CSDL cửa hàng thời trang PDF

Title CSDL cửa hàng thời trang
Author TRAM DANG BICH
Course Short Course
Institution Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Pages 32
File Size 1.4 MB
File Type PDF
Total Downloads 68
Total Views 145

Summary

Bộ Giáo Dục Và Đào TạoĐ ạ i H ọ c K i n h T ế T h à n h P h ố H ồ C h í M i n hMôn học: Cơ Sở Dữ LiệuGiảng viên: Phan HiềnLớp: CT3 – B2.Sinh viên: 1. Nguyễn Bá Thông 4. Nguyễn Thị Ngọc Hoàng2. Nguyễn Ngọc Thành Hưng 5. Lê Trọng Thùy Dung 3. Nguyễn Thị Hồng Thúy 6. Lê Thành Nhân 7. Hà Kiều Trâm 8. Đặ...


Description

Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh

Môn học:

Cơ Sở Dữ Liệu

Giảng viên:

Phan Hiền

Lớp:

CT3 – B2.507

Sinh viên:

1. Nguyễn Bá Thông

4. Nguyễn Thị Ngọc Hoàng

2. Nguyễn Ngọc Thành Hưng

5. Lê Trọng Thùy Dung

3. Nguyễn Thị Hồng Thúy

6. Lê Thành Nhân

7. Hà Kiều Trâm

8. Đặng Bích Trâm

ĐỀ TÀI 1: Xây dựng lược đồ cơ sở dữ liệu để quản lý chuỗi cửa hàng bán quần áo thời trang.

Đồ Án Cuối Kỳ CSDL

Hồ Chí Minh 2021

a. Gi ới thi ệu ngắắn gọ n nơ i bạ n tm hiểu Hệ thống thời trang FMSTYLE là 1 trong những thương hiệu thời trang hàng đầu.... Được thành lập từ năm 2012, khởi nghiệp từ 1 cửa hàng thời trang nhỏ với mong muốn mang lại cho khách hàng những sản phẩm mới nhất, mẫu mã phong phú với giá cả hợp lý và dịch vụ hậu mãi chu đáo. Đến với FMSTYLE khách hàng sẽ thỏa sức lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của mình với đa dạng mặt hàng về quần áo thời trang nam,... Hệ thống thời trang nam hướng đến đối tượng khách trẻ, sản phẩm đa dạng, thời trang thường ngày, thời trang đi tiệc, thời trang công sở với giá thành cạnh tranh.

b. Mô t hoả t đạ ngộn i c ơa nủ i bơn muôắn ạ thiếắt kếắ d ữ li ệu. Cửa hàng FMSTYLE quản lý việc mua bán hàng hóa, sau đây là phần mô tả theo các nghiệp vụ hàng ngày của cửa hàng: Nhân viên quản lý mỗi hàng hóa trong cửa hàng nhờ vào tên riêng của hàng hóa và có mã thuộc tính khác nhau. Ví dụ như một chiếc áo phong nam màu vàng với chất liệu cotton 100%, một chiếc quần denim nam màu đen với chất liệu cotton cứng. Mỗi hàng hóa có một mã hàng hóa riêng để phân biệt với các hàng hóa khác. Mỗi hàng hóa sẽ có giá mua và giá bán riêng sao đó được tính ra giá bình quân và có ghi ngày cập nhật (ngày mua hoặc ngày bán gần nhất của hàng hóa). Mỗi hàng hóa còn có một phong cách (style) khác nhau như: thể thao, formal, streetstyle…với số lượng, giá mua và giá bán riêng. Ngoài ra mỗi hàng hóa còn có một đơn vị tính khác như: chiếc, bộ,... ví dụ: 1 chiếc áo, 1 bộ đồ theo set với quần và áo hay 1 combo thời trang với đầy đủ phụ kiện,... Khi bán các mặt hàng sẽ có đơn hàng bán để biết được khách hàng nào đã mua hàng, mua vào ngày nào với giá tổng cộng là bao nhiêu và nhân viên nào đã trực tiếp ghi đơn hàng đó và thanh toán ở quầy thu ngân nào; thông tin, địa chỉ, sdt, tài khoản khách hàng của khách hàng. Mỗi đơn hàng sẽ có chi tiết của đơn hàng riêng cho biết khách hàng đã đặt mua những mặt hàng nào với có giá bán, giá mua, số lượng, giảm giá và thành tiền là bao nhiêu. Nhân viên làm việc trong tiệm phải được quản lý về: Tên, địa chỉ, điện thoại,..và phải cấp quyền để đăng nhập vào hệ thống bán hàng với tên đăng nhập và mật khẩu. Hệ thống chấm công, cập nhật ngày làm việc và lên bảng lương cho nhân viên. Ngoài ra nhân viên còn có nhiệm vụ nhận

