Title | abcơ bruhr lamoa lamo |
---|---|
Author | Anonymous User |
Course | quản trị logistics |
Institution | Trường Đại Học Hạ Long |
Pages | 4 |
File Size | 224.1 KB |
File Type | |
Total Downloads | 33 |
Total Views | 150 |
No description here because i can not remember ưhat í thí document haha...
85I o Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bước tới điều hướngBước tới tìm kiếm 85 Io Khám phá
Khám phá bởi
C. H. F. Peters
Ngày phát hiện
19 tháng 9 năm 1865 Tên chỉ định
Đặt tên theo
Io
Tên thay thế
A899 LA; A899 UA
Danh mục tiểu hành tinh
Vành đai chính
Đặc trưng quỹ đạo
Kỷ nguyên 6 tháng 3 năm 2006 (JD 2453800.5) Cận điểm quỹ đạo
320.334 Gm (2.141 AU)
Viễn điểm quỹ đạo
473.341 Gm (3.164 AU)
Bán trục lớn
396.837 Gm (2.652 AU)
Độ lệch tâm
0.193
Chu kỳ quỹ đạo
1578.081 d (4.32 a)
Tốc độ vũ trụ cấp 1 trung bình
18.12 km/s
Độ bất thường trung bình
206.947°
Độ nghiêng quỹ đạo
11.967°
Kinh độ của điểm nút lên
203.440°
Acgumen của cận điểm
122.293°
Đặc trưng vật lý
Kích thước
180×160×160 km[1][4]
Khối lượng
~3.4×1018 (ước tính)
Mật độ trung bình
~1.4 g/cm³ (ước tính)[5]
Hấp dẫn bề mặt
~0.028 m/s² (ước tính)
Tốc độ vũ trụ cấp 2
~0.07 km/s (ước tính)
Chu kỳ tự quay
0.2864 d (6.875 h) [2]
Suất phản chiếu
0.067 [3]
Nhiệt độ
~172 K max: 272K (-2° C)
Kiểu phổ
C
Cấp sao tuyệt đối (H)
7.61
85 Io (phát âm tiếng Anh: /ˈaɪoʊ/ eye'-oh) là một tiểu hành tinh lớn và tối, thuộc kiểu quang phổ C, ở vành đai chính. Dường như thành phần cấu tạo của nó là cacbonat nguyên thủy. Cũng giống như tiểu hành tinh 70 Panopaea, nó di chuyển theo quỹ đạo bên trong nhóm tiểu hành tinh Eunomia, nhưng không thuộc vào nhóm này. "85 Io" có vòng quay ngược, các điểm cực của nó hướng về một trong các hệ tọa độ hoàng đạo (β, λ) = (-45°, 105°) hoặc (-15°, 295°) với 10° không chắc chắn [1]. Tình trạng này cho một độ nghiêng trục quay là khoảng 125° hoặc 115°. Hình dạng của nó là cân đối đều đặn. Tiểu hành tinh này do C. H. F. Peters phát hiện ngày 19.9.1865 và được đặt theo tên Io, một người yêu của thần Zeus trong thần thoại Hy Lạp. Từ lần nó che khuất một ngôi sao ngày 10.12.1995, người ta đã đo đường kính của nó là 178 km [4]. Lần che khuất khác của nó (cập sao biểu kiến 13,2) trên sao 2UCAC 35694429 (cấp sao biểu kiến 13,8) diễn ra ngày 12.3.2009 từ phía đông Hoa Kỳ.[1] Với tên gồm 2 số và 2 chữ, tiểu hành tinh này có tên ngắn nhất trong số tên các tiểu hành tinh.
Chút hí c h[sửa | sửa mã nguồn] Io cũng là tên một vệ tinh núi lửa của Sao Mộc.
Conjunction to sun
stationary, then retrograde
Opposition
Minimal distance (AE)
Maximum brightness (mag)
stationary, then prograde
27. April 2004
31.tháng 10 năm 2004
23. tháng 12 năm 2004
1,92017 AE
12,3 mag
11. ngày 1 tháng 2 năm 2005
3.tháng 8 năm 2005
9.. January 2006
5. March 2006
2,14389 AE
11,8 mag
25. April 2006
17.tháng 10 năm 2006
26. April 2007
9.tháng 6 năm 2007
1,38393 AE
12,1 mag
26.tháng 7 năm 2007
7. March 2008
6.tháng 10 năm 2008
22.tháng 11 năm 2008
1,61470 AE
10,7 mag
9.. January 2009
8.tháng 7 năm 2009
17. tháng 12 năm 2009
12. ngày 1 tháng 2 năm 2010
2,19864 AE
11,1 mag
3. April 2010
21.tháng 9 năm 2010
15. March 2011
30. April 2011
1,68623 AE
12,2 mag
20.tháng 6 năm 2011
7.. January 2012
31.tháng 8 năm 2012
12.tháng 10 năm 2012
1,28465 AE
11,1 mag
19.tháng 11 năm 2012
9.tháng 6 năm 2013
25.tháng 11 năm 2013
20.. January 2014
2,13519 AE
10,1 mag
12. March 2014
29.tháng 8 năm 2014
10. ngày 1 tháng 2 năm 2015
1. April 2015
1,95222 AE
12,2 mag
22.tháng 5 năm 2015
22.tháng 11 năm 2015
30.tháng 6 năm 2016
14.tháng 8 năm 2016
1,16222 AE
11,6 mag
17.tháng 9 năm 2016
3.tháng 5 năm 2017
3.tháng 11 năm 2017
26. tháng 12 năm 2017
1,95048 AE
10,2 mag
15. ngày 1 tháng 2 năm 2018
6.tháng 8 năm 2018
13.. January 2019
9. March 2019
2,12957 AE
11,8 mag
28. April 2019
21.tháng 10 năm 2019
2.tháng 5 năm 2020
14.tháng 6 năm 2020
1,34977 AE
12,0 mag
30.tháng 7 năm 2020
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
1. J. Torppa et al. Shapes và rotational properties of thirty asteroids from 2. 3.
4. 5.
photometric data, Icarus, Vol. 164, p. 346 (2003). PDS lightcurve data Supplemental IRAS Minor Planet Survey A. Erikson Photometric observations và modelling of the asteroid 85 Io in conjunction with data from an occultation event during the 1995-96 apparition, Planetary và Space Science, Vol. 47, p. 327 (1999). G. A. Krasinsky et al. Hidden Mass in the Asteroid Belt, Icarus, Vol. 158, p. 98 (2002).
1. ^http://www.asteroidoccultation.com/2009_03/0312_85_20455.htm [liên kết hỏng]
Li ê nkếtngoài [sửa | sửa mã nguồn]
shape model deduced from lightcurve ẩn
Định vị tiểu hành tinh
hiện
Các thiên thể nhỏ trong hệ Mặt Trời...