Biện pháp GD lối sống tự lập cho HS THPT PDF

Title Biện pháp GD lối sống tự lập cho HS THPT
Author Hương Khánh Ly
Course Các phương pháp nghiên cứu trong tâm lý học
Institution Đại học Sư phạm Hà Nội
Pages 16
File Size 203.2 KB
File Type PDF
Total Downloads 88
Total Views 243

Summary

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NÔỊKHOA TÂM LÝ – GIÁO DỤC HỌCĐỀ CƯƠNG KHÓA LUẬNMôn học: Các phương pháp nghiên cứu trong TLHTH“ BIỆN PHÁP GIÁO DỤC LỐI SỐNG TỰ LẬP CHO HỌC SINH TRƯỜNGTHPT LIÊN HÀ”Người thực hiện : Nguyễn Thị Hương Khánh Ly Mã sinh viên: 685614024Hà Nôi, 12/2020̣Lời cảm ơn...


Description

TRƯNG ĐI HC SƯ PHM H NÔI KHOA TÂM L – GIO DC HC

ĐỀ CƯƠNG KHÓA LUẬN Môn học: Các phương pháp nghiên cứu trong TLHTH

“ BIỆN PHP GIO DC LỐI SỐNG TỰ LẬP CHO HC SINH TRƯNG THPT LIÊN H”

Người thực hiện : Nguyễn Th Hương Khánh Ly Mã sinh viên: 685614024

H& Nô i, 12/2020

Lời cảm ơn Trước hết, em xin được b&y tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất tới thầy giáo Giáp Bình Nga đã hướng dẫn, chỉ dạy chúng em trong bộ môn “Các phương pháp nghiên cứu trong TLHTH”. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng chắc chắn đề cương khóa luận của không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự thông cảm v& góp ý từ thầy về những vấn đề được trình b&y trong đề cương. Em xin chân th&nh cảm ơn. Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2020

4

DANH MC TỪ VIẾT TẮT GDLSTL: giáo dục lối sống tự lập THPT: Trung học phổ thông HS: học sinh GV: giáo viên

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài 1.1.

Cơ sở lý luận

Cuộc sống l& một chặng đường d&i với đầy rẫy những khó khăn v& thử thách m& không ai có thể thay chúng ta bước đi. Chính vì lẽ đó tự lập l& một đức tính vô cùng quan trọng, giúp chúng ta l&m chủ cuộc đời mình. Tự lập l& tự l&m, tự giải quyết công việc của mình, tự lo liệu, tạo dựng cho cuộc sống của mình, không trông chờ, dựa dẫm, phụ thuộc v&o người khác. Tự lập giúp con người suy nghĩ nhiều hơn, tự đánh thức t&i năng ẩn dấu trong bản thân v& từ đó khơi lên trí sáng tạo. Khi có tính tự lập, con người có ý thức hơn về mọi h&nh động của mình l&m ra để tránh gây ra hậu quả xấu. Tự lập còn giúp cho ta rèn luyện những phẩm chất đạo đức tốt đẹp khác nữa như: cần cù, chịu khó, kiên nhẫn… Bên cạnh đó, tính tự lập còn tạo cho bản thân những thử thách mới lạ, tạo niềm vui cho cuộc sống. Có tính tự lập thì chúng ta sẽ có được một cuộc sống tốt đẹp hơn. Người có tính tự lập thường th&nh công trong cuộc sống v& họ xứng đáng nhận được sự kính trọng của mọi người. Tự lập thì không phân biệt độ tuổi, không cần phải chờ đến khi trưởng th&nh mới cần tự lập. Điều đó đồng nghĩa với việc, ngay từ khi còn bé , chúng ta đã phải rèn dũa tính tự lập. Học sinh cần phải rèn luyện tính tự lập trong học tập, công việc v& sinh hoạt h&ng ng&y. Đặc biệt, việc hình th&nh được lối sống tự lập có ý nghĩa to lớn với học sinh THPT. Trong học tập, học sinh tự lập luôn cố gắng ho&n th&nh b&i tập khó, tìm hiểu v& tự học thêm những kiến thức mới. Các em không để bố mẹ nhắc nhở hay lo lắng quá nhiều, vì những việc trong khả năng đều tự thực hiện.

