FULL sách bài tập Vĩ mô sách bản màu trắng PDF

Title FULL sách bài tập Vĩ mô sách bản màu trắng
Author Nguyễn Khánh Linh
Course Kinh tế vi mô 1
Institution Đại học Kinh tế Quốc dân
Pages 133
File Size 3 MB
File Type PDF
Total Downloads 510
Total Views 1,018

Summary

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC1. Kinh tế học chủ yếu đề cập đến khái niệm A. Khan hiếm B. Nghèo đói C. Biến động D. Sức mạnh thị trường 2. Điều nào sau đây không đúng trong một thế giới không khan hiếm? A. Không cần nghiên cứu kinh tế học B. Mọi người đều có tất cả hàng hóa và dịch vụ mà họ muốn...


Description

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC 1. Kinh tế học chủ yếu đề cập đến khái niệm A. Khan hiếm B. Nghèo đói C. Biến động D. Sức mạnh thị trường 2. Điều nào sau đây không đúng trong một thế giới không khan hiếm? A. Không cần nghiên cứu kinh tế học B. Mọi người đều có tất cả hàng hóa và dịch vụ mà họ muốn C. Nguồn tài nguyên là vô hạn D. Tồn tại chi phí cơ hội 3. Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu về A. Kinh doanh B. Cách thức xã hội quản lý các nguồn lực khan hiếm C. Việc lập kế hoạch tập trung D. Quy định của chính phủ 4. Vấn đề nào sau đây không phải là mối quan tâm của kinh tế vĩ mô? A. Thâm hụt ngân sách B. Tỷ lệ thất nghiệp C. Thị trường xe máy D. Chính sách tài khóa 5. Kinh tế vĩ mô ít đề cập đến vấn đề nào sau đây nhất? A. Sự thay đổi giá cả tương đối B. Sự thay đổi mức giá chung C. Mức sống D. Thất nghiệp 6. Sự khác nhau giữa kinh tế vĩ mô và kinh tế vi mô là A. Kinh tế vĩ mô nghiên cứu từng thị trường cụ thể, trong khi kinh tế vi mô nghiên cứu hoạt động của nền kinh tế nói chung

B. Kinh tế vĩ mô nghiên cứu theo lý thuyết của Keynes, trong khi kinh tế vi mô nghiên cứu các lý thuyết cổ điển C. Kinh tế vĩ mô quan tâm đến các chính sách tài khóa, trong khi kinh tế vi mô quan tâm đến các chính sách tiền tệ D. Kinh tế vĩ mô nghiên cứu tổng thể nền kinh tế, trong khi kinh tế vi mô nghiên cứu những thị trường cụ thể 7. Sản phẩm nào dưới đây được coi là khan hiếm? A. Đôi giày Nike B. Tranh của họa sĩ Monet C. Viên kim cương 1 cara D. Tất cả các đáp án trên đều đúng 8. Các nhà kinh tế học nghiên cứu tất cả các vấn đề ngoại trừ A. Việc làm thế nào để mọi người đưa ra quyết định B. Cách thức mọi người tương tác với nhau C. Việc xã hội thay đổi như thế nào theo thời gian D. Các lực lượng thị trường và xu hướng tác động của chúng đến nền kinh tế trên góc độ tổng thể 9. Điều nào sau đây không được nghiên cứu trong kinh tế học? A. Hàng hóa nào sẽ được sản xuất B. Ai sẽ sản xuất hàng hóa C. Điều gì quyết định sở thích của người tiêu dùng D. Ai sẽ tiêu thụ hàng hóa 10. Kinh tế vĩ mô nghiên cứu A. Tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ B. Mức giá chung và lạm phát C. Tỷ lệ thất nghiệp và cán cân thanh toán D. Tất cả các đáp án trên đều đúng 11. Trong kinh tế vĩ mô, có hai cách mà chính phủ có thể sử dụng để ổn định nền kinh tế là A. Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ B. Lý thuyết của keynes và lý thuyết cổ điển

