283613 Vy 31191024322 - Vo Tuong 41 Votuongvy Tlott 398807 1897848755 PDF

Title 283613 Vy 31191024322 - Vo Tuong 41 Votuongvy Tlott 398807 1897848755
Author VY VO TUONG
Course International Business
Institution Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Pages 17
File Size 422.8 KB
File Type PDF
Total Downloads 141
Total Views 268

Summary

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHKHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETINGšššššTIỂU LUẬNMÔN: THÔNG LỆ TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾGiảng viên hướng dẫn : GS.TSõ Thanh ThuSinh viên thực tập : Võ Tường VyThời gian thực hiện : 24/05/2021 – 27/06/Lớp học phần : 21D1BUSKhung giờ học...


Description

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING 

TIỂU LUẬN MÔN: THÔNG LỆ TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực tập Thời gian thực hiện Lớp học phần Khung giờ học Ngành Mã sinh viên Email Khóa /Hệ

: GS.TS.Võ Thanh Thu : Võ Tường Vy : 24/05/2021 – 27/06/2021 : 21D1BUS50301503 : Chiều thứ 4 : Kinh Doanh Quốc Tế : 31191024322 : [email protected] : K45, Đại học chính quy

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2021

1

PHẦN 1: TÓM LƯỢC.............................................................................................................4 PHẦN 2: LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................4 PHẦN 3. NỘI DUNG CHÍNH.................................................................................................5 1. TÓM LƯỢC LÝ THUYẾT.....................................................................................................5 1.1. Điều ước quốc tế.........................................................................................................5 Khái niệm:......................................................................................................................5 Vai trò:............................................................................................................................5 1.2. Thông lệ quốc tế.........................................................................................................5 Khái niệm:......................................................................................................................5 Vai trò:............................................................................................................................5 1.3. Luật quốc gia..............................................................................................................6 Khái niệm:......................................................................................................................6 Vai trò:............................................................................................................................6 2. PHÂN TÍCH CÁC YÊU CẦU PHÁP LÝ TRONG TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA NGÀNH CÀ PHÊ.......................................................................................................................6 2.1. Điều ước quốc tế: Hiệp định EVFTA........................................................................6 2.1.1. Quy định về Thuế quan......................................................................................6 2.1.2. Quy định về Quy tắc xuất xứ đối với mặt hàng cà phê....................................6 2.1.3. Cam kết về Chỉ dẫn địa lý (GI)..........................................................................7 2.1.4. Các quy định, tiêu chuẩn về kỹ thuật hiện hành (Bộ Công thương vụ thị trường Châu Âu - Châu Mỹ, 2020).................................................................................7 Quy định về Vệ sinh an toàn thực phẩm.................................................................7 Quy định về Kiểm soát chất gây ô nhiễm trong thực phẩm..................................7 Quy định về Kiểm soát dư lượng thuốc trừ sâu......................................................8 Quy định về Độc tố nấm mốc....................................................................................8 Quy định về Salmonella............................................................................................8 Quy định về Dung môi chiết xuất.............................................................................8 Quy định về Truy xuất nguồn gốc, tuân thủ và trách nhiệm trong thực phẩm...8 Quy định về Ghi nhãn thực phẩm............................................................................8 2.2. Thông lệ quốc tế: Hợp đồng cà phê Châu Âu - ECC................................................9 2.2.1. Điều khoản trọng lượng (Nguyễn , 2016)...........................................................9 Về dung sai:................................................................................................................9 Về trọng lượng miễn trừ:..........................................................................................9 Về thời gian xác định trọng lượng tại cảng đến:....................................................9 2.2.2. Điều khoản chất lượng........................................................................................9 2.2.3. Điều khoản đóng gói hàng hóa.........................................................................10 2.2.4. Điều khoản giao hàng........................................................................................10 2.2.5. Điều khoản về thuê tàu.....................................................................................10 2.2.6. Điều khoản về cơ quan giải quyết tranh chấp và luật áp dụng.....................11 2.3. Luật quốc gia: Thủ tục pháp lý liên quan đến xuất khẩu cà phê Việt Nam..........11