hàng từ các nhà cung cấp thông qua đơn hàng mua có ngày đặt hàng, nhà cung cấp và tổng giá tiền là bao nhiêu. Mỗi đơn hàng mua sẽ có một chi tiết đơn hàng mua riêng cho biết đã mua những mặt hàng nào có giá mua, số lượng và thành tiền là bao nhiêu. Khi mua hàng ta cần lưu lại thông tin những nhà cung cấp: tên, địa chỉ, điện thoại,…để tiện quản lý. Quản lí chi phí điện, nước với các chỉ số cũ-mới, ngày-tháng ghi, tổng số, đơn giá và thành tiền,... Quản lí ghi nhận doanh thu theo ngày, tháng với các thông tin chi tiết về thời gian, người nhập, số hóa đơn, số hàng bán ra, tổng tiền,... Kiểm kê tài sản Tháng-Năm, mã tài sản, tên tài sản, số lượng, hư hỏng, hiện còn, thiệt hại,... Ví dụ như cửa hàng được cấp 1 máy lạnh Toshiba ngày 1/1/2021, 1 phòng thay đồ cấp mới vào 1/1/2021 hiện bị hỏng khóa,... Mục đích của việc quản lí cửa hàng quần áo thời trang dựa trên xây dựng lược đồ cơ sở dữ liệu nhằm phục vụ cho việc quản lí giá trị buôn bán ( kiểm soát được doanh thu bán hàng, chi phí, lợi nhuận,...), quản lý được sự hữu dụng của các món hàng ( tạo sự thuận tiện cho người mua, dễ dàng cho người bán, biết được lượng tồn kho để xuất nhập hàng hiệu quả, dựa vào các đặc tính sản phẩm để phân tích hàng vi tiêu dùng, xu hướng mua hàng, khách hàng mục tiêu,...), từ đó dùng sự chuyên nghiệp, tâm lý để chinh phục khách hàng bởi những chiến lược giá, ưu đãi,...

c. Diếễn gi ải th ực th ểvà thu ộc tnh mà b nạ cầần ph ải l ưu gi ữ thông tin  Khách hàng: thu thập dữ liệu khách hàng. + Tên: xác định danh tính khách hàng. + Mã KH: được quy định bởi hệ thống, mỗi khách hàng có một mã để phân biệt giữa các khách hàng khác nhau. + Năm sinh, giới tính: để xác định thuộc nhóm khách hàng nào (trẻ, trung niên,..) để đưa ra những tư vấn phù hợp + Email, sđt, địa chỉ khách hàng: để tiện liên lạc, gửi thông tin, nghiên cứu vị trí tập trung của khách hàng để chọn địa điểm mở thêm chi nhánh lí tưởng,..  Tài khoản: quản lý dữ liệu khách hàng nhằm phân loại mục đích mua sắm để tích điểm và cho cơ chế khuyến mãi về sau. + Mã KH: được quy định bởi hệ thống, mỗi khách hàng có một mã để phân biệt giữa các khách hàng khác nhau. + Mã tích điểm: thuận tiện cho việc chạy chương trình khuyến mãi, thúc đẩy tâm lý mua hàng của khách hàng, bao gồm:









. Loại thành viên: dựa vào tổng giá trị thanh toán, khi tích lũy đến một mức tổng thanh toán nhất định, loại thành viên sẽ được thay đổi để có những mức ưu đãi phù hợp (bạch kim, vàng, bạc,...) . Chiết khấu (%): ưu đãi giảm giá cho khách hàng tương ứng với từng loại thành viên. Sản phẩm: thu thập dữ liệu sản phẩm. + Mã sản phẩm: được quy định bởi hệ thống, mỗi sản phẩm có một mã để phân biệt giữa các sản phẩm khác nhau và tiện trong quá trình trích xuất dữ liệu. + Tên sản phẩm: xác định danh tính sản phẩm. + Giá bán: mức giá theo từng loại sản phẩm riêng biệt (sĩ và lẻ). + Style, lứa tuổi: nhấn mạnh đến những phân khúc khách hàng phù hợp cho từng sản phẩm. + Mô tả nổi bật: cung cấp cho khách hàng những đặc tính, ưu điểm, công dụng nổi bật của thiết kế trong sản phẩm. + Thuộc tính: . Chất liệu, size, màu sắc: cung cấp rõ thông tin sản phẩm cho khách hàng. Nhà cung cấp: thông tin của các nhà cung cấp. + Mã nhà cung cấp: được quy định theo hệ thống, nhằm phân biệt các sản phẩm theo từng nhà cung cấp khác nhau để lấy hàng, đổi trả… + Tên nhà cung cấp, địa chỉ, sđt, email: xác định danh tính nhà cung cấp, cách thức liên lạc, trao đổi thông tin. Quản lý kho: quản lý số lượng sản phẩm trong kho. + Ngày, tháng, năm: ghi chép thông tin ngày nhập và xuất hàng. + Số lượng nhập: ghi chép số lượng sản phẩm nhập vào. + Tồn đầu ngày: kiểm tra lại lượng bàn giao kết ca trong kho hôm trước. + Tồn cuối ngày: kiểm tra số lượng sản phẩm trong kho để kết ca ngày hôm đó. + Xuất kho: ghi chép sản phẩm xuất ra cửa hàng. + Giá nhập (giá thành): giá mua từ nhà cung cấp của các loại sản phẩm. Quản lý cửa hàng: quản lý sản phẩm trong cửa hàng. + Ngày, tháng, năm: ghi chép thông tin ngày nhập và xuất hàng. + Tên sản phẩm: xác định danh tính sản phẩm. + Nhập cửa hàng: số lượng nhập sản phẩm từ kho. + Đã bán: số lượng sản phẩm đã bán. + Tồn đầu ngày: kiểm tra lại số lượng bàn giao kết ca trong cửa hàng







 