6

Ngo&i ra, Tính tự lập góp phần giúp các em xác lập địa vị xã hội mới - địa vị của người trưởng th&nh. Lứa tuổi thanh niên học sinh có sự thay đổi về mặt vai trò v& vị trí xã hội trong chính gia đình. Đây l& lúc các em được (v& phải) tự quyết nhiều vấn đề trong cuộc sống, các em ho&n to&n có thể lựa chọn việc tiếp tục đi học hoặc đi l&m tạo ra thu nhập. 1.2.

Cơ sở thực tiễn

Tuy nhiên, về thực tế xã hội hiện nay, tính tự lập của giới trẻ còn chưa cao. Bởi phụ huynh Việt Nam thường chăm lo, nuông chiều quá mức dẫn đến việc con cái dần có tính ích kỷ, không biết tự l&m lấy việc của mình. Khi con cái muốn tự l&m thì lại sợ con không l&m được, “sốt ruột” nên thường l&m giúp con. Còn giáo viên tuy đều nhận thức được tầm quan trọng của việc giáo dục lối sống tự lập (GDLSTL ) cho học sinh song hoạt động GDLSTL cho HS vẫn còn nhiều hạn chế. Giáo viên vẫn đề cao việc dạy lý thuyết, kiến thức trong sách vở nhiều hơn, giáo viên ngại khó, ít quan tâm lối sống của các em. Học sinh thì ỷ lại v&o các thiết bị điện tử, ỷ lại v&o học thêm m& không có ý thức tự học, ỷ lại v&o các sách tham khảo… Tính tự lập gần như đang l& số 0 với nhiều học sinh. Việc học tủ trước khi đi thi, diễn ra thường xuyên dẫn đến điểm kém, v& không có kiến thức ở nhiều học sinh. Nhiều em được nuông chiều nên không biết l&m việc nh&. Thực trạng n&y diễn ra rất nhiều, phổ biến. Trường THPT Liên H& với bề d&y lịch sử hơn 50 năm đã đ&o tạo ra rất nhiều thế hệ học sinh trên địa b&n huyện Đông Anh, H& Nội. Trong năm học 2020-2021 n&y, nh& trường có tổng 2081 học sinh. Với sứ mệnh đưa các em trở th&nh những công dân sáng tạo, năng động v& có ích cho xã hội, nh& trường đặc biệt quan tâm đến việc giáo dục những phẩm chất đạo đức trong đó có tính tự lập cho học sinh. Việc giáo dục n&y có ý nghĩa vô cùng quan trọng, không những giúp hạn chế tình trạng thiếu

kỹ năng, ỷ lại, không có tính tự lập như đã đề cập ở trên xảy ra với học sinh, giúp HS sống có trách nhiệm với bản thân v& cộng đồng hơn m& còn nâng cao chất lượng giáo dục to&n diện ở trường THPT Liên H&. Đồng thời, đáp ứng một trong những tiêu chuẩn cần thiết của “công dân to&n cầu” ở thế kỉ XXI, đó l& “có khả năng l&m việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả năng tư duy độc lập”. Tuy nhiên không phải nh& trường nói chung v& giáo viên nói riêng n&o cũng thực tốt quá trình tác động n&y v& có những biện pháp phù hợp để có kết quả giáo dục cao nhất. Xuất phát từ những lí do trên em lựa chọn v& nghiên cứu đề t&i: “ Biện pháp giáo dục lối sống tự lập cho học sinh trường THPT Liên Hà” 2. Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận v& phân tích thực trạng giáo dục lối sống tự lập cho học sinh THPT Liên H& (Đông Anh, H& Nội), đề t&i sẽ tổng hợp v& đề xuất những biện pháp giáo dục lối sống tự lập cho học sinh trường THPT Liên H&. Từ đó, góp phần giáo dục nhân cách to&n diện cho học sinh, nâng cao chất lượng giáo dục của trường THPT Liên H&. 3. Đối tượng, khách thể nghiên cứu − Đối tượng: Biện pháp giáo dục lối sống tự lập cho học sinh trường THPT Liên H& − Khách thể nghiên cứu: quá trình giáo dục lối sống cho học sinh ở trường THPT Liên H& 4. Giả thuyết nghiên cứu

