutCast, … phục vụ chủ yếu cho các bạn trẻ giải trí vào cuối tuần hoặc những dịp lễ nn có không gian được thiết kế trẻ trung và năng động cùng sự trang trí đầy phong cách mới lạ, có nhiều hoạt động như Acoustic, tr chơi ngoài trời, … và giá dao động từ 30.000 đến 150.000/món. Cn “MEET n EAT” là khu phức hợp bình dân phục vụ cho mọi độ tuổi và là tập hợp các hàng quán vỉa hè nn giá cả thấp hơn, từ 5.000 đến 70.000/món. Với giá tiền hợp lý như vậy, khách hàng có thể đến “MEET n EAT” hàng ngày mà vẫn có không gian thoải mái để ăn no, vừa để ăn vặt và tr chuyện với nhau tạo nn văn hóa lành mạnh cho ẩm thực Việt Nam nhằm nâng cao giá trị món ăn Việt.

12

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ TRIỂN KHAI MÔ HÌNH 2.1 Phân tích môi trường kinh doanh 2.1.1 Các nhân tố bên ngoài Về cơ bản một quốc gia có tình hình chính trị không ổn s ảnh hưởng rất lớn đến các lực lượng lao động, tình hình đầu tư của nước ngoài lẫn trong nước. Chính trị tốt tạo ra cơ hội lớn cho doanh nghiệp. Sự ổn định về chính trị luôn tạo thuận lợi, hấp dẫn cho các chiến lược của doanh nghiệp trong nước và các nhà đầu tư nước ngoài. Cơ chế điều hành của nhà nước đảm bảo cho các bộ luật ban ra được thực hiện và việc điều hành tốt của nhà nước s tạo môi trường kinh doanh thuận lợi. Ring đối với Việt Nam ở thời điểm hiện tại được biết tới là quốc gia không xung đột chính trị, hòa bình hữu nghị đồng thời các chính sách hỗ trợ dành ring cho thương mại điện tử cũng hết sức được cân nhắc trong nhiều năm qua. Trong ngắn hạn, hiện nay tình hình dịch bệnh Covid-19 cũng khiến kinh tế về các ngành dịch vụ nhu cầu ăn uống, du lịch cùa khách hàng giảm mạnh. Tuy nhiên trong dài hạn, qua tình hình này nền kinh tế mở cửa tạo điều kiện cho việc giao lưu trao đổi lẫn nhau về văn hóa, ẩm thực các quốc gia nhằm tìm kiếm cơ hội đầu tư tạo nên sự phát triển trong kinh doanh với hiệu quả cao. “Ăn vặt đường phố” dần trở thành một xu hướng và càng được ưa chuộng không những thu hút thực khách Việt Nam mà còn lôi cuốn cả thực khách nước ngoài ở mọi lứa tuổi. Khoa học kỹ thuật luôn giữ vị trí trung tâm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nó tạo ra lợi thế cạnh tranh trên thị trường của doanh nghiệp, công nghệ ngày một cải thiện tác động trực tiếp đến quy trình sản xuất, vận hành quản lý để đem đến sự hoàn mỹ nhất. Trong thời đại 4.0 của nhiều năm trở lại đây thì Internet chính là mảnh đất màu mỡ cho thị trường thương mại điện tử phát triển vì thế mô hình kinh doanh với sự quản lý trên nền thương mại điện tử rất được quan tâm. Yếu tố bảo vệ môi trườ ng trên thế giới ngày càng thắt chặt hơn và Việt Nam cũng là nước đang ngày càng được thắt chặt vấn đề môi trường. Dự án khởi nghiệp của nhóm đặc biệt

