Tkmhquantritaichinh - TKMH quản trị tài chính doanh nghiệp PDF

Title Tkmhquantritaichinh - TKMH quản trị tài chính doanh nghiệp
Author Trang Thiên
Course Sea Transport Economics
Institution Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh
Pages 30
File Size 733.7 KB
File Type PDF
Total Downloads 83
Total Views 417

Summary

THIẾT KẾ MÔN HỌC :QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆPCÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU TÂN BIÊN ( TAN BIEN JOINSTOCK RUBBER COMPANY)Lời mở đầuTrong nền kinh tế tài chính của thế giới cũng như của của Việt Nam những năm đầu thế kỷ 21 đang thay đổi một cách nhanh chóng với những biến động khó lường. Sự thay đổi đó đ...


Description

THIẾT KẾ MÔN HỌC :QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU TÂN BIÊN ( TAN BIEN JOIN STOCK RUBBER COMPANY) Lời mở đầu Trong nền kinh tế tài chính của thế giới cũng như của của Việt Nam những năm đầu thế kỷ 21 đang thay đổi một cách nhanh chóng với những biến động khó lường. Sự thay đổi đó đặt ra yêu cầu cho mỗi một doanh nghiệp sự năng động, khả năng nhạy bén với thị trường cùng với những chiến lược tài chính khôn ngoan. Tài chính doanh nghiệp luôn là tổng hoà mọi mối quan hệ kinh tế. Các nội dung và giải pháp tiền tệ không chỉ có nhiệm vụ khai thác các nguồn lực tài chính, tăng thu nhập tăng trưởng kinh tế, mà còn phải quản lý tốt và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực.Trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp luôn muốn tối ưu hoá các hoạt động để đạt hiệu quả cao nhất. Vì vậy nhà quản trị tài chính doanh nghiệp còn phải thường xuyên xem xét và ra các quyết định về mức tiền mặt và tồn kho tối ưu, các chính sách tín dụng bán hàng, khai thác các nguồn tài trợ và đầu tư ngắn hạn hiệu quả nhất, chia lợi nhuận cho cổ đông và tái đầu tư hợp lý để doanh nghiệp có thể phát triển và đạt các mục tiêu chiến lược đã đề ra.

Trên đây, chính là nội dung của môn học Quản trị tài chính. Đồng thời, thực tế cho thấy công tác quản lý sản xuất kinh doanh mang nặng kiểu quản lý hành chính, nhiều sự áp dụng không hợp lý và nhiều vấn đề bất cập, buộc các doanh nghiệp phải tự tìm ra con đường đúng đắn và phương pháp sản xuất kinh doanh hợp lý, do đó, thực tế sẽ có nhiều sự khác biệt với lý thuyết và những bất hợp lý. Để hiểu rõ được những nội dung này, ta sẽ tìm hiểu một công ty cụ thể. Đó chính là mục đích của bài thiết kế này. Em xin chân thành cảm ơn cô giảng viên bộ môn đã giúp em hoàn thành bài viết này.

Table of Contents CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY...........................5 1.1. Lịch sử hình thành...................................................................5 1.2.

Cơ cấu tổ chức.........................................................................6

1.3.

Lĩnh vực hoạt động..................................................................6

1.4.

Cơ sở vật chất của công ty.......................................................7

1.5.

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2019 7 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY NĂM 2018-2019...............................................................16 2.1.

Phân tích nhóm tỷ số khả năng thanh toán............................16

2.1.1 Tỷ số thanh toán hiện thời...................................................16 2.1.2 Tỷ số thanh toán nhanh.......................................................16 2.2.

Phân tích nhóm tỷ số cơ cấu tài chính...................................17

2.2.1 Tỷ số nợ so với vốn.............................................................17 2.2.2 Tỷ số nợ...............................................................................17 2.2.3 Tỷ số trang trải lãi vay.........................................................17 2.3.

