Trắc nghiệm Nguyên Lý Kế Toán - NEU - chương 1-6 PDF

Title Trắc nghiệm Nguyên Lý Kế Toán - NEU - chương 1-6
Author Nguyen Nguyn
Course Nguyên lý kế toán
Institution Đại học Kinh tế Quốc dân
Pages 18
File Size 299.1 KB
File Type PDF
Total Downloads 113
Total Views 198

Summary

Download Trắc nghiệm Nguyên Lý Kế Toán - NEU - chương 1-6 PDF


Description

Chương 1 1. Các đối tượng sử dụng thông tin kế toán bên ngoài doanh nghiệp nắm bắt thông tin về tình hình kinh tế tài chính của doanh nghiệp thông qua: a. Hệ thống sổ sách kế toán

b. Hệ thống TK kế toán

c. Hệ thống chứng từ kế toán

d. Hệ thống báo cáo kế toán

2. Tại Công ty ĐTN, số dư TK Phải thu khách hàng là 10.000 sau khi khách hàng thanh toán 5.000 và ghi nhận một hóa đơn bảo trì máy tính 9.000. Số dư TK này trước khi ghi nhận các nghiệp vụ trên là (ĐVT: ngđ): a. 6.000

b. 19.000

c. 5.000

d. 15.000

3. Đối tượng nào sau đây không phải là đối tượng bên trong sử dụng thông tin kế toán của Công ty: a. Nhà đầu tư

b.Trưởng phòng kinh doanh của doanh nghiệp

c. Nhân viên kế toán

d. Nhà quản trị doanh nghiệp

4. Nhận góp vốn từ cổ đông A bằng 1 tài sản cố định hữu hình, giá do hội đồng đánh giá là 200.000USD. Giao dịch này sẽ làm thay đổi thông tin trên báo cáo: a. Báo cáo vốn chủ sở hữu và Bảng cân đối kế toán b. Bảng cân đối kế toán và Báo cáo lưu chuyển tiền c. Báo cáo vốn chủ và Báo cáo lưu chuyển tiền. d. Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh 5. Cho các số liệu sau được trích từ Báo cáo tài chính của doanh nghiệp A (ĐVT: triệu VNĐ): Tài sản đầu kỳ: 300; Nợ phải trả đầu kỳ: 160; Tài sản cuối kỳ: 380; Nợ phải trả cuối kỳ: 220. Nếu trong kỳ, không có vốn góp thêm, các cổ đông rút vốn 100, lợi nhuận trong kỳ của công ty A sẽ là: a. 170

b. 120

c. 140

d. 160

6.Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm khoản mục “Hao mòn tài sản cố định” 200 sang phần nguồn vốn, sai sót này sẽ làm ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa tổng Tài sản và tổng nguồn Nguồn trên bảng cân đối kế toán: a.Tài sản và Nguồn vốn vẫn cân bằng b.Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 400 c.Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn: 200

d.Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 400 7.Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện các thông tin về a.Tình hình tăng, giảm chi phí, doanh thu của doanh nghiệp b.Kết quả các hoạt động của doanh nghiệp c.Sự biến động trong vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp d.Tình hình tài chính của doanh nghiệp 8.Công ty NLKT mua một TSCĐ trị giá 300 triệu VND, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản. Nghiệp vụ này làm cho a.Tổng TS của công ty không thay đổi b.Tổng TS của công ty tăng thêm 300 c.Tổng TS của công ty giảm đi 150 d.Tổng TS của công ty tăng thêm 150 9.Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Khách hàng ứng trước tiền hàng” 200 sang phần tài sản, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau: a.Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn: 200 b.Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 200 c.Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 400 d.Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 400 10. Để ghi nhận chính xác một bút toán vào định khoản, bước nào sau đây không cần thực hiện: a.Xác định sổ kế toán cần sử dụng b.Đánh giá đối tượng bị ảnh hưởng của nghiệp vụ c.Xác định tài khoản cần sử dụng d.Xác định số tiền ghi Nợ, ghi Có vào tài khoản liên quan Chương 2 1. Chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán nợ kì trước cho công ty M nghiệp vụ ngày được định khoản là a. Nợ TK phải trả cho người bán/ Có TK tiền gửi ngân hàng