8

Việc giáo dục lối sống tự lập cho học sinh THPT Liên H& còn nhiều hạn chế do tầm quan trọng của lối sống tự lập chưa thực sự được đề cao, thiếu hoạt động đánh giá hiệu quả giáo dục lối sống tự lập cho học sinh. Nếu xác định được những biện pháp giáo dục đúng đắn v& phù hợp như tích hợp, lồng ghép nội dung GD lối sống tự lập thông qua môn học với việc vận dụng, phối hợp các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, các hoạt động giáo dục ngo&i giờ lên lớp thì sẽ đảm bảo hiệu quả cao trong quá trình GDLSTL cho học sinh THPT Liên H&. Từ đó góp phần hình th&nh v& phát triển ở HS lối sống tự lập trong cả học tập lẫn cuộc sống h&ng ng&y. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1.

Hệ thống hoá cơ sở lý luận của đề t&i:

Nghiên cứu những cơ sở lý luận cơ bản sau: khái niệm tự lập, lối sống tự lập, hoạt động giáo dục lối sống tự lập; một số đặc điểm chung về tâm lý v& lối sống hiện nay của học sinh THPT; mục tiêu v& nhiệm vụ; nội dung v& con đường giáo dục lối sống tự lập cho học sinh trường THPT Liên H& 5.2.

Khảo sát thực trạng công tác giáo dục lối sống tự lập cho học sinh trường THPT Liên H&.

5.3.

Đề xuất một số biện pháp góp phần nâng cao hiệu quả cho công tác giáo dục lối sống tự lập cho học sinh trường THPT Liên H&.

6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 6.1.

Giới hạn về nội dung v& nhiệm vụ nghiên cứu: Đề xuất một số biện pháp giáo dục lối sống tự lập cho học sinh trường THPT Liên H&.

6.2.

Giới hạn địa b&n nghiên cứu: huyện Đông Anh, th&nh phố H& Nội

6.3.

Giới hạn về khách thể điều tra: nghiên cứu học sinh của khối 10,11,12 v& giáo viên chủ nhiệm các lớp của trường THPT Liên H&.

6.4.

Giới hạn thời gian nghiên cứu: khoảng từ 2-3 tháng

7. Phương pháp nghiên cứu 7.1.

Các phương pháp nghiên cứu lý luận

 Tiến h&nh đọc, thu thập, phân tích v& tổng hợp các t&i liệu, văn bản, các sản phẩm (sách báo, công trình nghiên cứu) có liên quan đến vấn đề nghiên cứu nhằm hệ thống hoá cơ sở lý luận của đề t&i.  Mục đích: Bổ sung v& tích lũy vốn tri thức lý luận có liên quan đến đề t&i 7.2.

Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn

7.2.1. Phương pháp điều tra viết Đề t&i sử dụng bảng hỏi d&nh cho giáo viên v& học sinh để thu thập thông tin về thực trạng lối sống tự lập của học sinh v& biện pháp GDLSTL cho học sinh trong nh& trường THPT Liên H&. 7.2.1.1. Mục đích - Thu được các thông tin cần thiết về vấn đề cần nghiên cứu, từ đó đánh giá thực trạng giáo dục, có cái nhìn tổng quát về vấn đề. - Tạo dựng cơ sở để hình th&nh kết luận bao quát, mang tính đại diện nhất có thể. 7.2.1.2. Lý do sử dụng − Sử dụng phương pháp n&y cho phép người nghiên cứu thu thập các thông tin cần thiết trên diện tích địa lý rộng, với số lượng khách thể lớn, trong thời gian ngắn. − Kết quả thu được có thể dễ d&ng khái quát hoá ( đặc biệt l& với số lượng khách thể lớn), tạo cơ sở vững chắc cho kết luận v& những khuyến nghị nh& nghiên cứu đưa ra.