2

2.3.1. Về vấn đề kiểm dịch và yêu cầu kiểm dịch của đối tác nhập khẩu. (Thủ tục xuất khẩu cà phê, 2020).................................................................................................11 Đối với hàng hóa xuất khẩu vào nước không có yêu cầu kiểm dịch:..................11 Đối với hàng hóa xuất khẩu vào nước yêu cầu phải kiểm dịch:..........................11 2.3.2. Thuế xuất khẩu và mã HS CODE cho mặt hàng cà phê...............................12 2.3.3. Thủ tục hải quan (Thủ tục xuất khẩu cà phê, 2020).........................................12 2.3.4. Các chứng từ và yêu cầu từ nước nhập khẩu (Thủ tục xuất khẩu cà phê, 2020).............................................................................................................................12 2.3.5. 6 giấy phép xuất khẩu cà phê cần phải có (6 giấy phép xuất khẩu cà phê cần phải có, n.d.)..................................................................................................................13 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh..................................................................13 Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm........................13 Kiểm nghiệm sản phẩm cà phê...............................................................................13 Tự công bố sản phẩm cà phê..................................................................................13 Giấy chứng nhận lưu hành tự do (hay còn gọi là giấy phép xuất khẩu)............14 Giấy chứng nhận y tế (Health certificate).............................................................14 3. LYƒ GIAI„ TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC NĂM ƒ VƯN † G THÔNG Lʇ, LUÂT ‡ Lʇ VAˆ ĐIÊU ˆ ƯƠC ƒ QT TRÊN GIUPƒ CAC ƒ DOANH NHÂN NÂNG CAO HIÊU ‡ QUA„ THƯƠNG MAI‡ QUÔC ƒ Tʃ...........14 PHẦN 4: KẾT LUẬN............................................................................................................15 PHẦN 5: DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................15

3

PHẦN 1: TÓM LƯỢC “Cà phê là một trong những mặt hàng nông sản chủ lực của nước ta, chiếm 3% GDP, kim ngạch xuất khẩu trong những năm gần đây đều đạt trên 3 tỷ USD”[CITATION NGU20 \l 1033 ]. Điển hình Liên minh Châu Âu (EU) là thị trường nhập khẩu cà phê Việt Nam lớn nhất. Tuy nhiên, trong quá trình xuất khẩu, soạn thảo hợp đồng thương mại, doanh nghiệp có khả năng gặp phải các vấn đề liên quan đến các yêu cầu pháp lý. Mặt khác, việc ký kết Hiệp định thương mại tự do với EU (EVFTA) và áp dụng Hợp đồng cà phê Châu Âu (ECC) trong các thỏa thuận thương mại cũng đem lại nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp Việt Nam trong ngành xuất khẩu cà phê. Do đó, qua bài viết, ta thấy rằng việc nắm vững các quy định trong điều ước, thông lệ quốc tế và luật quốc gia trong quá trình xuất khẩu vô cùng quan trọng, bởi lẽ, điều đó không những gizp các doanh nghiệp Việt Nam cải tiến sản phẩm cà phê đạt chuẩn quốc tế mà còn gizp họ tận dụng các ưu đãi về thuế quan, giảm thiểu các tranh chấp phát sinh trong quá trình ký kết hợp đồng xuất khẩu, đảm bảo được lợi ích trong giao dịch thương mại quốc tế.

