BTL Cnctm HVH - hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh PDF

Title BTL Cnctm HVH - hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
Author Duy Đình
Course Giáo Trình Kinh tế vĩ mô
Institution Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội
Pages 16
File Size 215.7 KB
File Type PDF
Total Downloads 39
Total Views 170

Summary

hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh...


Description

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CAO THẮNG KHOA CƠ KHÍ KH------

BÀI TẬP LỚN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO THIẾT KẾ QUI TRÌNH GIA CÔNG c DAO PHAY 25 CHI TIẾT TRỤC

Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Hải Sơn Sinh viên thực hiện: Hồ Vân Hòa-0301191323 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Đình Duy-0301191311 Lớp: CĐCK 19D

TPHCM, tháng 9/2021

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ-KHÓA 2019 Sinh viên thực hiện: Hồ Vân Hòa Nguyễn Lê Đình Duy

Lớp CĐCK 19D

Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Hải Sơn NỘI DUNG Thiết kế qui trình công nghệ: Chi tiết Trục Dao Phay 25 Trong điều kiện: - Sản xuất hàng loạt vừa - Trang bị thiết bị tự chọn Với các yêu cầu sau: A. PHẦN BẢN VẼ - Bản vẽ chi tiết gia công khổ giấy A0 - Bản vẽ chi tiết lồng phôi khổ giấy A0 - Bản vẽ sơ đồ nguyên lý khổ giấy A0 - 1 bản vẽ kết cấu nguyên công khổ giấy A0 - 1 bản vẽ đồ gá khổ giấy A0 B. PHẦN THUYẾT MINH - Mở đầu;Phân tích chi tiết gia công - Phần 1:Chọn phôi, phương pháp chế tạo phôi và xác định lượng dư gia công. - Phần 2:Thiết kế quy trình công nghệ gia công cơ và biện luận qui trình nguyên công. - Phần 3:Thiết kế đồ gá. - Kết luận Ngày giao đề 20/9/2021 , ngày hoàn thành…. Giám hiệu duyệt

Khoa cơ khí

GV hướng dẫn

Nguyễn Hải Sơn

MỤC LỤC CHƯƠNG I : NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ THIẾT KẾ BÀI TẬP LỚN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY 1.Phần thuyết minh 2.Phần bản vẽ 3.Tài liệu tham khảo CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG 1.Phân tích chức năng và điều kiện làm việc 2.Phân tích độ chính xác gia công 3.Vẽ bản vẽ chi tiết 4. Xác định dạng sản xuất CHƯƠNG III : XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI 1.Chọn mặt phân khuông dựa vào công nghệ làm khuôn 2.Chọn mặt phân khuôn dựa vào độ chính xác lồng khuôn 3.Chọn mặt phân khuôn đảm bảo chất lượng hợp kim đúc CHƯƠNG IV : LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ 1.Xác định đường lối công nghệ 2.Chọn phương pháp gia công 3.Lập tiến trình công nghệ 4.Lập bảng quy trình công nghệ gia công cơ CHƯƠNG V : PHƯƠNG PHÁP VẼ BẢN VẼ KẾT CẤU NGUYÊN CÔNG 1.Vẽ kết cấu nguyên công của chi tiết CHƯƠNG VI : PHƯƠNG PHÁP VẼ BẢN VẼ ĐỒ GÁ 1.Vẽ bản vẽ theo trình tự 2.Tính toán đồ gá

LỜI NÓI ĐẦU Hiện nay vấn đề cải tiến các trang thiết bị máy móc thật sự cần thiết nhằm đáp ứng sự phát triển của ngành công nghiệp, đẩy mạnh nền công nghiệp của nước ta phát triển mạnh. Để hạn chế tối đa việc nhập các thiết bị máy móc hiện đại, giảm giá thành cuả sản phẩm trên thị trường nhằm nâng cao sức cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại nhập từ nước ngoài vào thì việc gia công các chi tiết máy đạt chính xác cao thật sự cần thiết. BTL Công Nghệ Chế Tạo Máy là một bài tập giúp cho sinh viên biết tổng hợp những kiến thức đã học, đem những kiến thức đó vào áp dụng việc thiết kế chế tạo một chi tiết cụ thể, chi tiết làm ra đạt yêu cầu về kĩ thuật và phải dễ chế tạo và có tính kinh tế cao. Nhiệm vụ của đồn là thiết kế qui trình công nghệ gia công trục dao phay 25. Lập một qui trình công nghệ gia công hợp lí để gia công trục dao phay nhằm đạt yêu cầu kỹ thuật, điều kiện làm việc của chi tiết. Qui trình công nghệ được thiết kế nhằm đáp ứng điều kiện sản xuất hàng loạt, tăng tính kinh tế, năng suất. Trong qui trình làm đồ án không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong thầy bỏ qua và đóng góp ý kiến để em hoàn thành tốt bài tập này. Nhờ sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Hải Sơn em đã hoàn thành xong bài tập lớn. Em xin cám ơn sự hướng dẫn của Thầy trong thời gian qua đã giúp em hoàn thành tốt bài tập này. Cuối cùng em xin chân thành và cảm ơn Thầy. TPHCM, tháng 10 năm 2021 Người thực hiện Hồ Vân Hòa,Nguyễn Lê Đình Duy (nhóm 5)

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... ..........................................................................................................