10

− Phương pháp n&y đơn giản v& dễ sử dụng. Nh& nghiên cứu có thể chủ động tự thiết kế bảng hỏi phù hợp cho đề t&i nghiên cứu của mình. 7.2.1.3. Nội dung khai thác − Những thông tin cần thiết đến vấn đề nghiên cứu từ các khách thể nghiên cứu. 7.2.1.4. Cách thức tiến hành − Xác định mục tiêu, nội dung, đối tượng điều tra v& phương pháp chọn mẫu ● Mục tiêu: Khảo sát v& đánh giá mức độ tự lập của học sinh v& quá trình GDLSTL ở trường THPT Liên H& Xác định các biện pháp GDLSTL cho HS đang được nh& trường Liên H& sử dụng Bước đầu đề xuất thêm các biện pháp GDLSTL cho học sinh trường THPT Liên H& ● Nội dung: Đánh giá các biện pháp GDLSTL cho HS THPT Liên H& trên 2 mặt: thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng. ● Đối tượng: các biện pháp GDLSTL cho học sinh trường THPT Liên H& ● Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu phi xác suất – mẫu tiện lợi − Xây dựng khái niệm ( khái niệm hoá, thao tác hoá khái niệm, hiệu lực hoá item) ● Khái niệm hoá: Tự lập l& phẩm chất nhân cách của cá nhân, thể hiện khả năng tự đưa ra v& tự thực hiện quyết định, không dựa dẫm, phụ thuộc v&o người khác, luôn cố gắng nỗ lực để ho&n th&nh công việc của mình, thực hiện mục tiêu đã đề ra.

Lối sống tự lập l& phương thức sống của con người trong một chế độ xã hội nhất định m& trong đó tính tự lậpđược biểu hiện trên các lĩnh vực của đời sống như lao động, sản xuất, hoạt động chính trị, hoạt động văn hóa tinh thần v& hoạt động giao tiếp h&ng ng&y. Giáo dục lối sống tự lập cho học sinh THPT l& một quá trình tác động tác có mục đích, có kế hoạch đến các mặt nhận thức, thái độ, h&nh động, ý chí để các em có thể tự l&m, tự giải quyết công việc trong học tập v& ho&n thiện bản thân trở th&nh người tự tin, độc lập, năng động v& sáng tạo trong cuộc sống sau n&y. ● Thao tác hoá khái niệm: Các cấu trúc cần đánh giá Thực trạng: giáo dục lối sống tự lập cho HS trường THPT Liên H& Nguyên nhân: những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình v& công tác giáo dục lối sống tự lập cho HS trường THPT Liên H&

− Xây dựng bể item, chọn những item thích hợp nhất để đưa v&o bảng hỏi − Điều tra thử v& chuẩn hóa phiếu điều tra viết: ● Điều tra trên một số lượng nhỏ: điều tra trên khoảng 300 HS trong trường THPT Liên H& ● Xác định các vấn đề phiếu điều tra đang gặp phải ● Chỉnh sửa, thay đổi cho phù hợp − Điều tra thật v& đánh giá, phân tích kết quả thu được 7.2.1.5. Công cụ thực hiện: − Phiếu điều tra viết 7.2.2. Phương pháp quan sát

12

7.2.2.1. Mục đích - Miêu tả, phân tích quá trình GDLSTL v& điều tra mối quan hệ giữa việc giáo dục v& mức độ hình th&nh lối sống có tính tự lập ở HS trường THPT Liên H& - Quan sát nhằm thu thập thêm thông tin từ thực tiễn, kiểm chứng với giả thuyết nghiên cứu, tăng độ tin cậy v& thuyết phục của phương pháp điều tra 7.2.2.2. Lý do sử dụng. - Điều tra được những thông tin không thể liệt kê hết trong phiếu điều tra từ HS v& GV bằng cách thay đổi có hệ thống những thuộc tính của hiện tượng được quan sát. - Tạo ra điều kiện khiến cho những hiện tượng quan trọng được kiểm soát v& những h&nh vi có thể quan sát được một cách thuận lợi. 7.2.2.3. Nội dung khai thác − Những thông tin cần thiết đến vấn đề nghiên cứu từ các khách thể nghiên cứu 7.2.2.4. Cách thức tiến hành - Xác định mục đích, nhiệm vụ quan sát Mục đích: tìm hiểu những điều kiện, môi trường ảnh hưởng đến việc GDLSTL cho HS Nhiệm vụ: ● Quan sát buổi học, hoạt động ngoại khoá về chủ đề sống tự lập ● Cách giảng b&i, truyền đạt kiến thức của giáo viên ● Thái độ tiếp thu, học tập của học sinh Lựa chọn đối tượng quan sát: buổi sinh hoạt trên lớp, các hoạt động sinh hoạt tập thể, sinh hoạt ngoại khóa của học sinh Lựa chọn phương pháp quan sát: quan sát có tham gia không ngụy trang

