Royal Melbourne Institute of Technology University Vietnam PDF

Title Royal Melbourne Institute of Technology University Vietnam
Course Copywriting
Institution Royal Melbourne Institute of Technology University Vietnam
Pages 45
File Size 1 MB
File Type PDF
Total Downloads 477
Total Views 923

Summary

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETINGBÁO CÁO MÔN QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐIBỘ TÀI CHÍNHKHOA MARKETING---   ---MÃ HP: 2111702022007QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI SẢN PHẨM MÌ GÓI HẢO HẢOCỦA CÔNG TY ACECOOK TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAMGIẢNG VIÊN: THẠC SĨ HUỲNH TRỊ ANTHÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI...


Description

BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING KHOA MARKETING ---  ---

BÁO CÁO MÔN QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI MÃ HP: 2111702022007

QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI SẢN PHẨM MÌ GÓI HẢO HẢO CỦA CÔNG TY ACECOOK TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM GIẢNG VIÊN: THẠC SĨ HUỲNH TRỊ AN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021

BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING KHOA MARKETING ---  ---

BÁO CÁO MÔN QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI MÃ HP: 2111702022007

QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI SẢN PHẨM MÌ GÓI HẢO HẢO CỦA CÔNG TY ACECOOK TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM GIẢNG VIÊN: THẠC SĨ HUỲNH TRỊ AN

NHÓM 4 – LỚP CLC_19DMA07

THÀNH VIÊN NHÓM: Vũ Lan Anh – 1921005367 Phạm Võ Minh Đức – 1921005394 Nguyễn Thị Thúy Hằng – 1921005417 Trần Mỹ Linh – 1921005502 Cao Thị Minh Nguyệt – 1921005572 Trương Thiên Bảo Ngọc – 1921005563 Phạm Ngọc Thu Phương – 1921005617 Nguyễn Thị Khánh Trang – 1921005726 Nguyễn Thị Hải Yến – 1921005807

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021

MỤC LỤC

Lời mở đầu............................................................................................................................. 3 CHƯƠNG 1: Tổng quan về công ty CP ACECOOK Việt Nam..................................................4 1.1 Khái quát chung về công ty ACECOOK Việt Nam..........................................................4 1.1.1 Quá trình hình thành phát triển...............................................................................4 1.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh................................................................................5 1.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy.............................................................................................5 1.1.4 Cấu trúc kênh phân phối sản phẩm mì tôm Hảo Hảo................................................7 1.2 Đặc điểm thị trường của mì tôm Hảo Hảo.......................................................................9 1.3 Hệ thống cửa hàng........................................................................................................11 1.4 Phân tích môi trường kênh phân phối mì tôm Hảo Hảo.................................................13 1.4.1 Môi trường bên ngoài............................................................................................13 1.4.2 Môi trường bên trong.............................................................................................16 CHƯƠNG 2: Thực Trạng Quản Trị Kênh Phân Phối Của Mì Gói Hảo Hảo............................18 2.1 Mô hình kênh phân phối mì Hảo Hảo...........................................................................18 2.2 Hoạt động quản trị kênh phân phối sản phẩm mì gói Hảo Hảo......................................19 2.2.1 Tuyển chọn thành viên kênh phân phối...................................................................19 2.2.2 Kích thích các thành viên kênh phân phối...............................................................21 2.2.3 Giải quyết xung đột trong kênh phân phối..............................................................22 2.2.4 Đánh giá các thành viên kênh phân phối.................................................................24 2.2.5 Chính sách Marketing - Mix hỗ trợ quản trị kênh phân phối...................................26 2.2.6 5 dòng chảy chính trong kênh.................................................................................28 2.3 Đánh giá thực trạng quản trị kênh phân phối sản phẩm mì tôm Hảo Hảo......................29 2.3.1 Điểm mạnh:...........................................................................................................29 2.3.2 Điểm hạn chế:........................................................................................................30 2.3.3 Nguyên nhân của các hạn chế:................................................................................31 CHƯƠNG 3: Giải pháp kênh phân phối của mì gói Hảo Hảo.................................................32 3.1. Mục tiêu và phương hướng của Tập đoàn Acecook Việt Nam........................................32 3.1.1 Mục tiêu................................................................................................................ 32 3.1.2 Phương hướng phát triển.......................................................................................33 3.2. Giải pháp quản trị kênh phân phối sản phẩm mì gói Hảo Hảo.....................................34 3.2.1. Hoàn thiện quy trình thiết kế và tổ chức kênh phân phối........................................34 3.2.2 Hoàn thiện việc tuyển chọn các thành viên trong kênh............................................34 1