Phân tích nhóm tỷ số đánh giá hiệu quả hoạt động...............17

2.3.1 Vòng quay khoản phải thu (receivable turnover-RT)..........17 2.3.2

Vòng quay tồn kho (Inventory-IT)..................................18

2.3.3 Vòng quay hàng tồn kho theo ngày ( Inventory turnover in days-ITD).....................................................................................18 2.3.4 Vòng quay tổng tài sản (total asset turnover-TAT)..........18 2.3.5

Kỳ thu tiền bình quân ( average collection period-ACP) 18

2.4 Phân tích nhóm tỷ số tỷ suất lợi nhuận....................................19 2.4.1 Hệ số sinh lợi doanh thu......................................................19

2.4.2

Hệ số sinh lợi của tài sản.................................................19

2.4.3

Hệ số sinh lời so với giá trị vốn đầu tư của chủ sở hữu...19

2.5 Phân tích nhóm tỷ số đo lường giá trị thị trường.....................19 2.5.1 Tỷ số PE (Price-Earnings ratio)..........................................19 2.5.2 Tỷ số MB (Market-to-Book Ratio).....................................20 2.6 Lập bảng CĐKT sơ bộ năm 2020 (dự kiến doanh thu tăng 15%) 21 Kết Luận: qua bảng trên ta thấy.......................................................24

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY 1.1.

Lịch sử hình thành

Công ty Cổ phần Cao su Tân Biên được thành lập ngày 20/12/1985 do sự sáp nhập giữa hai Công ty cao su là: Công ty cao su Bắc Tây Ninh ( thuộc UBND Tỉnh Tây Ninh) và Công ty cao su Thiện Ngôn ( thuộc Tổng Cục Cao su Việt Nam). Công ty Cổ phần Cao su Tân Biên có trụ sở đặt tại ấp Thạnh Phú – xã Tân Hiệp – huyện Tân Châu – tỉnh Tây Ninh ( Điện thoại : 0276 3875193, Fax : 0276 3875307) là doanh nghiệp Nhà nước, đơn vị thành viên của Tổng Công ty Cao su Việt Nam (nay là Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam). Công ty có 4 nông trường: Xa Mát, Tân Hiệp, Bổ Túc, Suối Ngô; 1 Xí nghiệp cơ khí chế biến. Địa bàn hoạt động của Công ty nằm trên 8 xã thuộc 2 huyện biên giới Tân Châu và Tân Biên thuộc tỉnh Tây Ninh, thực hiện chủ trương của Đảng với nhiệm vụ xuyên suốt là xây dựng và phát triển kinh tế xã hội, cùng địa phương làm tốt công tác quốc phòng; an ninh; trật tự an toàn xã hội trên địa bàn.

1.2.

Cơ cấu tổ chức

1.3.

Lĩnh vực hoạt động

Trồng trọt khai thác chế biến và xuất khẩu sản phẩm mủ cao su thiên nhiên, sản xuất phôi và chai PET Các sản phẩm của Công ty:  Cao su thiên nhiên dạng cốm: SVR3L, SVR5, SVR10, SVR20, SVRCV50, SVRCV60;  Latex: LA,HA

 Pallet gỗ  Chai PET các loại  Nước uống tinh khiết đóng chai các loại

1.4.

Cơ sở vật chất của công ty

Công ty gồm bảy đơn vị trực thuộc gồm :  Nông trường Xa Mát: diện tích 786.44 ha ( trong đó vườn cây cao su kinh doanh 660,1 ha, vườn cây kiến thiết cơ bản 126,33ha)  Nông trường Tân Hiệp: diện tích 1.116,48ha  Nông trường Suối Ngô:diện tích 1.932,38 ha trong đó diện tích vườn cây khai thác là 1557,75 ha diện tích vườn cây kiến thiết cơ bản là 374,63 ha)  Nông trường Bổ Túc:diện tích 2335,15 ha trong đó diện tích vườn cây khai thác là 2057,81 ha, diện tích vườn cây kiến thiết cơ bản là 277,34 ha  Xí nghiệp cơ khí chế biến: nhà máy có dây chuyền sản xuất mủ cốm với công suất 12000 tấn/ năm, với hai hệ thống lò xông 2 tấn/ giờ và dây chuyền sản xuất mủ latex với công suất 5600 tấn/ năm với 12 máy ly tâm. Ngoài ra còn có máy thổi chai pet công suất 2000 chai/ giờ hệ thống sản xuất nước tinh khiết với công suất 1000 lít/ giờ.  Trung tâm y tế - công ty cổ phần cao su Tân Biên

 Công ty cổ phần cao su Tân Biên- Kampong Thom : diện tích 12874 ha cây cao su tại Vương Quốc Campuchia 1.5.