13

là rất thân thiện với môi trường giúp môi trường được cải thiện hơn và hạn chế tình trạng vứt rác bừa bãi ỡ những khu vỉa hè, đường phố. Thương mại điện tử đã thành một phương thức mua sắm tiện lợi và được sử dụng rộng rãi. Chính sách bảo vệ người tiêu dùng ngày càng được chính quyền quan tâm thúc đẩy. Việt Nam còn là quốc gia với môi trường pháp lý khá thuận lợi cho kinh doanh phát triển vì vậy đang trn đà được thu hút phát triển trong nước và đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên hệ thống pháp luật chi phối đến tất cả quá trình hoạt động của doanh nghiệp từ các bộ luật, các chuẩn mực, nghị định, chế độ luật pháp tạo ra những khó khăn cho doanh nghiệp nếu hệ thống luật ban ra không kín k s tạo nhiều lỗ hổng trong việc thực hiện luật không đồng bộ tạo ra tâm lí dè chừng, lo lắng cho các nhà đầu tư. Dựa trên những khía cạnh kể trên có thể thấy những thuận lợi dành cho việc kinh doanh với mô hình này nhằm tôn cao văn hóa Việt mang tính khả thi cao với những ưu thế trên tầm vĩ mô với 6 yếu tố chính chính trị, kinh tế, văn hoá, kĩ thuật, môi trường và pháp luật cho đến tầm vi mô như thói quen, sở thích, và thị hiếu người tiêu dùng. Số lượng khách hàng luôn giữ ở mức ổn định do mô hình được dựng trên một thị trường có sẵn nn đã thu hút một lượng khách quen khổng lồ. Ngoài ra dựa vào các kênh marketing online, khách hàng s biết đến mô hình chăm sóc dịch vụ khách hàng này nhiều hơn và thu hút nhiều hơn. Người tiêu dùng có thói quen mua dùng thử sản phẩm để đánh giá chất lượng trước khi quyết định có gắn bó với người bán hay không. Đồng thời, độ nhạy cảm về mức giá của người tiêu dùng là khá cao, nn đầu tiên nhóm nên bắt đầu ở những khu ăn uống bình dân để phát triển dự án. Về đối thủ cạnh tranh cũng như nhóm đã đề cập phía trn, đã có những mô hình tương tự nhưng ở dạng truyền thống và chưa thật sự được quản lý chặt ch cũng như phục vụ khách hàng một cách tốt nhất. Tuy nhiên những mô hình đó vẫn có thể là những mô hình thay thế do có nhiều sự lựa chọn cho khách và đáp ứng được nhu cầu về 1 số yếu tố khác (vị trí địa lý).

14

Qua những phân tích phía trn nhóm đề xuất, kiến nghị về chiến lược khác biệt hóa sản phẩm phục vụ tối ưu nhu cầu khách hàng so với đối thủ cạnh tranh. Nhóm s cố gắng sáng tạo mang đến những sản phẩm không những có chất lượng tuyệt hảo thân thiện với môi trường mà còn thể hiện cái duy nhất độc đáo ở sản phẩm, tạo nên giá trị vật chất lẫn tinh thần cho khách hàng chính là dịch vụ hỗ trợ và chăm sóc khách hàng tận tâm mọi lúc cùng những ưu đãi hấp dẫn cho người mua đặc biệt với khách hàng thân thiết, trung thành với cửa hàng. 2.1.2 Phân khúc thị trường Phân khúc theo địa lý: Thị trường mục tiêu mà nhóm nhắm tới chính là một trong những trọng điểm của nước Việt Nam – TPHCM với lượng dân khá động gần 9 triệu người tính đến năm 20181. Ở tầm vi mô, với định hướng là khu phức hợp ăn uống nên thị trường nhóm nhắm tới là các khu chợ, thin đường ăn uống như Bùi Viện, Hồ Thị Kỷ, Đồng Đen, … hay khu vực trước cổng các trường THPT, trường Đại học, …Những khu vực này tập trung nhiều quán ăn vỉa hè, người bán hàng rong không có mặt bằng mà lấy vỉa hè làm nơi phục vụ, tuy nhiên họ luôn là nơi thu hút lượng khách hàng dồi dào, đều đặn và có nhu cầu phong phú. Phân khúc theo nhân khẩu học: Những khu ăn uống này tập trung nhắm vào các đối tượng thanh nin trong độ tuổi khoảng 15- 34 tuổi nên họ có nhu cầu ăn uống rất cao với chi phí thấp. Theo thống kê của Tổng cục thống k, độ tuổi này chiếm gần 40% dân số tại TPHCM đây là một con số chiếm thị phần rất lớn nhằm mở ra một thị trường tiềm năng cho mô hình. Phân khúc thị trường theo tâm lí, hành vi, thái độ người tiêu dùng: Mô hình thích hợp...


Similar Free PDFs