3.2.3 Nâng cao hiệu quả công tác theo dõi, đánh giá hoạt động trong kênh.......................36 3.2.4 Hoàn thiện các chính sách nhằm khuyến khích các thành viên của kênh phân phối..36 3.2.5 Tăng cường hiệu quả công tác quản lý mâu thuẫn và cạnh tranh trong kênh...........37 KẾT LUẬN........................................................................................................................... 39 Tài liệu tham khảo.............................................................................................................39

2

Danh mục hình ảnh Hình 1. 1: Nhu cầu mì ăn liền giai đoạn 2016 – 2020 Hình 2. 1: Hệ thống giao hàng của mì Hảo Hảo

3

Danh mục bảng Bảng 1. 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Acecook. Bảng 2.1: Mô hình các dòng chuyển trong kênh phân phối của mì Hảo Hảo

4

Lời mở đầu Trong nền kinh tế thị trường, các công ty đều có xu hướng cung cấp sản phẩm của mình qua những trung gian nhằm tiết kiệm chi phí và tạo được hiệu suất cao trong việc đảm bảo phân phối hàng hoá được rộng khắp, đưa hàng hóa đến thị trường mục tiêu một cách nhanh chóng, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Đồng thời, thông qua một chính sách phân phối phù hợp, công ty sẽ đạt được lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Để đạt được mục tiêu đó, các doanh nghiệp cần phải biết sử dụng các kênh phân phối như là công cụ quan trọng giúp họ thành công trên thị trường trong dài hạn. Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, việc tạo được lợi thế cạnh tranh là một điều không hề đơn giản, duy trì được lợi thế cạnh tranh lâu dài lại càng khó hơn nhiều. Các biện pháp về sản phẩm, quảng cáo, khuyến mãi,....chỉ có lợi thế ngắn hạn. Bởi vì các doanh nghiệp khác cũng nhanh chóng bắt kịp và dễ dàng làm theo. Việc tập trung phát triển mạng lưới kênh tiêu thụ sản phẩm giúp doanh nghiệp xây dựng và duy trì được lợi thế cạnh tranh dài hạn. Một hệ thống phân phối hoàn chỉnh với chính sách phân phối hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp thành công trong kinh doanh. Xuất phát từ cơ sở thực tế, nhận thức được tầm quan trọng của hệ thống kênh phân phối đối với doanh nghiệp. Qua một thời gian tìm hiểu thực tế cũng như việc thu thập thông tin, nhóm em đã quyết định chọn đề tài: “Quản trị kênh phân phối sản phẩm mì gói Hảo Hảo của công ty Acecook tại thị trường Việt Nam”. Phạm vi: Thị trường Việt Nam ( 9/9/2021 – 11/11/2021 ) Đối tượng: Sản phẩm mì Hảo Hảo của công ty Acecook. Bố cục đề tài: Chương 1: Tổng quan về công ty cổ phần Acecook Việt Nam. Chương 2: Thực trạng quản trị kênh phân phối của mì gói Hảo Hảo. Chương 3: Giải pháp kênh phân phối của mì gói Hảo Hảo.