Lựa chọn phương pháp ghi chép: ghi chép mô tả: địa điểm, thời gian quan sát, số lượng phương tiện tham gia, phương thức giảng dạy, thái độ tiếp thu, hiệu quả giáo dục - Xử lý v& phán đoán thông tin đã thu được 7.2.2.5. Công cụ thực hiện - Bảng ghi chép quan sát 7.2.3. Phương pháp phỏng vấn 7.2.3.1. Mục đích  L&m rõ những thông tin có liên quan đến vấn đề nghiên cứu sau khi thực hiện phương pháp điều tra viết  Khai thác sâu những khách thể, trường hợp điển hình phù hợp với đề t&i nghiên cứu  Có thể khai thác thêm được những ý kiến, quan điểm mới về vấn đề nghiên cứu, từ đó có thể tìm ra hướng tiếp cận mới với vấn đề nghiên cứu  Có cơ sở chỉnh sửa lại (nếu cần) phiếu điều tra viết 7.2.3.2. Lý do sử dụng:  Có thể tìm ra được những thông tin cụ thể hơn cho vấn đề nghiên cứu so với những thông tin khái quát thu được từ phiếu điều tra viết.  Có thể ghi lại những câu trả lời bộc phát, khám phá ra những thông tin mới về lối sống tự lập từ đó có thêm hiểu biết cho quá trình GDLSTL.  Thu được những câu trả lời tự nhiên, giúp phỏng đoán giả thuyết nghiên cứu, có cái nhìn rõ r&ng hơn, sâu sắc hơn về vấn đề nghiên cứu.  Tính hiệu quả v& độ tin cậy cao 7.2.3.3. Nội dung khai thác:

14

 Khai thác những thông tin sâu, cụ thể hơn từ một số khách thể đặc biệt do nh& nghiên cứu lựa chọn ra từ số lượng khách thể khảo sát trước đó trên phiếu điều tra viết. 7.2.3.4. Cách thức tiến hành:  Lựa chọn người phỏng vấn phù hợp với mục đích nghiên cứu.  Chuẩn bị kỹ nội dung, các công cụ hỗ trợ v& ấn định cuộc phỏng vấn  Kết hợp phương pháp quan sát người phỏng vấn trước khi, trong khi v& sau khi tiến h&nh phỏng vấn.  Tiến h&nh trao đổi, phỏng vấn những người được lựa chọn (có thể theo nhóm hoặc cá nhân.  Trong quá trình phỏng vấn, linh hoạt sử dụng những câu hỏi đã soạn sẵn kết hợp với phương pháp quan sát.  Ghi lại các kết quả, thông thu được từ người được phỏng vấn. 7.2.2.5. Công cụ thực hiện: Biên bản phỏng vấn, một số vật dụng ghi âm, ghi hình (nếu có hoặc được sự cho phép sử dụng của người được phỏng vấn). 7.2.4. Phương pháp xử lý dữ liệu bằng SPSS 7.2.4.1.

Mục đích:

− Xử lý các dữ liệu thô thu được từ bảng hỏi th&nh các dữ liệu có ý nghĩa đối với việc nghiên cứu tạo cơ sở đánh giá chính xác kết quả khảo sát biện pháp giáo dục lối sống tự lập cho HS trường THPT Liên H&. − Đánh giá độ tin cậy, độ hiệu lực của các item 7.2.4.2. Lý do sử dụng:

− Tiết kiệm thời gian − Tiện lợi v& hiệu quả 7.2.4.3. Nội dung khai thác: − Các thông tin, dữ liệu, số liệu thu được từ phiếu điều tra viết 7.2.4.4. Cách thức tiến hành: − Kiểm tra kĩ các thông tin từ phiếu điều tra viết trước khi đưa v&o phần mềm − Mã hóa các dữ liệu th&nh các nhãn phù hợp với phần mềm − Nhập dữ liệu, định biến v& sử dụng các thao tác phù hợp cho các biến. − Xử lý v& thu kết quả − Phân tích kết quả 7.2.4.5. Công cụ thực hiện: − Sử dụng phần mềm SPSS 8. Dự kiến cấu trúc đề tài CHƯƠNG 1: CƠ Sở L LUậN CủA VấN Đề GIO DụC LốI SốNG Tự LậP TRONG NH TRƯờNG PHổ THÔNG. 1.1.