b. Nợ TK tiền gửi ngân hàng/ Có TK phải thu của khách hàng c. Nợ TK phải thu cho khách hàng/ Có TK tiền gửi ngân hàng d. Nợ TK tiền gửi ngân hàng/ Có TK phải trả cho người bán 2. Tính chi phí tiền lương của công nhân sản xuất trong kỳ nghiệp vụ ngày được định khoản là a. Nợ TK chi phí nhân công / Có TK phải trả cho công nhân viên b. Nợ TK phải trả cho người bán/ Có TK chi phí nhân công c. Nợ TK chi phí nhân công/ Có TK phải trả cho người bán d. Nợ TK phải trả cho công nhân viên / Có TK chi phí nhân công 2. Hoàn thành việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng nhận bằng tiền mặt, nghiệp vụ ngày được định khoản là: a.Nợ TK Doanh thu cung cấp dịch vụ/ Có TK Tiền mặt b.Nợ TK Tiền mặt/ Có TK phải thu của khách hàng c.Nợ TK Phải thu của khách hàng/ Có TK Tiền mặt d.Nợ TK Tiền mặt/ Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ 3. Ngày 30/6/N, Công ty nhận được tiền thuê văn phòng của khách hàng trong 2 năm bằng chuyển khoản 360 triệu, bút toán điều chỉnh cho khoản doanh thu cho thuê vào thời điểm 31/12/N là: a. Nợ TK DT nhận trước / Có TK DT cung cấp dịch vụ số tiền 120 triệu b. Nợ TK DT nhận trước / Có TK DT cung cấp dịch vụ số tiền 90 triệu c. Nợ TK DT cung cấp dịch vụ / Có TK DT nhận trước số tiền 120 triệu d. Nợ TK DT cung cấp dịch vụ / Có TK DT nhận trước số tiền 90 triệu 4. Khách hàng X chuyển khoản ứng trước tiền mua hàng thì tới nghiệp vụ ngày được định khoản là a. Nợ TK tiền gửi ngân hàng/ Có TK phải thu của khách hàng b. Nợ TK phải thu cho khách hàng/ Có TK tiền gửi ngân hàng c. Nợ TK khách hàng ứng trước/ Có TK tiền gửi ngân hàng d. Nợ TK tiền gửi ngân hàng/ Có TK khách hàng ứng trước 5. Doanh nghiệp nhận tiền mặt từ việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng, sẽ làm cho a. Tổng nợ phải trả tang

b. Tổng tài sản tăng

c. Tổng tài sản giảm

d. Tổng nợ phải trả giảm

6. Phát biểu nào sau đây là không đúng về kết cấu TK góp vốn a. Phát sinh giảm được phản ánh vào bên nợ

b. Phát sinh tăng được phản ánh vào bên nợ

c. Phát sinh tăng được phản ánh vào bên có

d. Số dư được phản ánh vào bên có

7. Công ty thanh toán nợ phải trả kỳ trước bằng tiền sẽ làm cho a. Tiền mặt tăng phải trả cho người bán tăng b. Tiền mặt giảm phải trả cho người bán tăng c. Tiền mặt giảm phải trả cho người bán giảm d. Tiền mặt tăng phải trả cho người bán giảm 8. Công ty nlkt mua một tài sản cố định trị giá 300 triệu, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản, nghiệp vụ này làm cho a. Tổng tài sản của công ty tăng thêm 300

b. Tổng tài sản của công ty không thay đổi

c. Tổng tài sản của công ty tăng thêm 150

d. Tổng tài sản của công ty giảm đi 150

9. Ngày 01/01/N, Công ty vay ngắn hạn ngân hàng 200 triệu với kỳ hạn thanh toán là một năm và lãi suất vay là 10%/năm, bút toán điều chỉnh cho khoản chi phí lãi vay vào thời điểm 31/12/N là: a. Nợ TK chi phí lãi vay phải trả/Có TK chi phí lãi vay tiền 18,33 triệu b. Nợ TK chi phí lãi vay phải trả/ Có TK chi phí lãi vay số tiền 20 triệu c. Nợ TK chi phí lãi vay / Có TK chi phí lãi vay phải trả số tiền 18,33 triệu d. Nợ TK Chi phí lãi vay/ Có TK chi phí lãi vay phải trả số tiền 20 triệu 10. Bảng cân đối thủ của công ty ANP có số dư của các TK kế toán như sau: TK tiền: 5.000, TK doanh thu cung cấp dịch vụ 85.000, TK phải trả tiền công 4.000, TK chi phí tiền công 40.000 TK chi phí thuê nhà 10.000, TK vốn chủ sở hữu 42.000, TK rút vốn 15.000, TK thiết bị 61.000. Khi lập bảng cân đối thử tổng số tiền cột có là: a. 216.000