hôm trước. + Tồn cuối ngày: kiểm tra số lượng sản phẩm để bàn giao ca trong cửa hàng cuối ngày. Hóa đơn: ghi nhận các thông tin trong quá trình giao dịch. + Mã hóa đơn: được quy định bởi hệ thống, thuận tiện cho việc trích xuất, tra cứu, theo dõi tình trạng đơn hàng. + Thời gian giao dịch: xác định thời điểm giao dịch của đơn hàng. + Hình thức thanh toán: thuận lợi cho việc trích xuất, tra cứu đơn hàng. (momo, banking, cash, viettel pay, payal,...). Chi tiết hóa đơn: + Mã chi tiết: được quy định bởi hệ thống, ghi nhận sản phẩm được giao dịch trong hóa đơn nào. + Mã sp: được quy định bởi hệ thống, giúp cho shop nắm được thông tin đơn hàng. + Số lượng bán: số lượng sản phẩm đã bán trong hóa đơn. + Đơn giá: giá tiền của từng sản phẩm khách hàng đã mua. Nhân viên: quản lý nhân viên. + Mã nhân viên: được quy định bởi hệ thống, dùng để phân biệt giữa các nhân viên khác nhau. + Tên nhân viên: xác định danh tính nhân viên. + Part/full time: để phân loại nhân viên thời vụ hay nhân viên chính thức nhằm thuận lợi cho việc tính lương. + Giới tính, năm sinh, ngày vào làm, sđt, địa chỉ: thông tin cá nhân của từng nhân viên, thuận tiện cho việc nắm và liên hệ. Bảng chấm công: tính toán giờ công. + Check in: thời gian nhân viên nhận ca. + Check out: thời gian nhân viên hoàn tất nhiệm vụ và bàn giao ca. Lương: tính toán tiền lương. + Tháng - năm: xác định thời gian cụ thể của bảng lương. + Tiền thưởng: số tiền thưởng mà nhân viên được hưởng theo doanh thu (nếu có). + Tiền phạt: số tiền phạt mà nhân viên vi phạm các quy định đã được đề ra (nếu có). + Lương theo giờ: mỗi nhân viên tùy thuộc vào thời gian đã làm việc tại cửa hàng mà có mức lương tương ứng Tiền điện: ghi nhận số điện sử dụng trong tháng. + Tháng - năm: ghi chép lại ngày tháng đóng tiền. + Chỉ số điện cũ: ghi chép chỉ số điện của đầu tháng. + Chỉ số điện mới: ghi chép chỉ số điện cuối tháng. + Đơn giá điện: giá điện hiện hữu của công ty điện lực theo hóa đơn.

 Tiền nước: ghi nhận số nước sử dụng trong tháng. + Tháng - năm: ghi chép lại ngày tháng đóng tiền. + Chỉ số nước cũ: ghi chép chỉ số khối nước đầu tháng. + Chỉ số nước mới: ghi chép chỉ số khối nước cuối tháng. + Đơn giá nước: giá nước hiện hữu của công ty cấp nước theo hóa đơn.  Kiểm kê tài sản: theo dõi tình trạng sử dụng của tài sản trong cửa hàng. + Tháng năm: ghi chép ngày tháng kiểm kê. + Mã tài sản: mỗi tài sản sẽ có mã tài sản riêng, tiện cho quá trình trích xuất dữ liệu. + Tên tài sản: xác định danh tính tài sản + Số lượng đầu kỳ: ghi chép để cập nhật được số lượng. + Hư hỏng: ghi chép các tài sản hư hỏng hoặc bị mất. + Thiệt hại: thống kê tổng thiệt hại quy đổi bằng tiền.  Doanh thu ngày: theo dõi giá trị mua bán trong 1 ngày để có những đối chiếu so sánh nhằm xác định những ngày cao điểm và hiệu quả của các chương trình khuyến mãi. + Ngày, tháng, năm: ghi chép chính xác ngày ghi nhận doanh thu. + Người nhập: xác định rõ người kết ca ( người thống kê các mục trong doanh thu ngày).  Doanh thu tháng: tổng hợp thu chi trong 1 tháng và tính toán lợi nhuận.  Tháng, năm: ghi chép chính xác tháng ghi nhận doanh thu.  Mặt bằng: chi phí mặt bằng  Thuế suất: Tỷ lệ thuế phải trả.  Lợi nhuận: lợi nhuận nhận được trong tháng.

d. Diếễn gi iảcác môắi quan h ệ của các th ực th ể có tham gia  Mối quan hệ giữa Khách hàng và Tài khoản: mỗi khách hàng sẽ có một tài khoản với một mã khách hàng duy nhất nhằm thuận tiện trong quá trình cập nhật các giao dịch và lưu trữ thông tin khách hàng.  Mối quan hệ giữa Tài khoản và Hóa đơn: thông qua mã khách hàng, sau khi giá trị các hóa đơn của khách hàng được cộng dồn, tương ứng với mỗi khoảng giá trị của tổng giá trị hóa đơn, khách hàng sẽ nhận được mức ưu đãi phù hợp.  Mối quan hệ giữa Sản phẩm và Nhà cung cấp: mỗi sản phẩm sẽ được nhập từ một nhà cung cấp cụ thể.

