KFC 3P REVIEW Product - CHƯƠNG 13 + 15 (Duy + Văn) Có những món gì? Khách hàng thường dùng bữa tại KFC cho bữa chính, phụ, ăn vặt? Một phần tiêu chuẩn là như thế nào? (bao nhiêu miếng, 1 miếng bao PDF

Title KFC 3P REVIEW Product - CHƯƠNG 13 + 15 (Duy + Văn) Có những món gì? Khách hàng thường dùng bữa tại KFC cho bữa chính, phụ, ăn vặt? Một phần tiêu chuẩn là như thế nào? (bao nhiêu miếng, 1 miếng bao
Author LỢI ĐẶNG ĐẠI
Course Marketing
Institution Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Pages 28
File Size 2.1 MB
File Type PDF
Total Downloads 45
Total Views 244

Summary

ĐẠI HỌC UEHTRƯỜNG KINH DOANH UEHKHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING⸙⸙⸙REPORT RESEARCH1/ Title pages Nghiên cứu nhu cầu hành vi của những nhân viên văn phòng muốn làm việc tại nhà hứng thú với các vật dụng trang trí không gian làm việc, nhằm đưa ra chiến lược marketing phù hợp cho sản phẩm.Thành viên...


Description

ĐẠI HỌC UEH TRƯỜNG KINH DOANH UEH KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING ⸙⸙⸙

REPORT RESEARCH

1

1/ Title pages Nghiên cứu nhu cầu hành vi của những nhân viên văn phòng muốn làm việc tại nhà hứng thú với các vật dụng trang trí không gian làm việc, nhằm đưa ra chiến lược marketing phù hợp cho sản phẩm. Thành viên nhóm: Đặng Đại Lợi - 31201021601 Trần Viết Tiến - 31201021621 Nguyễn Thị Thành Nhân - 31201021611 Lê Hoàng Khánh Văn - 31201026181 Bùi Quốc Duy - 31201021587 Trần Văn Thịnh - 31201021629 2/ Table of Content

Contents REPORT RESEARCH .......................................................................................................... 1 1/ Title pages ......................................................................................................................... 2 2/ Table of Content ................................................................................................................ 2 3/ Executive Summary ........................................................................................................... 3 3.1 Research objectives ....................................................................................................... 3 3.2 Concise statement of method ......................................................................................... 3 3.3 Summary of key findings............................................................................................... 3 3.4 Conclusion and recommendations ................................................................................. 4 4/ Introduction....................................................................................................................... 5 5/ Data collection ................................................................................................................... 5 7/ Findings............................................................................................................................. 6 8/ Limitations ...................................................................................................................... 17 9/ Conclusions & Recommendations ..................................................................................... 17 10/ References...................................................................................................................... 18 11/ Appendices..................................................................................................................... 19

2

3/ Executive Summary 3.1 Research objectives -

Đo lường mức độ quan tâm của nhân viên văn phòng đến sản phẩm trang trí không gian làm việc.

-

Xem xét phong cách, thiết kế, vật liệu của sản phẩm mà khách hàng thích thú để từ đó tạo ra những sản phẩm nội thất, các thiết kế có tính ứng dụng cao phù hợp với người tiêu dùng.

-

Đo lường các biến kết quả khi mua sản phẩm: mức độ tin tưởng về các nguồn tin, các tác nhân gây ảnh hưởng, mức sẵn sàng chi trả để mua sản phẩm trang trí.

-

Xác định sự mong muốn và hứng thú đối với các vật dụng trang trí không gian làm việc, thiết kế nội thất của các đáp viên.

-

Xác định nhu cầu hành vi và thói quen sử dụng của khách hàng về việc trang trí nội thất.

3.2 Concise statement of method -

Sử dụng mô hình nghiên cứu mô tả nhằm giúp nhóm nghiên cứu chúng tôi hiểu được nhu cầu hành vi và thói quen sử dụng của khách hàng về việc trang trí nội thất và thiết kế.

3.3 Summary of key findings -

Hầu hết mọi người đều quan tâm đến việc trang trí không gian làm việc, không phân biệt nam hay nữ.

-

Việc có một không gian mang thiên hướng hiện đại sẽ giúp khách hàng có cảm giác thoải mái hơn khi làm việc.

-

Đại đa số người dùng thích những sản phẩm đơn giản hơn vì những sản phẩm này có tính ứng dụng cao và phù hợp để tạo thành những căn phòng có không gian hiện đại.

3

-

Nhìn chung hình thức mua trực tiếp và trực tuyến có tỉ lệ ngang bằng nhau. Do đó việc kết hợp hai hình thức sẽ đáp ứng đầy đủ những nhu cầu của khách hàng.

-

Khách hàng có độ tuổi từ 18-25 quan tâm rất nhiều. Nhóm khách hàng này thường có xu hướng thể hiện chất riêng của mình nên sẽ quan tâm đến sản phẩm trang trí nhiều hơn những nhóm khách hàng khác. Thu nhập của họ đa số dưới 10 triệu và thường chi dưới 20% thu nhập hàng tháng cho việc trang trí không gian làm việc.