b. 91.000

c. 131.000

d. 116.000

11. Doanh nghiệp hoàn thành cung cấp dịch vụ cho khách hàng, khách hàng sẽ thanh toán sau sẽ làm cho a. DT Tăng, phải thu của khách hàng tăng b. doanh thu giảm, phải thu của khách hàng tăng c. Doanh thu tăng, phải thu của khách hàng giảm

d. doanh thu giảm, phải thu của khách hàng giảm 12. Xác định nội dung kinh tế của định khoản dưới đây nợ TK tài sản cố định: 300/ có TK phải trả người bán: 300 a. Mua tài sản cố định đã trả tiền mặt 300 b. Mua tài sản cố định chưa thanh toán cho người bán trị giá 300 c. Mua tài sản cố định đã trả bằng tiền gửi ngân hàng d. trả nợ cho người bán bằng tài sản cố định 300 13. Công ty ĐTN, TK phải trả người bán có số dư tạm tính là 16.000 trước khi ghi nhận một khoản thanh toán 5.000. Như vậy, sau khi ghi nhận khoản thanh toán này thì TK phải trả người bán bán có số dư là a. Không xác định

b. 11.000

c. 21.000

d. 5.000

14. Ngày 30/6/N, công ty gửi 200 triệu đồng tiền mặt vào Ngân hàng và hưởng lãi suất không kỳ hạn 4%/năm, bút toán điều chỉnh cho khoản doanh thu tiền gửi vào thời điểm 31/12/N a. nợ TK phải thu về lãi tiền gửi/ có TK DT lãi tiền gửi, số tiền 8 triệu b. nợ TK DT lãi tiền gửi/ có TK phải thu về lãi tiền gửi, số tiền 8 triệu c. nợ TK phải thu về lãi tiền gửi/ khi có TK doanh thu lãi tiền gửi, số tiền 4 triệu d. nợ TK DT lãi tiền gửi/ khi có TK phải thu về lãi tiền, số tiền 4 triệu 15. Công ty sử dụng dịch vụ quảng cáo của ADS, hóa đơn quảng cáo đã được gửi đến công ty, sẽ làm cho a. Tiền mặt giảm, phải trả cho người bán giảm b. doanh thu giảm, phải trả cho người bán giảm c. tiền mặt tăng, phải trả cho người bán giảm d. chi phí tăng, phải trả cho người bán tăng 16. Doanh nghiệp Chi tiền mua nguyên vật liệu nhập kho sẽ làm cho a. Tổng TK giảm

b. tổng tài sản tăng

c. tổng nợ phải trả tang

d. tổng tài sản không đổi

17. Bảng cân đối thử sẽ không cân bằng nếu: a. thanh toán nợ phải trả cho người bán 2.000, kế toán ghi nợ TK phải trả người bán: 2.000, có TK tiền: 2.000

b. Phân tích sai ảnh hưởng của nghiệp vụ kinh tế đến các TK kế toán có liên quan. VD: Mua chịu vật tư, như kế toán đã ghi nợ TK vật tư, có TK tiền c. Chuyển một nghiệp vụ kinh tế từ sổ nhật ký lên sổ cái hai lần d. tổng số tiền phát sinh nợ và phát sinh có trong một bút toán ghi sổ không bằng nhau. Ví dụ chủ sở hữu rút 1.000 tiền mặt để chi tiêu cá nhân. Kế toán đã ghi nợ TK rút vốn: 10.000, ghi có TK tiền: 1.000 18. Sai phạm nào sau đây sẽ được phát hiện bởi bảng cân đối thử a. kế toán ghi sai một nghiệp vụ trên sổ NKC nhưng vẫn đảm bảo cân bằng b. kế toán ghi trùng một nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ c. Kế toán bỏ sót nghiệp vụ kinh tế phát sinh không ghi sổ d. Kế toán kết chuyển sai số liệu NKC sang sổ cái 19. Cho các số liệu tại một doanh nghiệp trong tháng 7/2020: Số dư ĐK TK Hàng hóa: 350; mua hàng hóa nhập kho lần 1: 200; xuất kho hàng hóa bán thẳng cho khách, cách giá xuất 130; xuất kho hàng gửi cho đại lý 300; mua hàng hóa nhập kho lần 2: 200; khách hàng trả lại một lô hàng bán từ kỳ trước trị giá 80, đã nhập kho. tổng phát sinh bên có TK hàng hóa là a. 130