 Mối quan hệ giữa Sản phẩm và Quản lý kho: thông qua mã sản phẩm, mỗi sản phẩm sẽ được quản lý số lượng, giá trị nhập xuất một cách cụ thể.  Mối quan hệ giữa Sản phẩm và Quản lý cửa hàng: thông qua mã sản phẩm, mỗi sản phẩm sẽ được quản lý số lượng nhập xuất một cách cụ thể và được đối chiếu với quản lý kho.  Mối quan hệ giữa Sản phẩm và Hóa đơn: thông qua chi tiết đơn hàng, thống kê số lượng, tổng giá trị mỗi sản phẩm bán ra trong hóa đơn đó.  Mối quan hệ giữa Quản lý cửa hàng và Chi tiết hóa đơn: thông qua số lượng mỗi sản phẩm bán ra trong các hóa đơn, quản lý cửa hàng đối chiếu lại số sản phẩm bán ra trong ngày.  Mối quan hệ giữa Hóa đơn và Doanh thu ngày: doanh thu ngày được quyết định bởi tổng giá trị của các hóa đơn.  Mối quan hệ giữa Nhân viên và Lương: thông qua bảng chấm công, lương nhân viên được xác định bằng số giờ công tương ứng. Mỗi nhân viên chỉ nhận một số tiền lương mỗi tháng.  Mối quan hệ giữa Lương và Doanh thu tháng: tổng lương phải trả cho nhân viên trong tháng được tổng hợp để góp phần tính lợi nhuận.  Mối quan hệ giữa Tiền điện và Doanh thu tháng: tiền điện trong tháng được ghi nhận để góp phần tính lợi nhuận.  Mối quan hệ giữa Tiền nước và Doanh thu tháng: tiền nước trong tháng được ghi nhận để góp phần tính lợi nhuận.  Mối quan hệ giữa Doanh thu ngày và Doanh thu tháng: tổng doanh thu khách hàng trong tháng được tổng hợp để tính doanh thu tháng.  Mối quan hệ giữa Quản lý kho và Doanh thu tháng: tổng giá trị nhập các sản phẩm trong tháng được tổng hợp để góp phần tính lợi nhuận.  Mối quan hệ giữa Kiểm kê tài sản và Doanh thu tháng: tổng thiệt hại trong tháng được ghi nhận trong phần tính lợi nhuận.

e. Veễ mô hình th ực thể quan hệ

i.

Các tập thực thể

ii. Các mối quan hệ các tập thực thể ii. Các môắi quan hệ các tập thực thể Môắi quan h ệ gi ữa Nhần viến và Giờ công

M ột th ực th ể Nhân viên tham gia Gi ờ côn trong m ột ho ặc nhiêều ngày. M ột th ực thể Gi ờ công được tổng hợp cho một thực thể Nhân viên.

Môắi quan h ệ gi ữa Gi ờ công và Lương M ột th ực th ể Gi ờ công giúp t ổng h ợp đ ược m ột th ực th ể L ương. M ột th ực th ể Lương được tổng hợp thông qua thực thể Giờ công.

Môắi quan h ệ gi ữa L ương và Doanh thu tháng M ột th ực th ể L ương xác đ ịnh đ ược m ột th ực th ể Doanh thu tháng. M ột th ực th ể Doanh thu tháng ch ỉ có thể xác đ ịnh thông qua m ột thực thể L ương.

Môắi quan h ệ gi ữa Doanh thu tháng và Quản lý kho M ột thực thể Doanh thu tháng đ ược ghi nh ận d ựa vào một thực th ể Qu ản lý kho. Một thực thể Quản lý kho giúp ghi nhận một thực thể Doanh thu tháng.