-

Những yếu tố về giá cả, độ thẩm mỹ và chất lượng ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định mua hàng.

-

Người thân, bạn bè hay đồng nghiệp là những tác nhân quan trọng đối với việc ra quyết định mua hàng và khách hàng cũng khá ít tin tưởng vào báo chí và cộng đồng mạng.

3.4 Conclusion and recommendations -

Đại đa số mọi người đều rất quan tâm đến việc làm đẹp không gian xung quanh nên chúng em có một số đề xuất một số ý tưởng để phát triển thị trường vật dụng trang trí phòng làm việc: ● Phát triển sự đa dạng của những sản phẩm đơn giản mà hiện đại và có tính ứng dụng cao nhiều hơn những sản phẩm cầu kỳ, cổ điển. ● Hình thức mua trực tiếp và trực tuyến có tỉ lệ ngang bằng nhau => Nên kết hợp hai hình thức bán hàng online và offline để thuận tiện trong việc mua hàng của khách hàng. Mở thêm cửa hàng, chi nhánh tại những nơi khách hàng thường mua sắm, mở rộng các hệ thống showroom để khách hàng đến và trải nghiệm sản phẩm một cách chân thật. Đưa ra chính sách vận chuyển phù hợp bằng cách sử dụng đối tác để giảm tối thiểu chi phí của người tiêu dùng. ● Đẩy mạnh chất lượng sản phẩm, độ thẩm mỹ củng cố niềm tin, uy tín để tăng khả năng quay lại của khách hàng, đồng thời thu hút thêm nhiều khách hàng mới.

4

4/ Introduction -

Lý do tiến hành và bối cảnh: Cơn đại dịch vừa qua khiến cho nhiều người không thích đến văn phòng làm việc 8 tiếng mỗi ngày nữa mà họ mong muốn một phương thức làm việc mới, bằng chứng là rất nhiều người trên thế giới đã nghỉ việc ở công ty và làm freelancer để có thể làm việc từ bất cứ đâu đã tạo nên một trào lưu nghỉ việc ào ạt trên thế giới. Phần lớn họ đã thích nghi với việc làm việc ở nhà sau một thời gian dài lockdown và mong muốn sẽ tiếp tục ở nhà để làm việc, mà để làm việc ở nhà hiệu quả thì cần có một không gian đẹp và thoải mái. Để có một không gian thoải mái và đẹp đẽ trong nhà thì không thể thiếu sự góp mặt của những sản phẩm trang trí nội thất. Những sản phẩm trang trí nội thất tác động mạnh mẽ đến cảm xúc con người, sự kết hợp giữa nhiều vật liệu trang trí nội thất và cách phối màu hài hòa giúp tạo được cảm giác thư giãn, kích thích sự sảng khoái cho con người thoát khỏi sự bộn bề, lo toan của cuộc sống. Nhận thấy được cơ hội phát triển của ngành này, chúng em đang lên kế hoạch kinh doanh sản phẩm trang trí nội thất.

5/ Data collection -

Mô tả đám đông quan tâm: tất cả nhân viên văn phòng ở khu vực tp.hcm có mức thu nhập trung bình - cao, độ tuổi trung bình 18-30.

-

Sự phù hợp của Target population: Nói về sản phẩm Decor, đây là loại sản phẩm được tiêu thụ nhiều nhất bởi những người trẻ tuổi, có mức thu nhập trung bình - cao. Nhân viên văn phòng là những người đáp ứng được hầu hết yêu cầu và đây cũng là nhóm khách hàng phổ biến, dễ tiếp cận. Còn về Tp.hcm, thì đây là trung tâm kinh tế lớn nhất và cũng đứng đầu cả nước về khả năng thu hút người trẻ đến học tập và làm việc, đây là thị trường béo bở hàng đầu cả nước.

-

Mẫu: Thực hiện lấy mẫu ngẫu nhiên với cỡ mẫu là 300 người.

5

7/ Findings

Nhìn vào biểu đồ ta có thể thấy việc trang trí lại không gian xung quanh đã được nhiều người chú ý đến. Có khoảng 81% người để tâm đến việc không gian xung quanh có phù hợp hay không. Do đó trở thành doanh nghiệp cung cấp những sản phẩm trang trí không phải lo về thiếu hụt nhu cầu.

6

Nhìn chung mọi người đánh giá cao sự cần thiết cho trang trí không gian làm việc. Mức độ khá và rất cần thiết chiếm phần lớn câu trả lời (75,7% trên tổng số), trong khi đó ít và không cần thiết chỉ chiếm 24,3%.

7

Mặc dù phong cách cổ điển luôn được đánh giá cao vì những nét đẹp truyền thống, mang tính hoài niệm, nhưng có vẻ những người trẻ tuổi đang ưa thích phong cách hiện đại hơn với mong muốn mang lại cảm giác thoải mái, năng động.

8

Những sản phẩm đơn giản được yêu thích hơn vì những sản phẩm này có tính ứng dụng cao và phù hợp để tạo thành những căn phòng có không gian hiện đại.