PHẦN 2: LỜI MỞ ĐẦU Tăng trưởng và phát triển nông nghiệp luôn là vấn đề được Đảng và Nhà nước quan tâm trong suốt thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đáng chz ý, nhờ chính sách hội nhập kinh tế đzng đắn, mở rộng thương mại quốc tế đã góp phần gizp ngành nông nghiệp nước ta từng bước đạt được những thành tựu nhất định trong những năm gần đây, điển hình là sự phát triển của cà phê, một trong 1 trong 13 mặt hàng nông sản chủ lực. Theo Cục Trồng trọt, diện tích cà phê Việt Nam đạt trên 664.000 ha, sản lượng cà phê đạt trên 1,5 triệu tấn nhân/năm; cà phê Robusta chiếm diện tích lớn (93%), còn lại là cà phê Arabica. Trong những năm gần đây, Việt Nam là quốc gia xuất khẩu cà phê lớn thứ 2 thế giới và đứng đầu thế giới về xuất khẩu cà phê Robusta, đạt kim ngạch xuất khẩu thường xuyên trên 3 tỷ USD/năm (chiếm 17,4% về lượng và 9,5% về giá trị xuất khẩu cà phê của thế giới) [CITATION ÁNH20 \l 1033 ]. Đặc biệt, dù dịch Covid 19 đã dẫn đến nhiều thiệt hại liên quan đến xuất khẩu nông sản của nước ta, xuất khẩu cà phê vẫn đạt 1,57 triệu tấn, kim ngạch 2,74 tỷ USD vào năm 2020 (theo dữ liệu Tổng cục Hải quan Việt Nam đã công bố). Cho đến thời điểm hiện tại, “cà phê Việt Nam đã có mặt ở hơn 80 quốc gia và vùng lãnh thổ. Trong đó, EU là thị trường tiêu thụ nhiều cà phê nhất của Việt Nam, chiếm 40% trong tổng lượng và 38% về tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước”[CITATION Ngh21 \l 1033 ]. Tuy nhiên, để bảo vệ người tiêu dùng lẫn doanh nghiệp trong nước, các nước nhập khẩu (cụ thể ở đây là EU) luôn đưa ra các tiêu chuẩn về thuế quan, nguồn gốc xuất xứ hàng hóa, vệ sinh an toàn thực phẩm,... Và quá trình sản xuất mặt hàng cà phê để đáp ứng các yêu cầu pháp lý tại thị trường này vẫn là điều đáng lo ngại, mặt khác, việc xảy ra tranh chấp trong quá trình thực thi hợp đồng xuất khẩu cũng là vấn đề vô cùng thách thức đối với nhiều doanh nghiệp Việt Nam. Chính vì thế, để giải quyết các vấn đề trên, trong bài tiểu luận này chzng ta sẽ đi vào nghiên cứu về khái niê ‚m, vai trò của Thông lê ,‚ luâ ‚t quốc gia và điều ước quốc tế đối với hoạt đô ‚ng thương mại Quốc tế nói chung. Bên cạnh đó, các yêu cầu pháp lý trong triển khai hoạt động xuất khẩu cà phê đến từ các nguồn Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh Châu 4

Âu (EVFTA), Hợp đồng cà phê Châu Âu (ECC) và Thủ tục xuất khẩu cà phê ở Việt Nam cũng sẽ được phân tích. Cuối cùng là phần lý giải tầm quan trọng của việc nắm vững thông lê,‚ luâ ‚t lê ‚ và điều ước trên gizp các doanh nhân có thêm kiến thức, đưa ra các chiến lược cải thiện chất lượng sản phẩm, tăng năng suất cũng như nâng cao hiê u‚ quả thương mại quốc tế.

PHẦN 3. NỘI DUNG CHÍNH 1. Tóm lược lý thuyết 1.1. Điều ước quốc tế Khái niệm: Luật 70/2020/QH14 Thỏa thuân quốc tế chỉ ra rằng “Điều ước quốc tế” là “thỏa thuận quốc tế” được “ký kết bằng văn bản giữa các chủ thể luật quốc tế (gồm quốc gia, tổ chức quốc tế) nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ giữa các chủ thể với nhau trong kinh doanh, được luật pháp quốc tế điều chỉnh cũng như được ghi nhận trong một văn kiện duy nhất hoặc trong hai hay nhiều văn kiện có quan hệ với nhau và với bất kể tên gọi riêng của nó là gì. Luật điều chỉnh Điều ước quốc tế là Công ước viên 1969”. Vai trò: - Là “nguồn luật cơ bản chứa đựng các quy phạm luật quốc tế” góp phần “điều chỉnh các mối quan hệ trong luật quốc tế”. - Là “công cụ chủ chốt” để “duy trì” và “tăng cường các quan hệ hợp tác quốc tế”. - “Đảm bảo quyền lợi về pháp lý” cũng như “lợi ích hợp pháp” của “các bên liên quan”. - Là “công cụ” để “xây dựng khung pháp luật quốc tế hiện đại” lẫn “tiến hành pháp điển hoá luật quốc tế một cách hiệu quả”[CITATION LêM18 \l 1033 ].