Môắi quan h ệ gi ữa Doanh thu tháng và Doanh thu ngày M ột thực thể Doanh thu ngày giúp xác đ ịnh đ ược m ột th ực th ể Doanh thu tháng (thông qua Tổng doanh thu). M ột th ực th ể Doanh thu tháng xác đ ịnh đ ược m ột hoặc nhiêều thực thể Doanh thu ngày.

Môắi quan h ệgi ữ a Doanh thu tháng và Tiếần nước M ột th ực th ể Doanh thu tháng xác đ ịnh đ ược thông qua m ột th ực th ể Tiêền n ước. M ột th ực thể Tiêền n ước giúp xác đ ịnh đ ược m ột thực thể Doanh thu tháng.

Môắi quan h ệgi ữ a Doanh thu tháng và Tiếần điện M ột th ực th ể Doanh thu tháng xác đ ịnh đ ược thông qua m ột th ực th ể Tiêền đi ện. M ột th ực thể Tiêền đi ện giúp xác định đ ược m ột thực th ể Doanh thu tháng.

Môắi quan h ệ gi ữa Doanh thu tháng và Kiểm kế tài sản M ột thực thể Doanh thu tháng ghi nh ận đ ược thông qua m ột th ực th ể Ki ểm kê tài s ản. M ột thực thể Kiểm kê tài sản giúp ghi nh ận m ột th ực thể Doanh thu tháng.

Môắi quan h ệ gi ữa Hóa đ ơn và Doanh thu ngày M ột th ực th ể Hóa đ ơn ch ỉ thu ộc một thực thể Doanh thu ngày. M ột Doanh thu ngày có th ể có m ột ho ặc nhiêều Hóa đơn.

Môắi quan h ệgi ữ a S nả ph m ẩ và Chi tiếắt hóa đơn Mộ t thự c thể Sả n phẩ m có thể không thuộ c thự c thể Chi têết hóa đ ơn nào ho ặc thuộ c nhiêều thự c thể Chi têết hóa đơ n. Mộ t thự c thể Chi têết hóa đ ơn có thể có một loại Sản phẩm.

Môắi quan h ệ gi ữa Tài khoản và Hóa đơn M ột th ực th ể Tài kho ản ch ỉ có m ột th ể Hóa đ ơn (t ổng h ợp hóa đ ơn). M ột Hóa đ ơn thì chỉ thu ộc một thực thể Tài kho ản.

Môắi quan h ệgi ữ a Hóa đ ơ n và Chi tiếắt hóa đơ n Mộ t thự c thể Hóa đơ n có mộ t hoặ c nhiêều Chi têết hóa đơ n. Mộ t thự c thể Chi têết hóa đ ơn ch ỉ thu ộc m ột thực thể Hóa đơn.

Môắi quan h ệgi ữ a Chi tiếắt hóa đ ơn và Quản lý cửa hàng Một thực thể Chi têết hóa đ ơn đ ược quản lí b ởi một thực thể Quản lý cửa hàng trong nhiêều ngày. M ột th ực th ể Qu ản lý c ửa hàng có th ể qu ản lý đ ược m ột hay nhiêều thự c thể Chi têết hóa đơn.

Môắi quan h ệ gi ữa Khách hàng và Tài khoản M ột th ực th ể Khách hàng ch ỉ có m ột th ực th ể tài kho ản. M ột th ực th ể Tài kho ản chỉ thuộc một thực thể Khách hàng.

Môắi quan h ệ gi ữa S ản ph ẩm và Quản lý kho M ột thực thể S ản ph ẩm đ ược theo dõi bởi thực thể Quản lý kho trong nhiêều ngày. M ột th ực th ể Qu ản lý kho theo dõi đ ược một hoặc nhiêều Sản ph ẩm.

Môắi quan h ệgi ữ a S nả ph m ẩ và Nhà cung cầắp M ột th ực th ể S ản ph ẩm ch ỉ thu ộc m ột th ực th ể Nhà cung câếp. M ột Nhà cung câếp có thể cung câếp một hoặc nhiêều Sản phẩm.