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm

2019

Số liệu

So sánh

ST

Chỉ

2018

2019

Biến động

T

tiêu

(1)

(2)

(2)-(1)

(đồng)

(đồng)

(đồng)

Tỷ trọng (2)/(1) (%)

Doan h thu bán hàng 1

và cung

553.295.045.3 539.964.442.0 (13330603.24 22

78

4)

-

-

-

97.591

cấp dịch 2

vụ Các khoả n

-

giảm trừ doan h thu Doan h thu thuần bán 3

hàng 553.295.045.3 539.964.442.0 13.330.603.2 và

22

78

44

97.591

cung cấp dịch vụ Giá 4

5

vốn hàng bán Lợi nhuậ n gộp về bán hàng

44950970037 42780828286 3

4

10378534494 11215615921 9

4

(2170141750 95.172 9) 8370814265

108.06 6

và cung cấp dịch vụ Doan h thu 6

hoạt động

29492080288 21294689190 (8197391098) 72.205

tài chính Chi phí tài chính 7

Tron

52801966097 38165282641

g đó

27411553659 33617925269

chi

(1463668345 72.280 6)

122.64

6206371610

1

(696458785)

2.160

phí lãi 8

vay Phần lãi lỗ trong

711834569

15375784

công ty liên doan h liên kết Chi 9

phí bán

19975596887 24914399586

4938802699

46901891400 50488817517

3586926117

14309805422 19897724444

5587919022

124.72 4

hàng Chi phí quản 10

lý doan

107.64 8

h nghiệ 11

p Lợi nhuậ n thuần từ hoạt

139.05 0

động kinh doan h Thu 12

nhập khác Chi

13

phí

23752616088 17423681053

(6328935034

0

7

3)

5761158476

6558453399

797294923

khác Lợi 14

nhuậ n

23176500240 16767835713 4

8

(6440866452 66)

73.355

113.83 9

72.348

khác Tổng lợi nhuậ 15

n kế toán

24607480782 18757608158 6

2

(5849872624 4)

76.227

trước 16

thuế Chi phí thuế thu

52803441433 40973617171

(1182982426 77.596 2)

nhập doan h nghiệ p hiện hành Chi phí thuế thu nhập 17

doan

1007506822

(555971951)

(1563478773)

h

(55.18 3)

nghiệ p hoãn 18

lại Lợi nhuậ n sau thuế thu nhập

19226385957 14715843636 1

2

(4510542320 76.540 9)

của doan h nghiệ p Lợi nhuậ n sau 19

thuế của

20511684928 15650113860 6

(4861571068

4

2)

(9342702242)

3510287473

76.299

công ty mẹ Lợi nhuậ n sau thuế của 20

công

(1285298971

ty cổ

5)

đông khôn g kiểm soát

72.689

Lãi cơ 21

bản trên

2.332

1.780

(0.552)

76.329

2.186

1.673

(0.513)

76.532

cổ phiếu Lãi suy 22

giảm trên cổ

phiếu Bảng 1 ( Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất đã kiểm toán công ty Cổ phần Cao su Tân Biên công bố ngày 24/03/2020) Nhận xét:Qua phân tích bảng trên ta thấy  Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm 2019 so với năm 2018 giảm nhẹ:13.330.603 VNĐ, tương đương với mức giảm 2.41%. Điều này là do việc giảm doanh thu với hàng hóa mủ cao su. Đây có thể xem là một tín hiệu để công ty điều chỉnh định hướng kinh doanh để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh theo hướng phát triển ổn định lâu dài, bền vững ổn định.

 Doanh thu hoạt động tài chính trong năm 2019 so với năm 2018 giảm mạnh 8.197.391.098, tương ứng với mức giảm 27.8%. điều này xảy ra phần lớn do lãi do chênh lệch tỷ giá trong năm giảm 55.727% (từ 10.814.565.446 VNĐ năm 2018 còn 4.787.944.500 VNĐ năm 2019).  Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2019 giảm 58.489.726.244 tương ứng với mức giảm 23.8% chủ yếu do sự tăng cao của các chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.  Sau khi bù trừ mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, ta thấy lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2019 so với năm 2018 giảm : 45.105.423.209 VNĐ tương ứng với mức giàm 23.46%. Đây được xem là sự xuống dốc trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và cần được điều chỉnh trong thời gian hoạt động tiếp theo. Nói tóm lại qua phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy tình hình tài chính của công ty đang có dấu hiệu đi xuống với sự gia tăng rõ rệt của các khoản mục chi phí và mức doanh thu giảm sút so với năm 2018, tuy nhiên đây chưa phải là dấu hiệu quá xấu bởi mức doanh thu cũng như lợi nhuận chỉ giảm nhẹ so với năm 2018. Điều này còn cho thấy công ty cần thực hiện các biện pháp tinh gọn bộ máy quản lý, các hoạt động không cần thiết để tiết kiệm và đầu tư nâng cao doanh thu trong các năm hoạt động tiếp theo.

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY NĂM 2018-2019 2.1.