1.2. Thông lệ quốc tế Khái niệm: “Thông lệ quốc tế”, còn được gọi là “Tập quán quốc tế”, là “tập hợp những thói quen, chuẩn mực, quy tắc xử sự chung trong quan hệ kinh doanh, được hình thành từ lâu đời, có nội dung cụ thể, rõ ràng, được áp dụng liên tục và được các chủ thể trong quan hệ quốc tế hiểu biết và chấp nhận”. Tập quán quốc tế “chỉ được coi là nguồn của luật quốc tế khi nào thỏa mãn các điều kiện pháp lý nhất định”[CITATION Ngu21 \l 1033 ]. Vai trò: -

Là “công cụ điều chỉnh các quan hệ quốc tế” nhằm “bảo vệ lợi ích của các bên liên quan trong luật quốc tế”. Duy trì “nền hòa bình” và “an ninh quốc tế”. Đẩy mạnh “hợp tác quốc tế”.

5

-

Là “cơ sở để hình thành điều ước quốc tế thông qua quá trình pháp điển hóa”, cụ thể, “nhiều quy phạm trong điều ước quốc tế có nguồn gốc từ các quy phạm trong tập quán quốc tế”[CITATION LêM18 \l 1033 ].

1.3. Luật quốc gia Khái niệm: “Pháp luật quốc gia” là “hệ thống các quy phạm pháp lý thành văn hoặc không thành văn do nhà nước ban hành theo những trình tự thủ tục và hình thức nhất định”, nhằm “điều chỉnh quan hệ pháp lý phát sinh trong lãnh thổ hoặc quyền tài phán của quốc gia đó”. Pháp luật quốc gia có “hiệu lực trực tiếp trên lãnh thổ của quốc gia ban hành ra nó”. “Nguồn của pháp luật quốc gia” gồm: “điều ước quốc tế, văn bản quy phạm pháp luật, tập quán pháp, tiền lệ pháp, các bản án, quyết định của tòa án, trọng tài quốc tế…”[CITATION LêM \l 1033 ] Vai trò: “Điều chỉnh các quan hệ trong phạm vi quốc gia”. “Điều chỉnh các mối quan hệ giữa cá nhân, pháp nhân và nhà nước với nhau”. - Luật quốc gia “có ảnh hưởng mang tính quyết định đến sự hình thành và phát triển của luật quốc tế”. - “Đảm bảo cho những quy phạm pháp luật trong nước được thực hiện trong thực tiễn giao dịch dân sự - kinh tế - thương mại có yếu tố nước ngoài”, góp phần “bảo vệ lợi ích chính đáng của các bên liên quan trong giao dịch dân sự quốc tế” thông qua hình thức “Áp dụng pháp luật quốc gia trong tư pháp quốc tế”.

2. Phân tích các yêu cầu pháp lý trong triển khai hoạt động xuất khẩu của ngành cà phê 2.1. Điều ước quốc tế: Hiệp định EVFTA Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh Châu Âu, viết tắt là EVFTA (EuropeanVietnam Free Trade Agreement), là một “Hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới được ký kết vào ngày 30/6/2019” và “chính thức có hiệu lực từ ngày 1/8/2020”. Đây là “thỏa thuận giữa Việt Nam và 28 nước thành viên EU” với “mục tiêu chính là tạo ra khu vực mậu dịch chung, xóa bỏ những trở ngại về kinh tế (ví dụ: hàng rào thuế quan,...) giữa các quốc gia tham gia hiệp định”. 2.1.1. Quy định về Thuế quan EU cam kết “cà phê của Việt Nam xuất khẩu sang EU sẽ có 93% dòng thuế về 0% ngay khi Hiệp định EVFTA có hiệu lực vào ngày 1/8/2020”, cụ thể, EU sẽ xóa bỏ ngay mức thuế 7,5% - 9,0% đối với cà phê nhân (rang, rang xay). Đối với một số chế phẩm từ hạt cà phê bao gồm cà phê hòa tan, tinh chất chứa cà phê mức thuế 9,0% - 11,5% sẽ được xóa bỏ trong vòng 3 năm. Đối với các sản phẩm cà phê nhân xanh hoặc vỏ quả, vỏ lụa cà phê, thuế suất nhập khẩu vào thị trường EU đã là 0% trước khi ký EVFTA[CITATION Ngu20 \l 1033 ].