Tổng quan nghiên cứu nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Ngo&i nước 1.1.2. Trong nước

1.2.

Một số khái niệm công cụ của đề t&i 1.2.1. Tự lập 1.2.2. Lối sống tự lập 1.2.3. Biện pháp giáo dục lối sống tự lập

1.3.

Một số đặc điểm chung về tâm lý v& lối sống hiện nay của học sinh trung

học phổ thông 1.4.

Mục tiêu nhiệm vụ giáo dục lối sống tự lập ở trường THPT

16

1.4.1.  nghĩa của giáo dục lối sống tự lập trong công tác giáo dục to&n diện cho học sinh 1.4.2. Mục tiêu của giáo dục lối sống tự lập ở nh& trường THPT 1.4.3. Nhiệm vụ của giáo dục lối sống tự lập ở trường THPT 1.5.

Nội dung v& con đường giáo dục giáo dục lối sống tự lập ở trường THPT

1.6.

Tiểu kết chương 1

CHƯƠNG 2: Tổ CHứC V PHƯƠNG PHP NGHIÊN CứU 2. 1. Nghiên cứu lý luận 2.2. Nghiên cứu thực tiễn 2.2.1. Các bước tiến h&nh 2.2.2. Các phương pháp nghiên cứu sử dụng trong đề t&i 2.2.3.Nội dung khảo sát 2.2.4.Phương pháp khảo sát 2.2.5.Thời gian khảo sát 2.2.6.Địa b&n khảo sát 2.3. Tiểu kết chương 2 CHƯƠNG 3: KếT QUả NGHIÊN CứU Các kết quả quan sát, điều tra, thực nghiệm... Những khái quát dữ liệu thực tiễn đã xử lý bằng toán học. 3.1. Thực trạng quá trình v& công tác giáo dục lối sống tự lập cho học sinh trường THPT Liên H&. 3.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác giáo dục lối sống tự lập cho học sinh trường THPT Liên H&.

3.3. Tiểu kết chương 3 CHƯƠNG 4: Đề XUấT CC BIệN PHP NHằM NÂNG CAO CÔNG TC GIO DụC LốI SốNG Tự LậP CHO HS TRƯờNG THPT LIÊN H

KếT LUậN V KIếN NGHị: Tổng kết kết quả chủ yếu của nghiên cứu. Từ đó đưa ra các kiến nghị ứng dụng kết quả nghiên cứu v&o trong thực tiễn DANH MụC TI LIệU THAM KHảO 1. H& Nhật Tăng (Chủ biên). GDCD lớp 8, tr 26. NXB Giáo dục Việt Nam 2. Vũ Cao Đ&m (2008). Giáo trình Phương pháp luâ n nghiên cứu khoa học, NXB Giáo dục Viê t Nam. 3. Dương Thị Diê u Hoa (Chủ biên) (2015). Giáo trình Tâm lí học phát triển. NXB Đại học Sư phạm, H& Nô i 4. Lê Thị Huyên Tạp chí Giáo dục, Số 465 (Kì 1 - 11/2019), tr 33-38. BIỆN PHP GIO DC TÍNH TỰ LẬP CHO TRẺ 3-4 TUỔI THÔNG QUA CHẾ ĐỘ SINH HOT HNG NGY Ở TRƯNG MẦM NON 5. Nguyễn Thị Thanh H&. Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 2 tháng 5/2019, tr 326-329 MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG VIỆC XÂY DỰNG LỐI SỐNG MỚI CHO SINH VIÊN VIỆT NAM HIỆN NAY PHụ LụC...


Similar Free PDFs