C. Đầu tư và tiết kiệm D. Tất cả các đáp án trên đều đúng 12. Câu nói “Không có gì được gọi là b ữa trưa miễn phí” được dùng để minh họa cho khái niệm về A. Sự đánh đổi B. Sự khan hiếm C. Năng suất D. Hiệu quả 13. Hoạt động nào sau đây bao hàm sự đánh đổi? A. Ngồi học ở lớp kinh tế vĩ mô B. Nghỉ học ở nhà tránh dịch Covid-19 C. Mua một chiếc xe máy mới D. Tất cả các đáp án trên đều đúng 14. Trọng quyết định dành 2 giờ chơi Golf thay vì làm việc tại công ty của mình. Với mỗi giờ làm việc anh ta được trả 800 nghìn đồng. Sự đánh đổi của Trọng là A. 1,6 triệu đồng mà Trọng có thể kiếm được nếu làm việc trong 2 giờ B. Bằng không vì Trọng thích chơi Golf hơn là làm việc C. Sự cải thiện kỹ năng chơi Golf mà Trọng có được từ việc chơi Golf trong 2 giờ đó D. Bằng không vì Trọng đã chi 1,6 triệu đồng để chơi golf 15. Chi phí cơ hội khi mua một mặt hàng là A. Số giờ cần thiết để kiếm đủ tiền mua mặt hàng này B. Những gì bạn từ bỏ để có được mặt hàng này C. Thường nhỏ hơn giá trị bằng tiền của mặt hàng này D. Giá trị bằng tiền của mặt hàng này 16. Ngân quyết định dành 3 giờ làm việc ngoài giờ thay vì xem phim với bạn bè. Nên kiếm được 100.000 đồng một giờ làm việc.Khi đó chi phí cơ hội khi Ngân quyết định làm việc là A. 300000₫ cô kiếm được khi làm việc B. 300000₫ trừ đi sự thích thú mà cô nhận được khi xem phim C. Sự thích thú mà cô nhận được nếu xem phim

D. Bằng không vì cô sẽ nhận được ít hơn 300.000 đồng từ việc xem phim 17. Khoản nào dưới đây được coi là chi phí cơ hội của chuyến nghỉ mát của bạn? A. Khoản thu nhập mà bạn kiếm được nếu ở nhà làm việc B. Khoản chi tiêu mà bạn thực hiện nếu không đi nghỉ mát C. Khoản tiền bạn bỏ ra để mua vé máy bay D. Khoản tiền mà bạn chi trả cho các dịch vụ khi tham gia chuyến nghỉ mát 18. Anh Tuấn đã chi 200 triệu để mở một cửa hàng cà phê. Anh ta d ự tính thu nh ập nhận được là 250 triệu. Khi sắp hoàn thành anh ta dự tính tổng thu nhập giảm xuống chỉ còn 150 triệu. Anh Tuấn quyết định hoàn thành cửa hàng cà phê miễn là chi phí cho việc hoàn thành nhỏ hơn A. 90 triệu B. 150 triệu C. 200 triệu D. 250 triệu 19. Một sinh viên kiêm vận động viên quyết định bỏ học đại học để tập trung chơi thể thao chuyên nghiệp A. Không phải là người ra quyết định duy lý B. Nhận thức rõ ràng rằng chi phí cơ hội học đại học của anh ta là rất cao C. Quan tâm nhiều hơn đến hoàn cảnh hiện tại hơn tương lai của anh ta D. Đánh giá thấp giá trị của một nền giáo dục Đại học 20. Một người ra quyết định duy lý chỉ thực hiện một hành động nếu A. Lợi ích biên nhỏ hơn chi phí biên B. Lợi ích biên lớn hơn chi phí biên C. Lợi ích trung bình lớn hơn chi phí trung bình D. Lợi ích biên lớn hơn cả chi phí trung bình và chi phí biên 21. Sau khi cân nhắc Phúc đã chọn Nha Trang thay Đà Nẵng cho chuyến đi nghỉ hè năm nay của mình. Phúc có thể sẽ thay đổi quyết định này nếu điều nào sau đây xảy ra A. Lợi ích cận biên của đi Nha trang tăng lên B. Chi phí biên của đi Nha Trang giảm C. Lợi ích biên của đi Đà Nẵng tăng