TPHCM, tháng , năm 2021 Người thực hiện, Hồ Vân Hòa Nguyễn Lê Đình Duy

CHƯƠNG I : NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ THIẾT KẾ BÀI TẬP LỚN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

I. NỘI DUNG MÔN HỌC BÀI TẬP LỚN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY 1. Môn học BTL-CNCTM bao gồm 2 phần A. PHẦN THUYẾT MINH - Phân tích chi tiết gia công và xác định khối lượng chi tiết - Phân tích và lựa chọn phương pháp chế tạo phôi - Lập bảng quy trình công nghệ gia công cơ ( khổ giấy A3) - Biện luận quy trình công nghệ - Tính , thiết kế cho kết cấu nguyên công và đồ gá được chỉ định - Kết luận về BTL , tài liệu kham khảo và mục lục B. PHẦN BẢN VẼ - Bản vẽ chi tiết gia công - Bản vẽ chi tiết lồng phôi - Bản vẽ sơ đồ các nguyên công - Bản vẽ kết cấu nguyên công do giáo viên chỉ định - Bản vẽ lắp thiết kế trục dao phay C. CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO Sổ tay công nghệ 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8.

Tính và thiết kế đồ gá Nguyên lí thiết kế đồ gá Chế độ cắt khi gia công cơ Tập bảng tra dung sai Sổ tay thiết kế chi tiết máy Thiết kế đúc Sổ tay rèn dập Tiêu chuẩn đồ gá

II. TRÌNH TỰ THIẾT KẾ BÀI TẬP LỚN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY 1.Phân tích chi tiết gia công 1.1. Phân tích tính năng công dụng của chi tiết gia công 1.2. Phân tích vật liệu chế tạo chi tiết gia công 1.3. Phân tích độ chính xác gia công a. Độ chính xác về kích thước b. Độ chính xác về hình dáng hình học

c. Độ chính xác về vị trí tương quan d. Chất lượng bề mặt độ nhám và độ cứng 2.Xác định phương pháp chế tạo phôi 2.1. Tương ứng với các vật liệu gia công , liệt kê các phương pháp có thể chế tạo phôi và nêu ươu , nhược điểm của từng phương pháp 2.2. Chọn phương pháp chế tạo phôi , nêu lên với phương pháp này phôi đạt cấp chính các nào 2.3 . Tra lượng dư gia công 2.4. Tính khối lượng chi tiết gia công và khối lượng chi tiết lồng phôi, tính hệ số sử dụng vật liệu 3.Lập bảng quy trình công nghệ gia công cơ - Bảng này lập trên khổ giấy A3 nằm ngang , khi đóng vào quyển thuyết minh A4 thì gấp lại 4.Biện luận quy trình gia công cơ - Thứ tự trong gia công QTCN là hợp lí - Chuẩn trong quy trình công nghệ là hợp lí - Tra chế độ cắt cho các nguyên công 5.Thiết kế đồ gá 6.Hướng dẫn sử dụng , bảo dưỡng đồ gá 7.Kết luận

PHẦN 1: PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG 1.1. Phân tích công dụng và điều kiện làm việc của CTGC.

Công dụng: Trục dao phay là một chi tiết quan trọng của máy phay, .Trục dao phay là chi tiết để truyền momen xoắn từ máy đến dao dể gia công chi tiết. Điều kiện làm việc: Trục dao phay thường làm việc trong môi trường có tốc độ chuyển động cao và truyền momem cao. Quá trình làm việc có sinh nhiệt nên có tưới nguội. 1.2. Phân tích vật liệu chế tạo chi tiết gia công. Trục dao làm việc trong môi trường tốc độ chuyển động cao và momen xoắn nên ta chọn vật liệu là thép C45, vì thép C45 có tính chất phù hợp để gia công trục dao, đặc biệt là cần đủ độ bền độ cứng, ít nhạy cảm với ứng suất tập trung, dể gia công nhiệt luyện, chịu được mài mòn. Để đảm bảo các yêu cầu trên thì vật liệu làm trục là thép cacbon. Theo TCVN Thép cacbon C45 có kí hiệu là: C45. Thành phần của C45 gồm: + ( 0,42 0.50 )% C. + ( 0,17 0,37 )% Silic. + ( 0,5 )% Mangan. + 0,04% Photpho. +0,04% Lưu huỳnh. +0,25% crom. +0,25% Niken. ....... + (8 tập 1,tr119),bảng 2.5 Công dụng theps C45: dùng chế tạo chi tiết trục truyền, bánh răng, tay biên. Khi tôi cao tầng có độ cứng bề mặt cao và độ bền trong lõi được nâng cao.