Phân tích nhóm tỷ số khả năng thanh toán

2.1.1 Tỷ số thanh toán hiện thời Năm 2018 Năm 2019 Bảng 2: phân tích tỷ số khả năng thanh toán hiện thời Chỉ tiêu

Số liệu 2018

2019

So sánh Biến động

Tỷ trọng

Tài

617.071.994.89

591.634.318.89

(25.437.676.008

sản

9

1

)

hạn Nợ

273.125.079.94

239.846.679.52

ngắn

6

2

ngắn

hạn Tỷ số 2.259 thanh toán hiện thời

2.467

Qua phân tích bảng 1, tài sản của doanh nghiệp giảm 4.12% so với năm 2018 tuy nhiên nợ ngắn hạn cũng giảm mạnh với 12.18% đây là nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm của tỷ số thanh toán hiện thời. 2.1.2 Tỷ số thanh toán nhanh Năm 2018 Năm 2019 Trong bảng 2 ta thấy được dù bị ảnh hưởng bởi sự giảm sút của nợ ngắn hạn (12.185) và tài sản ngắn hạn(4.12%) nhưng mức tồn kho lại tăng 9.59% điều này giúp cho tỷ số thanh toán nhanh của doanh nghiệp tăng 4.99% so với năm 2018 2.2.

Phân tích nhóm tỷ số cơ cấu tài chính

2.2.1 Tỷ số nợ so với vốn Năm 2018 Năm 2019 Theo kết quả phân tích từ bảng 4, ta thấy tổng nợ của doanh nghiệp có mức giảm nhẹ 10.950.0316.576 tương ứng với 1.1% cùng với đó là vốn chủ sở hữu cũng giảm 3.043.624.437 tương ứng với 0.16%, hai yêu tố trên đã làm tỷ số nợ so với vốn của doanh nghiệp giảm 0.005 ứng với mức giảm 0.94%

2.2.2 Tỷ số nợ Năm 2018 Năm 2019 =0.345 Qua bảng 5, ta thấy tỷ số nợ của công ty giảm 0.62% nguyên nhân đến từ suy giảm 1.1% của tổng nợ và 0.49% của tổng tài sản 2.2.3 Tỷ số trang trải lãi vay Năm 2018 Năm 2019 Qua bảng 6, ta thấy tỷ số trang trải lãi vay giảm mạnh 34.05% nguyên nhân là sự sụt giảm mạnh của lợi nhuạn trước thuế 23.77% cùng sự tăng lãi vay ở mức cao là 22.64% so với năm 2018 2.3.

Phân tích nhóm tỷ số đánh giá hiệu quả hoạt động

2.3.1 Vòng quay khoản phải thu (receivable turnover-RT) Năm 2018 Năm 2019 Bảng 6 cho thấy doanh thu của doanh nghiêp trong năm 2019 2.3.2 Kỳ thu tiền bình quân ( average collection period-ACP) Năm 2018 Năm 2019 0

Doanh nghiệp có kỳ thu tiền bình quân năm 2019 giảm nhẹ so với năm 2018 ở mức 2.81% nguyên nhân chính là do sự biến động trong vòng quay khoản phải thu có mức tăng 2.89% 2.3.3 Vòng quay tồn kho (Inventory-IT) Năm 2018 Năm 2019 Qua bảng trên ta thấy được vòng quay tồn kho của doanh nghiệp có sự giảm nhẹ từ 3.163 còn 3.128 vòng tương ứng với 1.11% trong đó do sự ảnh hưởng của giảm giá vốn hàng bán 4.83% và của giá trị bình quân hàng tồn kho là 3.76% so với năm 2018. 2.3.4 Vòng quay hàng tồn kho theo ngày ( Inventory turnover in days-ITD) Năm 2018 Năm 2019 Qua bảng trên ta thấy được vòng quay hàng tồn kho theo ngày có mức tăng 1.12% với năm 2018 nguyên nhân là do sự sụt giảm 1.11% của vòng quay tồn kho 2.3.5 Vòng quay tổng tài sản (total asset turnover-TAT) Năm 2018 Năm 2019 Vòng quay tổng tài sản của doanh nghiệp có mức giảm 6.16% do doanh thu cồng ty năm 2019 giảm 2.41% và tảng tổng tài sản bình quân 4%