D. Chi phí biên của đi Đà Nẵng tăng 22. Một nhà sản xuất đồ nội thất hiện đang sản xu ất 100 cái bàn mỗi tuần và bán chúng để kiếm lợi nhuận. Anh ta đang xem xét việc mở rộng sản xuất. Liệu anh ta có nên làm điều đó không? A. Có, bởi vì sản xuất bàn đang mang lại lợi nhuận cho anh ta B. Không, bởi vì anh ta có thể không bán được những chiếc bàn sản xuất thêm C. Điều đó phụ thuộc vào chi phí biên của việc sản xuất thêm bàn và doanh thu biên mà anh ta sẽ kiếm được từ việc bán thêm bàn D. Điều đó phụ thuộc vào chi phí trung bình để sản xuất thêm bàn và doanh thu trung bình mà anh ta sẽ kiếm được từ việc bán thêm bàn 23. Dũng đã bỏ ra 500 triệu đồng để mua và sửa chữa một chiếc thuyền đánh cá cũ. Anh ta dự kiến sẽ bán chiếc thuyền với giá 800 triệu đồng sau khi việc sửa chữa hoàn tất.Sau đó, anh ta phát hiện ra rằng mình cần 400 triệu đồng để hoàn thành việc sửa chữa. Anh ta có thể bán chiếc thuyền như bây giờ với giá 300 triệu đồng. Anh ấy nên làm gì? A. Anh ta nên cắt lỗ và bán chiếc thuyền lấy 300 triệu đồng B. Anh ta không nên bán với giá thấp hơn chi phí để mua nó C. Anh ta nên hoàn tất việc sửa chữa chiếc thuyền để sau đó bán nó đi D. Anh ấy có thể làm gì cũng được vì kết quả là như nhau 24. Một cửa hàng bán bánh từ 5 sáng đến 3 chiều hàng ngày, trừ chủ nhật. Chi phí làm và bán một cái bánh là 10 nghìn đồng. Cửa hàng này không bán bánh cũ vào ngày hôm sau. Người quản lý nên làm gì nếu anh ta vẫn còn 10 cái bánh vào lúc 2:30 chiều? A. Giảm giá của các chiếc bánh còn lại ngay cả khi giá giảm xuống dưới 10.000 đồng B. Giảm giá của các chiếc bánh còn lại chừng nào nó còn cao hơn 10.000 đồng C. Giảm giá để tất cả các chiếc bánh sẽ được bán sớm hơn trong ngày D. Vứt chúng đi và ngày mai sẽ sản xuất ít hơn 10 cái so với ngày hôm nay 25. Việt Nam có thể hưởng lợi từ thương mại A. Chỉ với các quốc gia có thể sản xuất hàng hóa mà Việt Nam không thể sản xuất B. Với bất kỳ quốc gia nào C. Với bất kỳ quốc gia nào không cạnh tranh kinh tế với Việt Nam D. Chỉ với các quốc gia kém phát triển 26. Nếu Việt Nam giỏi hơn Séc về trồng cây thanh long, nhưng Séc giỏi hơn Việt Nam về sản xuất pha lê thì