5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ACEOOK VIỆT NAM 1.1 Khái quát chung về công ty ACECOOK Việt Nam Được thành lập vào ngày 15/12/1993 và chính thức đi vào hoạt động từ năm 1995, Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam là công ty sản xuất thực phẩm ăn liền hàng đầu tại Việt Nam với việc sở hữu hệ thống 10 nhà máy, 04 chi nhánh kinh doanh; hơn 300 đại lý phân phối, phủ hàng trên 95% điểm bán lp trải khắp từ Bắc chí Nam, chiếm gần 50% thị phần trên thị trường, xuất khẩu đi hơn 46 quốc gia trên toàn thế giới. Triết lý kinh doanh: “Thông qua con đường ẩm thực để cống hiến cho xã hội Việt Nam” Sứ Mệnh: “Cung cấp sản phẩm/dịch vụ chất lượng cao mang đến SỨC KHỎE – AN TOÀN – AN TÂM cho khách hàng”. Tầm nhìn: “Trở thành doanh nghiệp sản xuất thực phẩm hàng đầu Việt Nam có đủ năng lực quản trị để thích ứng với quá trình toàn cầu hóa”. 1.1.1 Quá trình hình thành phát triển Trải qua hơn 20 năm hình thành và phát triển, Acecook Việt Nam vinh dự là thương hiệu mì ăn liền được người tiêu dùng tin tưởng và gửi trọn sự an tâm vào chất lượng sản phẩm. ● 1993: 15/12/1993 thành lập công ty Liên Doanh Vifon Acecook. ● 1995: 07/07/1995 bán hàng sản phẩm đầu tiên tại thành phố Hồ Chí Minh. ● 1996: 28/02/1996 Tham gia thị trường xuất khẩu Mỹ. Thành lập chi nhánh Cần Thơ. ● 1999: Lần đầu tiên đoạt danh hiệu “Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao”. ● 2000: Ra đời sản phẩm mì Hảo Hảo, bước đột phá của công ty trên thị trường mì ăn liền ● 2003: Hoàn thiện hệ thống nhà máy từ Bắc đến Nam. ● 2004: Chính thức đổi tên thành công ty TNHH Acecook Việt Nam và di dời nhà máy về KCN Tân Bình. ● 2006: Chính thức tham gia thị trường gạo ăn liền bằng việc xây dựng nhà máy tại Vĩnh Long và cho ra đời sản phẩm Phở Xưa & Nay. ● 2008: Đổi tên thành Công ty cổ phần Acecook Việt Nam (18/01). Thành viên chính thức của Hiệp hội MAL thế giới. ● 2010: 07/07/2010 đón nhận Huân chương lao động hạng Nhất. ● 2012: Khánh thành nhà máy Hồ Chí Minh 2 hiện đại hàng đầu Đông Nam Á.

6

● 2015: Công Ty Cổ Phần Acecook Việt Nam đã thay đổi nhận diện thương hiệu mới. ● 2019: Acecook Việt Nam đã đạt doanh thu hơn 10.000 tỷ và lợi nhuận gần 1.700 tỷ đồng. ● Tính đến 9 tháng đầu năm 2020: Acecook Việt Nam giữ 35,4% thị phần về doanh thu. Dù vậy, đây lại là các con số thấp nhất của Acecook tính trong giai đoạn 2017 đến 9 tháng đầu năm 2020. Đến nay, công ty Acecook Việt Nam vẫn không ngừng phát triển và cung cấp nhiều sản phẩm chất lượng và an toàn cho mọi người tiêu dùng. 1.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh Thương hiệu mì Hảo Hảo, Lẩu Thái, Đệ Nhất, Số Đỏ, Miến Phú Hương, … đang mang về nguồn doanh thu khủng cho Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam. Trong suốt giai đoạn 2016 – 2019, doanh thu của công ty này tăng trưởng đều đặn, đạt tới hơn 10.000 tỷ đồng vào năm 2019 với lãi ròng hơn 1.600 tỷ đồng. Với sự thành công của thương hiệu mì Hảo Hảo, thường được gọi là gói mì quốc dân bởi giá thành rp, hợp khẩu vị người Việt, đã giúp Acecook Việt Nam dễ dàng soán ngôi các ông hoàng như Vifon hay Miliket. Vượt ra ngoài lãnh thổ Việt Nam, Acecook đã thành công đưa gói mì Hảo Hảo đến hơn 47 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Những năm gần đây, Acecook Việt Nam đã mở rộng danh mục sản phẩm của mình ngoài Hảo Hảo, có thể kể đến như mì Lẩu Thái, Đệ Nhất, Số Đỏ, Mikochi hay miến Phú Hương,... Phủ sóng các phân khúc từ mì gói, phở, hủ tiếu, bún với miến, muối chấm, snack,… Những danh mục sản phẩm này đã mang về nguồn lợi nhuận khổng lồ hàng năm cho doanh nghiệp. 1.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy Tính chuyên môn hóa công việc trong cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam khá cao. Công việc của các phòng ban khác độc lập với nhau và mang tính chuyên sâu, ít chồng chéo.