2.4 Phân tích nhóm tỷ số tỷ suất lợi nhuận 2.4.1 Hệ số sinh lợi doanh thu Năm 2018 Năm 2019 Qua phân tích, hệ số sinh lời doanh thu của công ty giảm 2.57% nguyên nhân lớn là do sụt giảm mạnh lợi nhuận sau thuế 23.46% ngoài ra còn do sự giảm nhẹ trong doanh thu ở mức 2.41% 2.4.2 Hệ số sinh lợi của tài sản Năm 2018 Năm 2019 Hệ số sinh lợi của tài sản của doanh nghiệp đang giảm sâu 26.4% nguyên nhân chính là do sự sụt giảm mạnh của lợi nhuận sau thuế 23.46% và sự tăng trường 4% của tổng tài sản bình quân. 2.4.3 Hệ số sinh lời so với giá trị vốn đầu tư của chủ sở hữu Năm 2018 Năm 2019 Hệ số sinh lời của giá trị vốn đầu tư chủ sở hữu giảm 24.28% so với năm 2018 do phần lớn sự sụt giảm lợi nhuận sau thuế phần nhỏ của sự tăng 1.08% của vốn chủ sở hữu bình quân.

2.5 Lập bảng CĐKT sơ bộ năm 2020 (dự kiến doanh thu tăng 10%) TT 1

Chỉ tiêu Giá trị Khả năng thanh toán 2.476

2

hiện thời Số vòng quay tồn 3.128

3

kho Hiệu suất sử dụng 0.427

4 5 6 7

TSCĐ Kỳ thu tiền bình quân Doanh lợi tiêu thụ Doanh lợi tài sản Doanh lợi vốn tự có

22.610 0.273 0.052 0.079

DN dự kiến doanh thu năm kế hoạch là 593.960.886.286. Căn cứ vào các số liệu chúng ta có thể xác định các yếu tố trên bảng CĐKT như sau:

 =>   Doanh lợi tài sản=( LN ròng)/ Tổng tài sản  Tổng

tài

sản=

LN

ròng

/

sản=162.151.321.956/0.052=3.118.294.653.000  Doanh lợi vốn tự có= LN ròng / Vốn tự có

doanh

lợi

tài

 Vốn

tự

có=

LN

Ròng

/

Doanh

lợi

vốn

tự

có=162.151.321.956/0.079=2.052.548.379.190  Tổng nợ = Tổng tài sản – Vốn tự có=3.118.294.653.0002.052.548.379.190=1.065.746.273.810  Kỳ thu tiền bình quân= (Các khoản phải thu *365)/ Doanh thu  Các

khoản

phải

thu

=(Doanh

thu

*

Kỳ

thu

tiền

bình

quân)/365=(593.960.886.286*22.610)/365=36.793.029.148  Hiệu suất sử dụng TSCĐ= Doanh thu/TSCĐ  TSCĐ=

Doanh

thu/

Hiệu

suất

sử

dụng

TSCĐ=593.960.886.286/0.427=1.391.009.101.372  TSLĐ=

Tổng

tài

sản



TSCĐ=3.118.294.653.000-

1.391.009.101.372=1.727.285.551.629  Tồn

kho=

doanh

thu

/

số

vòng

quay

tồn

kho=593.960.886.286/3.128=189.885.193.825  Tiền mặt= TSLĐ- ( tồn kho- các khoản phải thu)=1.727.285.551.629(189.885.193.825+36.793.029.148)=1.500.607.328.655  Khả năng thanh toán hiện thời= TSLĐ/ Nợ ngắn hạn  Nợ

ngắn

hạn=

TSLĐ/

Khả

năng

thanh

toán

hiện

thời=1.727.285.551.629/2.476=697.611.289.026  Nợ dài hạn= tổng nợ - nợ ngắn hạn=1.065.746.273.810697.611.289.026=368.134.984.784 Bảng cân dối kế toán sơ bộ 2020 Tài sản Số tiền

Nguồn Số tiền

Tiền

1.500.607.328.65

vốn Nợ

mặt

5

ngắn

36.793.029.148

hạn Nợ dài 368.134.984.784

Các khoản

697.611.289.026

hạn

phải thu Tồn

189.885.193.825

kho TSCĐ

1.391.009.101.37

thuần Tổng

2 3,118,294,653,000

Vốn tự 2.052.548.379.19 có

0

3,118,294,653,000

Số liệu STT

Chỉ tiêu Tỉ

1

2

2018

2019

2.256

2.467

0.211

109.353

1.781

1.870

0.089

104.997

lệch

Tỷ trọng

số

thanh toán hiện thời Tỉ

So sánh Chênh

số

thanh toán nhanh Tỉ số nợ

3

so

với 0.531

0.526

-0.005

99.058


Similar Free PDFs