Môắi quan h ệ gi ữa S ản ph ẩm và Qu ản lý c ửa hàng M ột th ực th ể S ản ph ẩm đ ược theo dõi b ởi th ực th ể Quản lý c ửa hàng trong nhiêều ngày. M ột th ực th ể Qu ản lý c ửa hàng có th ể theo dõi đ ược m ột ho ặc nhiêều S ản phẩm.

Sơ đồ tổng kết mối quan hệ giữa các tập thực thể

f. Mô hình D ữ li ệu quan hệ KhachHang (makh char(10), tenkhachhang nvarchar(30), namsinh int, gioitinh bit, email varchar(30), sodienthoai varchar(10), phuong/xa nvarchar(30), quan/huyen/Tp nvarchar(30), tinh/TP nvarchar(30)) makh

tenkhachha namsi gioitin h ng nh

phuong/ quan/huyen/ tinh/T xa Tp P

email

MKH00000 Nguyễn Bá 01 Thông

2001

0 [email protected]

P9

Q5

TP.HC M

MKH00000 Hà Kiều 02 Trâm

1999

1 [email protected]

P3

Bình Thạnh

TP.HC M

P.Phú Tân

Tp.Thủ Dầu Một

Tỉnh Bình Dương

Q5

TP.HC M

Q.Thủ Đức

TP.HC M

MKH00000 Lê Thành 03 Nhân

2002

0 [email protected]

MKH00000 Nguyễn Thị 04 Ngọc Hoàng

1991

1 [email protected] P4

MKH00000 Đặng Bích 05 Trâm

1985

1 [email protected]

MKH00000 Lê Trọng 06 Thùy Dung

1972

Letrongthuydung57@gmail .com P.Tân Bình 1

Nguyễn MKH00000 Ngọc Thành Hưng 07

1998

0 [email protected]

P.Bình Thuận

Q7

TP.HC M

MKH00000 Nguyễn Thị 08 Hồng Thúy

1996

1 [email protected]

P8

Q10

TP.HC M

...

...

...

...

P.Bình Thọ

...

Tỉnh Bình Tp.Đồng Xoài Phước

...

...

...

TaiKhoan (makh char(10), tonggiatrithanhtoan int, tongsohoadon int, giatritrbinhhoadon float(1), loaithanhvien nvarchar(5), chietkhau(%) int) makh

tonggiatrithanhtoan tongsohoadon giatritrbinhhoadon loaithanhvien chietkhau(%)

MKH0000001

1.000.000

3

333.333,3

Đồng

2

MKH0000002

6.000.000

6

1.000.000,0

Vàng

6

MKH0000003

4.000.000

2

2.000.000,0

Bạc

4

MKH0000004

2.000.000

2

1.000.000,0

Đồng

2

MKH0000005

8.000.000

4

2.000.000,0

Vàng

6

MKH0000006

12.000.000

3

4.000.000,0

BKim

8

MKH0000007

900.000

1

900.000,0

Normal

0

MKH0000008

5.000.000

3

1.666.666,7

Vàng

6

...

...

...

...

...

...

SanPham (masp char(5) , tensp nvarchar(50), giaban int, manhacungcap varchar(10) , style nvarchar(50), luatuoi nvarchar(20), motanoibat nvarchar(50), size char(2), mausac nvarchar(50), chatlieu nvarchar(50)) masp

tensp

giaban

manhacungcap

MT178

Áo sơ mi dài tây

AP001

Áo Vest 3.600.000 NOVELTY

MA111

Áo sơ mi Nam cộc tay

Áo POLO PO235 BASIC

500.000 MATTANA

Khỏe khoắn

200.000 POLOMAN

Lịch LãmKhỏe khoắnBusiness Dresscode

motanoibat size mausac

Dưới...


Similar Free PDFs