7

Bảng 1. 2: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Acecook. -

Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty, bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết. Đại hội cổ đông có quyền quyết định những vấn đề quan trọng của công ty, trong đó có xem xét và phê duyệt các báo cáo của Hội đồng quản trị về tình hình hoạt động kinh doanh, các phương án sản xuất kinh doanh, đầu tư và chiến lược phát triển của công ty, sửa 8

-

-

-

-

-

-

-

-

-

đổi và bổ sung điều lệ, bầu Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và quyết định bộ máy tổ chức của công ty. Hội đồng quản trị: Có chức năng quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh của công ty, giám sát giám đốc điều hành và các cán bộ quản lý, quyết định các kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh, xác định các mục tiêu hoạt động trên cơ sở các chiến lược do Đại hội đồng cổ đông đưa ra. Ban kiểm soát: Do Đại hội đồng cổ đông bầu ra nhằm quản lý, kiểm tra và giám sát Hội đồng quản trị và Ban giám đốc, kiểm tra việc thực hiện toàn bộ quy chế và kiểm soát hoạt động tài chính của công ty. Ban giám đốc: Thực hiện các Nghị quyết, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty đã được Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông thông qua. Soạn thảo các quy chế hoạt động, quy chế quản lý tài chính. Phòng hành chính: Có nhiệm vụ quản lý chung về mặt nhân sự của công ty. Phòng kỹ thuật: Quản lý và giám sát kỹ thuật cho toàn bộ hệ thống sản xuất và thông tin liên lạc của công ty. Phòng kế toán: Lập kế hoạch thu chi, quản lý thu chi trong công ty. Kiểm soát các chi phí hoạt động của công ty, quản lý vốn, tài sản, tổ chức, chỉ đạo công tác kế toán trong toàn công ty, thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao. Phòng cơ điện: Giám sát, kiểm tra và sửa chữa toàn bộ hệ thống máy móc trong công ty. Phòng xuất nhập khẩu: Quản lý điều hành thực hiện các hoạt động đối ngoại, phân tích, mở rộng thị trường và giới thiệu sản phẩm, khai thác trong và ngoài nước. Quản lý hoạt động xuất nhập khẩu. Phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm: Thực hiện việc nghiên cứu, phát triển công nghệ, đưa ra các sản phẩm mì mới phục vụ nhu cầu của khách hàng. Phòng kế hoạch: Có chức năng xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty theo yêu cầu của Ban giám đốc. Tổng hợp để tham mưu cho Giám đốc xây dựng các quy hoạch, kế hoạch phát triển, chương trình, dự án. Phòng Marketing: Nghiên cứu và tiếp thị thông tin, xây dựng kế hoạch quảng cáo sản phẩm, khảo sát hành vi và thái độ của khách hàng đối với sản phẩm của công ty. Phòng sản xuất: Hoạch định kế hoạch sản xuất, khai thác và vận hành hiệu quả dây chuyền sản xuất của công ty, điều hành các nhà máy sản xuất theo yêu cầu và đạt chất lượng. Phòng kinh doanh: Lập kế hoạch và quản lý kế hoạch kinh doanh cho các chi nhánh, thiết lập, giao dịch với hệ thống nhà phân phối.