A. Séc nên bán pha lê cho Việt Nam và mua thanh long của Việt Nam B. Việt Nam nên áp dụng thuế đối với pha lê Séc để bảo vệ công ăn việc làm cho người nông dân trồng thanh long của Việt Nam C. Việt Nam nên trợ cấp cho ngành sản xuất pha lê của mình để có thể cạnh tranh với pha lê Séc D. Việt Nam nên đặt hạn ngạch về giá trị sản phẩm pha lê Séc nhập khẩu 27. Nếu Mỹ giỏi hơn Việt Nam cả trong sản xuất ôtô và lúa gạo thì A. Mỹ nên tự sản xuất cả hai mặt hàng và không cần thương mại với Việt Nam B. Việt Nam nên áp dụng thuế đối với lúa gạo của Mỹ để bảo vệ công ăn việc làm cho người nông dân Việt Nam C. Việt Nam vẫn nên chuyên môn hóa sản xuất một mặt hàng và sau đó trao đổi với nhau D. Việt Nam nên nhập khẩu công nghệ sản xuất ôtô và lúa gạo của Mỹ để tự sản xuất cả hai mặt hàng này 28. Đâu là tuyên bố chính xác nhất về thương mại? A. Thương mại có thể làm cho mọi quốc gia tốt hơn B. Làm cho một số quốc gia tốt hơn và một số quốc gia khác bị thiệt đi C. Thương mại hàng hóa làm cho một quốc gia tốt hơn chỉ khi quốc gia đó không thể tự sản xuất hàng hóa đó D. Thương mại làm lợi cho các quốc gia giàu và gây tổn hại cho các quốc gia nghèo 29. Khi Chính phủ cố gắng cải thiện công bằng trong nền kinh tế, kết quả thường là A. Tăng sản lượng trong nền kinh tế B. Giảm hiệu quả trong nền kinh tế C. Tăng bất công trong thực tế D. Tăng doanh thu thuế do tổng thu nhập quốc dân tăng 30. Khi Chính phủ phân phối lại thu nhập từ người giàu sang người nghèo A. Hiệu quả được cải thiện nhưng công bằng thì không B. Cả người giàu và người nghèo đều được hưởng lợi trực tiếp C. Mọi người làm việc ít hơn và sản xuất hàng hóa dịch vụ giảm D. Người giàu tiêu thụ ít hàng hóa hơn, nhưng người nghèo tiêu thụ nhiều hàng hóa hơn, do vậy sản lượng thực tế không đổi

31. Trong một nền kinh tế thị trường, hoạt động kinh tế được dẫn dắt bởi A. Chính phủ B. Doanh nghiệp C. Giá cả D. Các nhà lập kế hoạch 32. Điều nào sau đây không đúng trong nền kinh tế thị trường? A. Doanh nghiệp quyết định thuê ai và sản xuất cái gì B. Chính sách của chính phủ không ảnh hưởng đến quyết định của doanh nghiệp và hộ gia đình C. Hộ gia đình quyết định làm cho doanh nghiệp nào và dùng thu nhập của mình để mua những hàng hóa nào D. Lợi nhuận và lợi ích cá nhân sẽ chi phối các quyết định của doanh nghiệp và hộ gia đình 33. Nếu kinh tế thị trường ưu việt hơn nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung ở chỗ nó A. Hoạt động hiệu quả hơn B. Giúp chính phủ kiểm soát nền kinh tế tốt hơn C. Xử lý được vấn đề khan hiếm D. Phân phối hàng hóa và dịch vụ cho người tiêu dùng một cách đồng đều hơn 34. Chính phủ ngăn không cho giá điều chỉnh theo diễn biến cung-cầu thì họ sẽ A. Giúp ổn định nền kinh tế bằng việc giảm bớt các yếu tố bất định của thị trường B. Làm cho việc phân bổ nguồn lực không còn hiệu quả nữa C. Giúp cải thiện sự bình đẳng với cái giá là hiệu quả giảm xuống D. Giúp cải thiện tính hiệu quả với cái giá là bất bình đẳng gia tăng 35. Để thị trường hoạt động một cách có hiệu quả thì cần A. Có sự can thiệp của Chính phủ B. Có một xã hội mà mọi người biết yêu thương nhau C. Có nguồn lực dư thừa D. Đảm bảo quyền tài sản của mọi người 36. Hai lý do cho việc chính phủ can thiệp vào một thị trường hàng hóa là A. Tăng doanh thu thuế và thúc đẩy sự ổn định của thị trường B. Thúc đẩy tính công bằng và hiệu quả của thị trường