b. 430

c. 350

d. 480

20. Công ty TTT Xuất kho Một lô hàng hóa để gửi cho đại lý bán hộ, bộ giá xuất kho là 250 triệu. Giá giao đại lý là 350 triệu. Nghiệp vụ này làm cho a. Doanh thu của công ty tăng thêm 350 triệu b. Tổng tài sản của công ty tăng thêm 250 triệu c. Tổng tài sản của công ty không thay đổi d. Tổng tài sản của công ty tăng thêm 350 triệu 21. Ngày 1/7/N, Công ty nhận được tiền thuê văn phòng của khách hàng trong 2 năm bằng chuyển khoản là 300 triệu, Doanh thu cho thuê được tính cho kỳ kế toán năm N là: a. 150 triệu

b. 300 triệu

c. 100 triệu

d. 75 triệu

22. Công ty NLKT Thanh toán toàn bộ tiền lương còn nợ cho người lao động bằng chuyển khoản, số tiền: 1.550 triệu. Lựa chọn cách ghi đúng cho nghiệp vụ này a. Có TK phải trả công nhân viên: 1.550

b. Có TK tiền mặt: 1.550

c. Nợ TK tiền gửi ngân hàng: 1.550

d. Nợ TK phải trả công nhân viên: 1.550

23. TK kế toán a. Bên trái của TK được gọi là bên có, hoặc bên để ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh giảm b. Là phương tiện để kế toán ghi nhận các biến động tăng, giảm của các đối tượng kế toán như tài sản, vốn chủ sở hữu, nợ phải trả c. Có nhiều TK khác nhau để phản ánh tài sản, nợ phải trả nhưng chỉ có một TK phản ánh vốn chủ sở hữu d. chỉ bao gồm 2 yếu tố tăng và giảm 24. Sau khi 1 nghiệp vụ kinh tế phát sinh đc ghi nhật kí bước tiếp theo của quy trình ghi sổ là chuyển thông tin: Báo cáo tài chính Chương 3 1. Trong doanh nghiệp, chi phí tiền lương được ghi nhận ngay khi đơn vị tính lương phải trả chứ không phải thời điểm doanh nghiệp xuất tiền ra để trả lương cho người lao động là dựa trên nguyên tắc kế toán nào: a. nguyên tắc phù hợp

c. nguyên tắc cơ sở dồn tích

b. nguyên tắc nhất quán

d. nguyên tắc khách quan

2. TK nào được kết chuyển vào bên Có của TK xác định kết quả kinh doanh: a. TK Giá vốn hàng bán

c. TK Chiết khấu bán hàng

b. TK Doanh thu bán hàng

d. TK Chi phí lương nhân viên

3. Khi bán hàng, khoản nào sau đây làm giảm doanh thu của doanh nghiệp: a. giá vốn hàng bán

b. chi phí vận chuyển hàng hóa

c. khoản tiền khách hàng ứng trước

d. chiết khấu thương mại dành cho khách hàng

4. Mua một lô hàng hoá có giá mua 3.000, thuế GTGT 10%. Chiết khấu thanh toán được hưởng 10% nếu doanh nghiệp thanh toán trong vòng 5 ngày, (DN hạch toán thuế theo PP khấu trừ). Giá trị lô hàng nhập kho, biết doanh nghiệp thanh toán tiền hàng sau 1 tuần:

a. 3.200

b. 3.000

c. 2.700

d. 3.300

5. Công ty sản xuất Hammen có tồn kho nguyên vật liệu thô đầu kỳ 12 ngàn USD, tồn kho nguyên vật liệu thô cuối kỳ 15 ngàn USD, và thua mua nguyên vật liệu thô cuối kỳ 170 ngàn USD. Giá trị nguyên vật liệu trực tiếp đã sử dụng trong kỳ là: a. 197 ngàn USD