+(8-tâp1 tr119 ), bảng 2,4 cho ta một vài số liệu cơ bản và độ cứng thép C45 như sau: Giới hạn chảy =36kG/ Đ ộbềền kéo =61kG/ Đ ộgiãn dài t ươ ng đốối ϒ=16% Đ thắốt ộ t ươ ng đốối Ѱ=40% Độ dai va đ ập =5 kGm/ Độ cứng (thép cán nóng) HB=229 1.3. Phân tích kết cấu và hình dạng CTGC: + Kết cấu chi tiết đơn giản. + Chi tiết thuộc dạng trục. +Bề mặt đặc biệt cần quan tâm mặt côn 7:24 thử với côn mẫu (trục chính máy phay) phải tiếp xúc 3/4,đạt chiều dài còn lại so với mặt đầu trục chính 2+0.5mm. 1.4. Phân tích độ chính xác gia công. 1.4.1. Độ chính xác về kích thước. 1.4.1.1. Đối với các kích thước có chỉ dãn dung sai.  Kích thước 2700.5 Kích thước danh nghĩa L=270mm Sai lệch trên: es+0.5mm Sai lệch dưới: ei-0.5mm Kích thước giới hạn lớn nhất Lmax= 270,5 mm Kích thước giới hạn nhỏ nhất Lmin= 269,5mm Dung sai kích thước TD= 1mm tra bảng 2.2 trang6 sách dung sai lắp ghép Độ chính xác về kích thước đạt CCX13

 Kích thước Ø630.2 Kích thước danh nghĩa dN= 63mm Sai lệch trên: +0,2mm Sai lệch dưới: -0,2mm Kich thước giới hạn lớn nhất dmax=63,2 mm Kích thước giới hạn nhỏ nhất dmin=62,8 mm Dung sai kích thước TD= 0,4mm Tra bảng 2.2 trang 6 sách dung sai lắp ghép Độ chính về kích thước đạt CCX 12  Kích thước 10.1 Kích thước danh nghĩa =16mm Sai lệch trên: +0,1mm Sai lệch dưới: 0mm Kich thước giới hạn lớn nhất Dmax=16,1mm Kích thước giới hạn nhỏ nhất Dmin= 16mm Theo cách ghi dung sai như vậy thì kiểu lắp là H lắp theo hệ thống lỗ dạng lắp là lắp lỏng. Tra bảng 2.10 tr46 tập bảng tra dung sai lắp ghép ra được +110 và 0 lấy H7 Tra được ccx 16H11

 Kích thước Ø Kích thước danh nghĩa dN=25mm

Sai lệch trên: +0 mm Sai lệch dưới: -0,02mm Kich thước giới hạn lớn nhất dmax=25mm Kích thước giới hạn nhỏ nhất dmin= 24,975mm Theo cách ghi dung sai như vậy thì kiểu lắp là h nhỏ. được lắp theo hệ thống trục tại kiểu h nhỏ có sai lệch trên là 0 sai lệch dưới là 1 số âm. Theo dung sai lắp ghép kiểu h là lắp lỏng Tra bảng 2.25 trang 41 bảng tra dung sai lắp ghép ccx thuộc h7 Độ chính về kích thước đạt Ø25h7

1.4.1.2. Đối với các kích thước không chỉ dẫn dung sai. Các kích thước không chỉ dẫn dung sai sau đây, bề mặt kích thước này đều qua gia công nên ta chọn CCX12. -Kích thước 24, CCX12. Theo bảng tra dung sai lắp ghép ta được T= 0,15 -Kích thước 4, CCX12. Theo bảng tra dung sai lắp ghép ta được T= 0,15 -Kích thước 66, CCX12. Theo bảng tra dung sai lắp ghép ta được T= 0,18 -Kích thước 24, CCX12. Theo bảng tra dung sai lắp ghép ta được T= 0,3 -Kích thước 11, CCX12. Theo bảng tra dung sai lắp ghép ta được T= 0,21 -Kích thước 44,5, CCX12. Theo bảng tra dung sai lắp ghép ta được T= 0,21 -Kích thước 20, CCX12. Theo bảng tra dung sai lắp ghép ta được T= 0,25. -Kích thước 25, CCX12. Theo bảng tra dung sai lắp ghép ta được T= 0,25. -Kích thước 21,5, CCX12. Theo bảng tra dung sai lắp ghép ta được T= 0,25. -Kích thước 48, CCX12. Theo bảng tra dung sai lắp ghép ta được T= 0,25. -Kích thước 0.5x,2x, CCX12. Theo bảng tra dung sai lắp ghép ta được T= 0,25.