C. Thúc đẩy tính công bằng và tính ổn định của thị trường D. Thúc đẩy tính hiệu quả và tính ổn định của thị trường 37. Thuật ngữ “Thất bại của thị trường” phản ánh A. Trạng thái mà tự bản thân thị trường không thể phân bổ nguồn lực một cách có hiệu quả B. Chiến dịch quảng cáo không thành công và khiến nhu cầu của người mua giảm xuống C. Trạng thái mà sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là hết sức khốc liệt D. Việc doanh nghiệp buộc phải đóng cửa do thua lỗ 38. Nguyên nhân dẫn đến thất bại thị trường là do A. Ảnh hưởng ngoại ứng và sức mạnh thị trường B. Sức mạnh thị trường và dự báo sai nhu cầu C. Ảnh hưởng ngoại ứng và sự cạnh tranh từ nước ngoài D. Dự báo sai nhu cầu và sự cạnh tranh từ nước ngoài 39. Sức mạnh thị trường hàm ý A. Sức ảnh hưởng của một cá nhân hay một nhóm người lên mức giá thị trường B. Khả năng một cá nhân hay một nhóm giới thiệu thành công một sản phẩm ra thị trường C. Sức mạnh của Chính Phủ trong việc đưa ra các quy định đối với thị trường D. Tầm quan trọng tương đối của một thị trường cụ thể tới toàn bộ nền kinh tế 40. Ví dụ về ảnh hưởng ngoại ứng là A. Tác động của thời tiết xấu lên thu nhập của người nông dân B. Tác động của thuế thu nhập cá nhân lên sức mua hàng hóa và dịch vụ của mọi người C. Tác động của không khí ô nhiễm thải ra từ một nhà máy lên người dân sống xung quanh D. Tác động của việc tăng chi phí khám chữa bệnh lên sức khỏe của người dân 41. Nếu giáo dục mang lại ảnh hưởng ngoại ứng tích cực cho xã hội thì chính sách liên quan tới giáo dục nào sau đây không nên thực hiện A. Khấu trừ thuế thu nhập đối với phần học phí đã đóng B. Quy định bắt buộc về bậc học mà người dân phải hoàn thành C. Các chương trình hỗ trợ tuyển dụng những người bỏ học D. Trợ cấp xã hội cho giáo dục 42. Năng suất được định nghĩa là

A. Số lượng hàng hóa và dịch vụ mà người lao động tạo ra một giờ B. Số lượng người lao động cần có để sản xuất ra một lượng hàng hóa và dịch vụ nhất định C. Số lượng lao động có thể giảm bằng cách sử dụng máy móc thay thế D. Mức độ nỗ lực mà người lao động bỏ ra trong 1 giờ làm việc 43. Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố sản xuất A. Lao động B. Tư bản C. Tài nguyên thiên nhiên D. Tiền 44. Để tăng năng suất, các nhà lập chính sách nên A. Tăng chi tiêu cho giáo dục B. Tăng các ưu đãi thuế cho doanh nghiệp khi họ mua sắm máy móc mới C. Tài trợ cho nghiên cứu và phát triển D. Tất cả các đáp án trên đều đúng 45. Đâu là nguyên nhân chính giúp tăng mức sống của Việt Nam trong những thập niên gần đây A. Tăng đầu tư vào máy móc và cơ sở vật chất B. Suy thoái xảy ra ở các nền kinh tế mà Việt Nam phải cạnh tranh trên thị trường quốc tế C. Tăng tiền lương tối thiểu D. Giảm bớt số giờ làm việc bình quân mỗi tuần 46. Lạm phát được định nghĩa là A. Có sự sụt giảm tổng chi tiêu của nền kinh tế B. Lượng hàng hóa sản xuất ra quá nhiều C. Sự gia tăng tổng sản lượng của nền kinh tế D. Sự gia tăng mức giá chung của nền kinh tế 47. Lạm phát xảy ra khi A. Có sự sụt giảm tổng chi tiêu của nền kinh tế B. Lượng hàng hóa sản xuất ra quá nhiều C. Có quá nhiều tiền trong nền kinh tế

D. Có quá ít tiền trong nền kinh tế 48. Tăng trưởng kinh tế được định nghĩa là sự gia tăng A. năng suất của nền kinh tế B. tổng sản lượng của nền kinh tế C. mức giá chung của nền kinh tế D. số người có việc làm 49. Đâu là nguyên nhân chính khiến giá cả hàng hóa tăng vọt trong dài hạn? A. các doanh nghiệp chi quá nhiều trong hoạt động nghiên cứu và phát triển B. người dân tăng mạnh tỉ lệ tiết kiệm C. Ngân hàng Nhà nước in và phát hành ra quá nhiều tiền D. Thời tiết bất lợi khiến giá cả sản phẩm nông nghiệp tăng mạnh 50. Điều nào sau đây là tuyên bố đúng nhất về mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp? A. Trong ngắn hạn, giảm lạm phát có liên quan đến tình trạng thất nghiệp giảm B. trong ngắn hạn, giảm lạm phát có liên quan đến tình trạng thất nghiệp tăng C. trong dài hạn, giảm lạm phát có liên quan đến tình trạng thất nghiệp giảm D. trong dài hạn, giảm lạm phát có liên quan đến tình trạng thất nghiệp tăng