b. 167 ngàn USD

c. 157 ngàn USD

d. 173 ngàn USD

6. Công ty NLKT cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 3 năm, từ 1/1/2019 đến 2021. Toàn bộ tiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng là 3.600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho: a. Doanh thu của công ty NLKT năm 2019 tăng thêm 3.600 triệu VND b. Tài sản của công ty NLKT không thay đổi c. Tài sản của công ty NLKT tăng thêm 1.200 d. Doanh thu của công ty NLKT năm 2019 tăng thêm 1.200 triệu. 7. Công ty NLKT cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 3 năm, từ 1/1/2019 đến 2021. Toàn bộ tiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng là 3.600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho: a. Doanh thu của công ty NLKT năm 2021 tăng thêm 3.600 triệu. b. Doanh thu của công ty NLKT năm 2019 tăng thêm 3.600 triệu VND c. Tài sản của công ty NLKT tăng thêm 3.600 d. Tài sản của công ty NLKT không thay đổi 8. Mua một lô hàng hoá có giá mua 3.000, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển lô hàng hoá về đến công ty 200 (DN hạch toán thuế theo PP khấu trừ), giá trị lô hàng nhập kho là: a. 3.500

b. 3.300

c. 3.200

d. 3.000

9. Ngày 2/1 Mit nhận trước toàn bộ số tiền của hợp đồng cung cấp hàng hóa cho khách hàng với giá trị 120.000.000 đồng. Kế toán sẽ ghi nhận nghiệp vụ trên:

a. Nợ TK Tiền 120.000.000/ Có TK Doanh thu phải thu 120.000.000 b. Nợ TK Tiền 120.000.000/ Có TK Doanh thu 120.000.000 c. Nợ TK Tiền 120.000.000/ Có TK Doanh thu nhận trước 120.000.000. d. Nợ TK Doanh thu 120.000.000/ Có TK Tiền 120.000.000 10. Ngày 10/5 Mua một lô hàng hoá có giá mua 3.000, thuế GTGT 10%, điều khoản tín dụng 2/10; n/40. Doanh nghiệp đã chuyển TGNH thanh toán toàn bộ tiền hàng trong ngày (DN hạch toán thuế theo PP khấu trừ), giá trị lô hàng nhập kho là: a. 2.840

b. 2.700

c. 2.940

d. 2.750

11. Mua một lô hàng trị giá 3.000, thuế GTGT 10%, doanh nghiệp đã thanh toán toàn bộ bằng TGNH sau khi trừ đi số ứng trước 500. Tiền gửi ngân hàng giảm là: a.2.800

b.2.500

c.3.000

d.3.300

12. Khoản giảm giá phát sinh khi mua hàng hoá sẽ được: a. Ghi tăng giá trị hàng mua

b. Ghi giảm giá trị hàng mua

c. Ghi tăng doanh thu

d. Ghi giảm doanh thu

13. Trong năm, công ty Redder có tổng giá trị sản phẩm sản xuất trong kỳ là 600 ngàn USD, tồn kho sản phẩm đầu kỳ là 200 ngàn USD và tồn kho sản phẩm cuối kỳ là 250 ngàn. Giá vốn hàng bán là: a. 550 ngàn USD

b. 450 ngàn USD

c. 600 ngàn USD

d. 500 ngàn USD

14. Trong điều kiện giá nguyên liệu đầu vào có xu hướng giảm đi, nếu tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước: a. Giá vốn hàng bán có xu hướng giảm theo giá thị trường b. Giá vốn hàng bán có xu hướng tăng c. Giá vốn hàng bán không bị ảnh hưởng d. Lợi nhuận có xu hướng tăng thêm

15. Khoản mục nào không thể hiện trên BC KQ HĐKD a. chi phí tài chính b. hàng bán bị trả lại (nằm trong khoản giảm trừ doanh thu) c. thuế nhập khẩu (nằm trong khoản giảm trừ doanh thu) d. chi phí phải trả (là những khoản chi phí chưa phát sinh nhưng đc tính trước vào chi phí) 16. TK nào được kết chuyển vào bên Nợ của TK xác định kết quả kinh doanh: a. TK Doanh thu khác

b. TK Doanh thu bán hàng

c. TK Doanh thu tài chính

d. TK Giá vốn hàng bán

17. Khoản nào sau đây không được phản ánh vào giá trị hàng hoá mua vào (DN hạch toán thuế theo PP khấu trừ): a. Chi phí vận chuyển

b. Giá mua chưa có thuế GTGT

c. Thuế GTGT mua hàng

d. Chi phí bốc xếp

18. Chi phí nào sau đây được phân loại vào chi phí thời kỳ: a. lương của công nhân sản xuất b. lương của người giám sát bộ phận sản xuất c. lương của người giám sát bộ phận kế toán chi phí d. lương của người trông coi phân xưởng 19. Xuất hàng hoá bán cho khách hàng, số tiền thu về được phản ánh vào: a. Tiền mặt