9

1.1.4 Cấu trúc kênh phân phối sản phẩm mì tôm Hảo Hảo a) Chiều dài của kênh phân phối -

-

-

Kênh phân phối trực tiếp Hảo Hảo đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng thông qua cửa hàng giới thiệu hay lực lượng bán hàng của công ty. Kênh phân phối gián tiếp + Kênh hiện đại: hay còn gọi là kênh phân phối hàng loạt với sự tham gia rộng rãi của các loại hình trung gian. Trong kênh phân phối này, Hảo Hảo có thể áp dụng cùng một lúc kênh phân phối trực tiếp và các kênh phân phối có trung gian. Ưu điểm của loại hình phân phối hiện đại so với các loại hình kênh phân phối truyền thống là tiết kiệm được thời gian, chi phí trong việc vận chuyển hàng hóa đến tay người tiêu dùng. Với tình hình dịch bệnh, nhu cầu mua hàng online tăng cao, Hảo Hảo cũng đã áp dụng rất thành công với mô hình phân phối này qua các hình thức phân phối qua các trang mạng internet, phân phối qua các trang thương mại điện tử, phân phối qua hình thức trung gian phân phối. + Kênh truyền thống: đây là kênh phân phối bao gồm hệ thống các trung gian phân phối như đại lý, nhà bán buôn, bán lp. Hảo Hảo chủ yếu sử dụng kênh phân phối 2 cấp và 3 cấp. Đối với kênh 2 cấp (NSX=>NBB=>NBL=>NTD), Hảo Hảo cung cấp sản phẩm đến trực tiếp nhà bán sỉ/bán buôn, sau đó nhà bán sỉ này sẽ phân phối lại cho các nhà bán lp, và nhà bán lp phân phối lại cho những người tiêu dùng. Kênh phân phối 3 cấp (NSX=>Đl=>NBB=>NBL=>NTD) có quá trình vận chuyển hàng hóa tương tự như kênh phân phối 2 cấp, tuy nhiên các nhà bán sỉ lúc này sẽ thương thảo thông qua các đại lý hoặc cò mối. Ngoài ra, do xu hướng tiêu dùng chung ngày nay của người Việt là tiếp cận gần hơn với kênh phân phối hiện đại như siêu thị, cửa hàng tự chọn,... Các siêu thị này phân phối trực tiếp sản phẩm đến tay người tiêu dùng cuối cùng bằng cách cho người tiêu dùng tự lựa chọn mặt hàng, dòng sản phẩm mình ưa thích và phù hợp. Kênh phân phối: NSX=>NBL=>NTD cũng được công ty Acecook chú trọng để tiêu thụ mì tôm Hảo Hảo.

b) Chiều rộng của kênh phân phối Mì tôm Hảo Hảo được áp dụng hình thức phân phối rộng rãi đến nhiều nhà trung gian. Hệ thống phân phối mì Hảo Hảo rộng trên toàn quốc. + Hơn 700 đại lý phân phối trải đều trên cả nước, mỗi khu vực đều có một văn phòng chi nhánh.

10

+ Có mặt hầu hết các điểm bán lp trên cả nước như BigC, Coopmart, Vinmart, Lotte Mart, các cửa hàng siêu thị tiện lợi, các tạp hóa, điểm bán lp tư nhân, chợ truyền thống,... c) Các loại trung gian ở mỗi cấp của kênh Ở mỗi cấp độ trung gian trong kênh có nhiều loại trung gian thương mại tham gia phân phối sản phẩm. - Nhà bán buôn: Hảo Hảo có số lượng nhà bán buôn rộng khắp trải dài cả nước, tại mỗi khu vực đều có các văn phòng chi nhánh đảm bảo việc quản lý chất lượng và số lượng sản phẩm. - Nhà bán lẻ: nhà bán lp của Hảo Hảo bao gồm các điểm bán lp hầu hết trên cả nước như BigC, Coopmart, Vinmart, Lotte Mart, các cửa hàng siêu thị tiện lợi, các tạp hóa, điểm bán lp tư nhân, chợ truyền thống,... - Đại lý: + Đại lý ủy thác: Các đại lý sẽ phải trả tiền cho Acecook khi nhập sản phẩm nên dẫn đến giá bán mỗi đại lý sẽ có chênh lệch. + Đại lý hoa hồng: Các đại lý này sẽ được ký gửi hàng hóa và hưởng phần trăm hoa hồng dựa trên số lượng bán ra, và các đại lý này sẽ không được phép bán giá khác với giá từ nhà sản xuất đưa xuống. 1.2 Đặc điểm thị trường của mì tôm Hảo Hảo Sinh viên là thị trường mục tiêu lớn nhất mà Mì Hảo Hảo hướng tới. Ngoài ra, trp em, các bà nội trợ và nhân viên văn phòng cũng là những khách hàng Mì Hảo Hảo hướng tới. Mì Hảo Hảo cho ra đời nhiều loại sản phẩm nhằm phục vụ tốt và định vị thương hiệu của mình không chỉ với khách hàng mục tiêu và còn với cả khách hàng tiềm năng: - Hảo Hảo chua cay: dành cho những khách hàng thích vị cay và chua, với đủ các hương vị tôm, gà, bò. - Mì xào khô: làm thỏa mãn những người thích món mì xào. - Mì hảo hảo hương nấm: cung cấp thêm khoáng và protein. - Mới đây cho ra đời Hảo Hảo đậu xanh: bổ sung tinh chất đậu xanh, ngon, bổ dưỡng và không sợ nóng. Thị trường mục tiêu chính của mì gói Hảo Hảo chính là nhắm đến những người có thu nhập thấp hoặc là những người ưu thích sự tiện lợi không cần phải nấu nướng phức tạp, những người cần sự nhanh chóng cho 1 bữa ăn. 11