CHƯƠNG 2: ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC DÂN 1. Điều nào sau đây là định nghĩa đúng về GDP ? A. Giá trị thị trường của mọi hàng hóa được sản xuất ra trong một nước B. Giá trị thị trường của mọi hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra bởi các công dân một nước C. Giá trị thị trường của mọi hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong một nước D. Tổng doanh thu của các doanh nghiệp trong một nước 2. GDP được tính bằng cách sử dụng giá cả thị trường của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng bởi vì: A. Giá cả thị trường không thay đổi nhiều, do vậy sẽ dễ dàng so sánh giữa các năm B. Nếu giá cả thị trường không phản ánh đúng giá trị của hàng hóa, Chính phủ sẽ áp đặt giá trần hoặc giá sàn đối với chúng

C. Giá cả thị trường phản ánh giá trị của hàng hóa và dịch vụ D. Không phải các đáp án trên. Tổng cục thống kê không sử dụng giá cả thị trường để tính GDP 3. Khoản nào sau đây không nằm trong GDP? A. Dịch vụ lau dọn nhà không được thanh toán B. Dịch vụ cung ứng bởi luật sư C. Giá trị cho thuê nhà D. Giá trị sản xuất của công dân nước ngoài đang sống ở Việt Nam 4. Dịch vụ cho thuê khách sạn trong nền kinh tế A. Không nằm trong GDP bởi nó không được giao dịch trên thị trường B. Được tính vào GDP theo giá trị trả góp của chủ đầu tư đối với ngân hàng C. Được tính vào GDP dựa trên giá của khách sạn trong năm nó được mua D. Được tính vào GDP dựa trên giá trị cho thuê của nó 5. Giả sử rằng một tổ hợp căn hộ cho thuê bây giờ được bán đứt cho những người đang thuê nó thì A. Tiền thuê căn hộ được tính vào GDP nhưng tiền mua nó thì không B. Tiền thuê căn hộ và tiền mua căn hộ đều được tính vào GDP C. Tiền thuê căn hộ không được tính vào GDP nhưng tiền mua căn hộ được tính vào GDP D. Tiền thuê căn hộ và tiền mua căn hộ đều không được tính vào GDP 6. Trong vài năm trở lại đây, người Việt Nam ở thành phố có xu hướng lựa chọn ăn uống ở nhà hàng nhiều hơn thay vì tự nấu ở nhà. Hành vi này làm A. Tăng GDP đo được B. Giảm GDP đo được C. Không ảnh hưởng đến con số GDP đo được D. Chỉ ảnh hưởng đến GDP đo được bằng mức chênh lệch giữa ăn uống tại nhà hàng và ăn uống tại nhà 7. Giờ lo ngại về tình trạng thực phẩm bẩn, ngày càng nhiều gia đình chuyển sang tự trồng rau tự tiêu thụ tại nhà và ít mua rau trên thị trường hơn. Hành vi này làm A. Tăng GDP theo thời gian B. Không làm thay đổi GDP theo thời gian C. Giảm GDP theo thời gian