6

2.1.2. Quy định về Quy tắc xuất xứ đối với mặt hàng cà phê Để được hưởng ưu đãi trong biểu thuế quan của EU, cà phê phải có xuất xứ thuần tzy, tức là được trồng tại Việt Nam, điển hình như cà phê nhân xanh nếu muốn xuất khẩu sang EU theo nguyên tắc của EVFTA thì cần đáp ứng được quy tắc xuất xứ thuần tzy, tức là 100% phát triển từ vùng nguyên liệu tại Việt Nam. Đối với các chế phẩm từ cà phê: không tái sản xuất lại từ các sản phẩm không xuất xứ trong cùng nhóm với sản phẩm đầu ra. Bên cạnh đó, trọng lượng đường sử dụng trong sản phẩm không được vượt quá 40% trọng lượng sản phẩm[CITATION Ngu20 \l 1033 ]. ● Lưu ý về Cơ chế tự chứng nhận xuất xứ Nếu giá trị hàng hóa nhỏ hơn 6000euro thì doanh nghiệp tự chứng minh xuất xứ dựa trên những chứng từ thương mại, không cần văn bản chứng nhận của Bộ Công Thương. Tuy nhiên, nếu tổng giá trị hàng hóa lớn hơn 6000 euro, doanh nghiệp cần mang hồ sơ đến các cơ quan đơn vị được ủy quyền để cấp giấy chứng nhận nguồn gốc của hàng hóa (C/O)… 2.1.3. Cam kết về Chỉ dẫn địa lý (GI) EU sẽ “công nhận và bảo hộ 39 chỉ dẫn địa lý của Việt Nam”. Các chỉ dẫn địa lý của Việt Nam đều liên quan tới nông sản, thực phẩm, tạo điều kiện cho một số chủng loại nông sản của Việt Nam xây dựng và khẳng định thương hiệu của mình tại thị trường EU (Nguyễn Thị Hoàng Thzy, 2020). Đặc biệt là mặt hàng cà phê, trong đó có cà phê Buôn Mê Thuột. Do đó, ngoài việc phát triển thị trường cà phê truyền thống, doanh nghiệp có thể cân nhắc đầu tư phát triển thương hiệu cà phê đặc sản tại khu vực này[ CITATION Ngu20 \l 1033 ]. 2.1.4. Các quy định, tiêu chuẩn về kỹ thuật hiện hành [ CITATION Ngu20 \l 1033 ] Quy định về Vệ sinh an toàn thực phẩm “An toàn thực phẩm là một vấn đề vô cùng quan trọng đối với hàng xuất/nhập khẩu của bất kỳ quốc gia nào trên thế giới”. Chính vì lẽ đó, mặt hàng cà phê Việt Nam khi xuất khẩu sang thị trường EU phải tuân theo: - “Quy định EC số 178/2002, ngày 28/01/2002 – Luật chung về an toàn thực phẩm đối với tất cả các giai đoạn sản xuất và phân phối.” - “Quy định EC số 852/2004, ngày 29/4/2004 của Nghị viện và Hội đồng châu Âu về vệ sinh thực phẩm.” - “Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm như ISO 9001, ISO 22000 và các nguyên tắc phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn như HACCP, FSSC 22000, BRC.” - “Thực hành nông nghiệp tốt toàn cầu GLOBAL G.A.P bao gồm các tiêu chuẩn tự nguyện để chứng nhận quy trình sản xuất nông nghiệp an toàn và sản phẩm có thể truy nguyên nguồn gốc”. Quy định về Kiểm soát chất gây ô nhiễm trong thực phẩm Trong quá trình tạo ra cà phê, các công đoạn canh tác, chế biến, vận chuyển… phần nào có thể gây ra ô nhiễm môi trường. Chính vì thế, “EU quy định các chất gây ô nhiễm (điển hình các chất có thể được tìm thấy trong các sản phẩm cà phê là: thuốc trừ sâu; độc tố nấm mốc; salmonella; dung môi chiết; polycyclic aromatic hydrocarbons (PAHs); Acrylamide) cần được đảm bảo ở mức thấp nhất có thể để không đe dọa sức khỏe con người hoặc ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng thực phẩm”, cụ thể, nồng độ các chất này phải tuân theo các quy định sau trong trường hợp xuất khẩu vào EU:

7

-

“Quy định EC số 1881/2006, ngày 19/12/2006 về thiết lập nồng độ tối đa cho các chất gây ô nhiễm nhất định trong thực phẩm để được phép nhập khẩu vào thị trường châu Âu.” “Các quy định về nồng độ độc tố, kim loại nặng, PCBs, PAH, 3-MCPD, melamine, erucic acid, và nitrates được xác định theo từng mặt hàng và mùa vụ.” “Quy định EEC số 315/93, ngày 08/02/1993 đặt ra các thủ tục cộng đồng cho các chất gây ô nhiễm trong thực phẩm.”

Quy định về Kiểm soát dư lượng thuốc trừ sâu “EU quy định mức dư lượng tối đa (MRLs) cho thuốc trừ sâu trong và trên các sản phẩm thực phẩm nếu vượt quá mức cho phép sẽ bị thu hồi khỏi thị trường châu Âu, chi tiết trong các văn bản sau”: - “Quy định EC số 396/2005, ngày 23/02/2005 thiết lập mức MRLs đối với thuốc trừ sâu được phép trong các sản phẩm thực phẩm, bao gồm cả cà phê.” - “Quy định EU số 540/2011, ngày 25/5/2011 xác định các hoạt chất đã được phê duyệt.” - “Quy định EU số 2019/1793, ngày 22/10/2019 xác định một số biện pháp tạm thời về kiểm soát chất lượng hàng nhập khẩu từ nước thứ ba.” Riêng trường hợp “cà phê hữu cơ: mức dư lượng thuốc trừ sâu phải bằng 0, điều này gây khó khăn cho một số nhà xuất khẩu trong trường hợp glyphosate khiến cà phê mất trạng thái hữu cơ.” Quy định về Độc tố nấm mốc “Nấm mốc là một lý do quan trọng khi các sản phẩm bị từ chối thông quan qua biên giới, điển hình là mức Ochratoxin A (OTA). Mặc dù không có giới hạn cụ thể đối với hạt cà phê xanh, nhưng đối với cà phê rang hạt và rang xay: mức OTA tối đa được đặt ở mức 5 μg/kg và đối với cà phê hòa tan: mức tối đa được đặt ở mức 10 μg/kg”. Quy định về Salmonella Theo “Quy định EC số 2073/2005, ngày 15/11/2005” về “các tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm: Salmonella là một dạng ô nhiễm vi sinh, xảy ra do kỹ thuật thu hoạch và sấy khô không đảm bảo và Cơ quan An toàn thực phẩm châu Âu (EFSA) có thể thu hồi các sản phẩm thực phẩm nhập khẩu khỏi thị trường khi tìm thấy Salmonella trong quá trình kiểm soát. Tuy chiếu xạ là cách thức để chống lại vi sinh nhưng lại không được EU cho phép sử dụng trên các sản phẩm cà phê”. Quy định về Dung môi chiết xuất Theo “Chỉ thị số 2009/32/EC, ngày 23/4/2009 về việc hạn chế dung môi chiết xuất”: “Dung môi có thể được...


Similar Free PDFs