Nhưng từ năm 2020 nhu cầu tiêu thụ mì ăn liền toàn cầu bị ảnh hưởng bởi sự bùng phát của đại dịch Covid-19 đã dẫn đến các biện pháp đóng cửa biên giới, giãn cách xã hội của các nước trên thế giới, phần lớn người tiêu dùng chuyển sang các bữa ăn tự nấu và dự trữ thực phẩm khô trong thời gian dài. Mì ăn liền với các yếu tố như sự tiện lợi, hương vị, đa dạng về chủng loại và giá cả phù hợp với tất cả các phân khúc người tiêu dùng đã thúc đẩy sự tăng trưởng mạnh mẽ của mặt hàng này. Tiềm năng phát triển kinh doanh mì ăn liền trên thị trường nội địa và thế giới Hiệp hội Mì ăn liền Thế giới (WINA) thống kê, nhu cầu về mì ăn liền toàn cầu năm 2019 tăng 3,45% so với năm trước đó nhưng năm 2020 đã tăng 14,79% so với năm 2019 do nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng tăng mạnh dưới tác động của dịch Covid-19.

Hình 1. 2: Nhu cầu mì ăn liền giai đoạn 2016 – 2020. (Nguồn: Internet) Dưới tác động của dịch bệnh kể cả trong giai đoạn phục hồi, xu hướng làm việc từ xa qua các thiết bị điện tử ngày càng tăng. Theo đó, xu hướng gia tăng của thực phẩm tiện lợi cùng với lịch trình làm việc tại nhà của người dân được kỳ vọng sẽ mở ra cơ hội phát triển doanh thu mới cho thị trường mì ăn liền toàn cầu. Chủng loại mì thịt gà dự kiến sẽ chiếm thị phần lớn nhất do có nhiều loại thức ăn ngon hơn và yếu tố khả năng chi trả hợp lý.

12

Hơn nữa, xu hướng của người tiêu dùng đối với một dạng hàng tiêu dùng lành mạnh kết hợp với thịt gà và nguồn cung cấp protein, carbohydrate cao hơn cùng những dinh dưỡng khác có khả năng khiến chủng loại mì gà sẽ có sức tiêu thụ mạnh nhất. Trên thị trường nội địa Theo khảo sát mới nhất của công ty nghiên cứu thị trường Nielsen Việt Nam, tỷ lệ tiêu thụ mì ăn liền trong bối cảnh dịch bệnh gia tăng 67%. Thống kê hiện có khoảng 50 công ty sản xuất mì ăn liền tại Việt Nam. Nhưng không chỉ có các doanh nghiệp sản xuất của Việt Nam, nhiều thương hiệu quốc tế khác cũng đang thâm nhập vào thị trường nội địa.Tận dụng ưu đãi về thuế suất nhập khẩu từ các Hiệp định thương mại mà Việt Nam tham gia, cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước. Tuy nhiên, điều này khiến thị trường Việt Nam rất phong phú, đem lại nhiều sự lựa chọn cho người tiêu dùng cả về chủng loại và giá cả mặ...


Similar Free PDFs