D. Thay đổi GDP nhưng không rõ xu hướng 8. Nếu Hải quyết định tự thay dầu cho chiếc xe hơi của anh thay vì mang vào gara của hãng Ford, GDP A. Chắc chắn tăng B. Chắc chắn giảm C. Sẽ không bị ảnh hưởng bởi vì cả hai dịch vụ là như nhau D. Sẽ không bị ảnh hưởng bởi vì dịch vụ bảo trì xe hơi không nằm trong GDP 9. Tổng doanh thu của mọi công ty trong nền kinh tế trong một năm A. Bằng với GDP của năm đó B. Lớn hơn GDP của năm đó C. Nhỏ hơn GDP của năm đó D. Bằng với GNP của năm đó 10. Giả sử một đại lý xe hơi của Vinfast có số lượng xe tồn kho tăng thêm 30 chiếc trong năm 2020, trong năm 2021 đại lý này bán được cả 30 chiếc xe này A. Giá trị của tồn kho tăng thêm sẽ được tính vào GDP của năm 2020, tuy nhiên giá trị của những chiếc xe được bán trong năm 2021 sẽ không làm tăng GDP của năm này B. Giá trị của tồn kho tăng thêm không ảnh hưởng đến GDP của năm 2020 nhưng sẽ nằm trong GDP của năm 2021 C. Giá trị tồn kho tăng thêm sẽ được tính vào GDP của năm 2020 và giá trị của những chiếc xe được bán trong năm 2021 sẽ làm tăng GDP của năm này D. Không phải các đáp án trên 11. Giả sử công ty Vinamilk vừa sản xuất được 500.000 thùng sữa trong quý 2. Họ bán 300.000 thùng vào cuối quý 2 và giữ phần còn lại trong kho hàng.Nhận định nào sau đây là đúng A. Do sữa cuối cùng sẽ được tiêu thụ bởi khách hàng nên chúng sẽ nằm trong tiêu dùng của quý 2 B. Do sữa không được tiêu thụ trong quý 2 nên chúng sẽ được tính vào GDP của quý 3 C. Sữa chưa bán được tính vào thay đổi hàng tồn kho của quý 2 và do vậy được tính vào GDP của quý 2 D. Sữa chưa bán được tính vào thay đổi hàng tồn kho của quý 2 và khi được tiêu thụ trong quý 3 nó sẽ làm tăng GDP 12. Anh Bảo mua và sống trong một căn hộ mới xây dựng ở Vingroup với giá 3 tỷ trong năm 2016. Anh bán căn hộ trong năm 2018 với giá 3,2 tỷ đồng. Việc bán nhà này

A. Làm GDP của năm 2018 tăng thêm 3,2 tỷ và không ảnh hưởng đến GDP của năm 2016 B. Làm GDP của năm 2018 tăng thêm 200 triệu và không ảnh hưởng đến GDP của năm 2016 C. Không làm thay đổi GDP của năm 2018 và 2016 D. Làm tăng GDP của năm 2018 thêm 3,2 tỷ còn GDP của năm 2016 được điều chỉnh tăng thêm 200 triệu 13. David Nguyễn là một công dân Việt Nam nhưng làm việc ở Singapore. Giá trị gia tăng mà anh ta đóng góp từ công việc A. Được tính vào cả GDP lẫn GNP của Việt Nam B. Được tính vào GDP của Singapore C. Được tính vào GDP của Việt Nam D. Không được tính vào GDP hay GNP của Việt Nam 14. Công ty McDonald của Mỹ mở cửa hàng tại Việt Nam. Lợi nhuận từ cửa hàng này được tính vào A. GNP của cả Việt Nam và Mỹ B. GDP của cả Việt Nam và Mỹ C. GDP của Việt Nam và GNP của Mỹ D. GNP của Việt Nam và GDP của Mỹ 15. Trong năm 2018 anh Nam mua lại một chiếc xe tải hiệu Trường Hải sản xuất năm 2016 từ một cá nhân để chuyên chở vật liệu xây d ựng cho công ty gia đình. Giá trị của riêng giao dịch này được tính như thế nào vào GDP của Việt Nam trong năm 2018 ? A. Làm tăng đầu tư và GDP của năm 2018 B. làm giảm đầu tư và GDP của năm 2018 C. không ảnh hưởng đến đầu tư nhưng làm tăng GDP của năm 2018 D. không ảnh hưởng đến GDP của năm 2018 16. Hàng hóa và dịch vụ phi thị trường (Không được giao d ịch trên thị trường) nào sau đây được ước tính trong GDP của Việt Nam? A. Công việc nhà không được chi trả B. giá trị của những luống rau mà mọi người trồ...


Similar Free PDFs