1.1.2. Độ chính xác về hình dáng hình học và vị trí tương quan. - Mặt côn 7:24 thử với côn mẫu (trục chính máy phay) phải tiếp xúc 3/4 đặt chiều dài còn lại so với mặt đầu trục chính 20.5mm - Dung sai độ đồng tâm giữa các bật trên trục la,0.02mm - Dung sai độ đối xứng của 2 rãnh then là 0,06mm. 1.4.3. Chất luọng bề mặt. -Theo tiêu chuẩn TCNV2511-95, để đánh giá độ nhám bề mặt người ta sử dụng 2 tiêu chuẩn sau: Ra: sai lệch trung bình số hình học profin. Rz: Chiều cao mấp mô profin theo 10 điểm. -Trong thực tế thiết kế, việc chọn chỉ tiêu nào (Ra hay Rz) là tuỳ thuộc vào chất lượng yêu cầu và đặc tính kết cấu cuả bề mặt. Chỉ tiêu Ra được sử dụng phổ biến nhất vì nó cho phép đánh giá chính xác hơn và thuận lợi hơn những bề mặt có độ nhám trung bình. Tuy nhiên, đối với những bề mặt có độ nhám quá nhỏ hoặc quá thô thì nên dùng Rz vì nó sẽ cho ta khả năng đánh giá chính xác hơn so với Ra. Giải thích các kí hiệu: Độ nhám tất cả các bề mặt có độ nhám trụ Rz40 (cấp N9) Độ nhám bề mặt côn 7:24, Rz 2.5 (cấp N5) Độ nhám bề mặt Ø có lắốp then có đ ộnhám là Rz25 (cấốp N8) 1.4.4. Yêu cầu về cơ lý tính. Do điều kiện làm việc nên chi tiết có yêu cầu độ cứng, chống rung, mài mòn.

1.4.5. Kết luận Ta lưu ý các yêu cầu sau:

- Dung sai độ đồng tâm giữa các bật trên trục là 0,02mm - Dung sai độ đối xứng của 2 rãnh then là 0,06mm.  - Ø;10.1 ;Ø630.2 ;2700.5

1.5.Xác định sản lượng năm. Dạng sản xuất là hàng loạt vừa: -Tính khối lượng của chi tiết : dựa vào thể tích của chi tiết ta tính được từ phần mềm autocad . V = 251359,7534 m = 0,258893 d -Khối lượng riêng của chi tiết là 7,8 Mm = xV = 0,258893x 7,8 = 2,02KG Với khối lượng tính được của chi tiết là m = 2,02kg , và dạng sản xuất biết được là sản xuất hàng loạt vừa . Dựa trên cơ sở đó ta tra bảng giáo trình BTLCTM phần phân tích chi tiết gia công ta được . -Sản lượng hàng năm của chi tiết là . ( 500 - 5000 ) sản phẩm . Ta lấy 5000 sản phẩm sản xuất được trong 1 năm . -Tính sản lượng hàng năm được sản xuất . N = N1 () N = 5000 () = 5400sản phẩm trên một năm . Lấy = 2 ; m = 6% -Tính đến phế phẩm % trong các xưởng đúc và rèn thì ta có công thức : N = N1 (1) N = 5000 ( 1+)

= 5650 sản phẩm trên một năm -Lấy = 4 % -Số phế phẩm trong 1 năm là Nphế phẩm =5650-5400= 250 phế phẩm trên một năm .

3.4.Xác định dạng sản xuất . * Chi tiết có dạng sản xuất hàng loạt vừa . -Tính khối lượng của chi tiết : dựa vào thể tích của chi tiết ta tính được từ phần mềm autocad . V = 772242,8945 m = 0,772 d -Khối lượng riêng của chi tiết là 7,8 Mm = xV = 0,772 x 7,8 = 6,02 KG *Với khối lượng tính được của chi tiết là m = 6,02kg , và dạng sản xuất biết được là sản xuất hàng loạt vừa . Dựa trên cơ sở đó ta tra bảng giáo trình BTLCTM phần phân tích chi tiết gia công ta được . -Sản lượng hàng năm của chi tiết là . ( 200 - 500 ) sản phẩm . Ta lấy 400 sản phẩm sản xuất được trong 1 năm . -Tính sản lượng hàng năm được sản xuất . N = N1 () N = 400 () = 432 sản phẩm trên một năm . Lấy = 2 ; m = 6% -Tính đến phế phẩm % trong các xưởng đúc và rèn thì ta có công thức : N = N1 (1) N = 400 ( 1)

= 448 sản phẩm trên một năm -Lấy = 4 % -Số phế phẩm trong 1 năm là Nphế phẩm =448 -432= 16 phế phẩm trên một năm ....


Similar Free PDFs