b. Giá vốn hàng bán

c. Giá trị hàng hoá xuất kho

d. Doanh thu bán hàng

20. Xuất hàng hoá bán cho khách hàng, giá trị hàng hoá xuất kho được phản ánh vào: a. Giá vốn hàng bán

b. Phải thu của khách hàng

c. Doanh thu bán hàng

d. Tiền mặt

21. Trong nghiệp vụ nào sau đây doanh nghiệp sẽ tiến hành ghi nhận doanh thu: a. xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng, khách hàng cam kết thanh toán vào tháng sau. b. khách hàng trả lại lô hàng doanh nghiệp gửi bán. c. thu tiền hàng khách hàng còn nợ từ kỳ trước. d. xuất kho hàng hóa gửi bán tại đại lý của khách hàng. 22. Lợi nhuận thuần từ HĐKD trong doanh nghiệp thương mại được xác định: a. Tổng doanh thu – Giá vốn hàng bán b. Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – Chi phí hoạt động kinh doanh c. Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán + Chi phí hoạt động kinh doanh d. Tổng doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu – Giá vốn hàng bán 23. Ngày 4/1, Công ty Wall tiến hành mua vật liệu dùng cho bộ phận bán hàng, chưa thanh toán cho người bán. Giả định rằng Công ty sản xuất Wall mua 1000 tay cầm với giá 5.000VNĐ/ chiếc (5 triệu VNĐ) và 1.000 bộ môđun với giá 20.000 VNĐ/bộ (20 triệu VNĐ). Tổng giá mua là 25 triệu VNĐ. Kế toán vào sổ nghiệp vụ này như sau: a. Nợ TK Chi phí bán hàng 25/Có TK Phải trả người bán 25 b. Nợ TK Nguyên vật liệu 25/Có TK Phải trả người bán 25 c. Nợ TK Phải trả người bán 25/Có TK Chi phí NVLTT 25 d. Nợ TK Chi phí NVLTT 25/Có TK Nguyên vật liệu 25 24. Cuối năm N, kế toán xác định lãi trong năm đã thực hiện là 12 tỷ đồng. Bút toán ghi nhận đúng là: a. Nợ TK XĐKQ 12/Có TK Lợi nhuận chưa PP 12 b. Nợ TK XĐKQ 12/Có TK Vốn chủ sở hữu 12 c. Nợ TK Vốn chủ sở hữu 12/Có TK Xác định kết quả 12

d. Nợ TK Doanh thu BH 12/Có TK Xác định kết quả 12 25. Nguyên tắc “Doanh thu thực hiện” là nguyên tắc: a. ghi nhận chi phí dựa trên cơ sở dồn tích b. ghi nhận chi phí dựa trên cơ sở tiền c. ghi nhận doanh thu dựa trên cơ sở dồn tích d. ghi nhận doanh thu dựa trên cơ sở tiền 26. Khoản chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng hoá sẽ được: a. Ghi tăng giá trị hàng mua

b. Ghi giảm doanh thu

c. Ghi tăng doanh thu

d. Ghi giảm giá trị hàng mua

27. Thông tin về doanh thu được trình bày trên báo cáo nào sau đây: a. Bảng cân đối kế toán

b. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

28. Nguyên tắc “Doanh thu thực hiện” là nguyên tắc: a. ghi nhận chi phí dựa trên cơ sở dồn tích b. ghi nhận chi phí dựa trên cơ sở tiền c. ghi nhận doanh thu dựa trên cơ sở dồn tích d. ghi nhận doanh thu dựa trên cơ sở tiền c. Báo cáo chi phí sản xuất sản phẩm d. Báo cáo thu nhập 29. Tháng 1/2020, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 741.000.000 đồng, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. Do khách hàng là khách quen nên Chago cho họ hưởng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển Chago phải thanh toán 5.000.000 đồng. Doanh thu của Chago từ nghiệp vụ trên: a. 747.000.000 đồng

b. 735.000.000 đồng

c. 730.000.000 đồng

d. 741.000.000 đồng

30. Tháng 1/2020, công ty Chago ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng với tổng giá trị hợp đồng 500.000.000 đồng. Ngày 31/1, công ty xác định đã hoàn thành 3/5 giá trị hợp đồng. Kế toán sẽ ghi sổ nghiệp vụ trên: a. Nợ TK Tiền 300.000.000 đồng/ Có TK Doanh thu 300.000.000 đồng b. Không phải ghi sổ kế toán c. Nợ T...


Similar Free PDFs