9

Nhìn chung hình thức mua trực tiếp và trực tuyến có tỉ lệ không quá chênh lệch. Do đó việc phát triển, kết hợp cả hai hình thức sẽ đáp ứng đầy đủ những nhu cầu của khách hàng.

10

Đa số khách hàng chỉ chi phần nhỏ trong thu nhập của mình để trang trí không gian. Con số này thường ít hơn 20% thu nhập. No 2: Các biểu đồ thể hiện mối liên quan. Biểu đồ 1: Giới tính và ý định mua hàng.

Nhận xét: Khách hàng nam và nữ đều quan tâm đến việc thiết kế không gian làm việc, chứng tỏ rằng nhu cầu đầu tư cho không gian xung quanh không phân biệt giới tính và chúng ta có thể tiếp cận nhiều đối tượng khách hàng hơn.

11

Biểu đồ 2: Công việc và ý định mua hàng.

Nhận xét: Những khách hàng có xu hướng làm việc tại nhà hay làm việc văn phòng sẽ có ý định thiết kế không gian làm việc của mình, những học sinh/sinh viên hay nhân viên văn phòng là nhóm khách hàng quan tâm nhất. Những khách hàng lao động phổ thông cũng có quan tâm nhưng không nhiều. Từ đó chúng ta có thể chú tâm đến việc tạo ra những sản phẩm mang theo từng tính chất công việc riêng. Biểu đồ 3: Thu nhập và ý định mua hàng.

Nhận xét: Xét về thu nhập thì các phân khúc khách hàng đều quan tâm đến việc thiết kế không gian làm việc. Tỉ lệ đã có ý định luôn trên 80% nên việc tiếp cận từng phân khúc khách hàng là công việc có thể làm được. Biểu đồ 4: Độ tuổi và ý định mua hàng. 12

Nhận xét: Có thể thấy nhóm khách hàng dưới 18 và trên 30 không có ý định mua hàng rõ ràng lắm. Có thể hiểu nhóm khách hàng dưới 18 là nhóm khách hàng hầu như chưa có thu nhập nên không thể tham gia vào việc trang trí. Còn nhóm trên 30 tuổi là nhóm có những ưu tiên khác về chi tiêu nên cũng không tham gia vào công việc này. Do đó nhóm khách hàng từ 18 đến 30 sẽ là đối tượng chính, nhóm khách hàng này có đặc điểm là đã có thu nhập ổn định và cũng ít mối lo trong cuộc sống nên trang trí nhà cửa là một việc rất được quan tâm. Biểu đồ 5: Nơi ở và ý định mua hàng

13

Nhận xét: Khách hàng sống trong thành phố sẽ có tỉ lệ quan tâm đến việc trang trí nhiều hơn những khách hàng ở ngoại ô. Nhưng nhìn chung con số khách hàng tiềm năng vẫn đạt tỉ lệ cao (hơn 75%). Biểu đồ 6: Hình thức mua sản phẩm và ý định mua hàng.

Nhận xét: Hình thức trực tiếp và trực tuyến hiện nay không chỉ hoạt động riêng lẻ mà còn hoạt động theo kiểu bổ xung cho nhau. Với nhiều tính năng như tham khảo giá trực tuyến, xem mẫu mã trực tiếp dần dần việc hết hợp cả hai hình thức được nhiều cửa hàng, doanh nghiệp áp dụng. Biểu đồ 7: Phong cách trang trí và ý định mua hàng

14

Nhận xét: Cả hai phong cách này đều được các khách hàng đón nhận, có thể tạo ra được những sản phẩm mang đặc điểm của hai phong cách trên là điều mà nhiều cửa hàng nhắm đến. Biểu đồ 8: Tính chất sản phẩm và ý định mua hàng

Nhận xét: Xu hướng đơn giản hóa đang được ưa chuộng hơn. Dần dần các bạn trẻ cũng theo thiên hướng đơn giản hóa mọi thứ, không còn màu mè hay phá cách như trước đây nữa. Vì lẽ đó cửa hàng đang hướng đến những sản phẩm mang cho mình bên ngoài đơn giản nhưng không kém phần cầu kỳ, đặc sắc. Biểu đồ 9: Chọn vật liệu sản phẩm với ý định mua hàng

15

Nhận xét: Tùy chọn 2 với các vật liệu hiện đại được yêu thích hơn so với tùy chọn 1 với các vật liệu tự nhiên. Mức độ tin tưởng khi mua những sản phẩm trang trí

Nhận xét: Mức độ tin tưởng đối với những người mà mình có thể gặp gỡ, nói chuyện thường cao hơn so với những người chỉ thấy qua màn hình điện thoại. Bởi lẽ đó việc tạo ra các chương trình mời gọi bạn bè tham gia sẽ được áp dụng trong tương lai. Mức độ quan trọng của các tác nhân ảnh hưởng đến quyết định mua

Nhận xét: Những yếu tố chính của sản phẩm như giá, độ thẩm mỹ, chất lượng được ưu tiên hơn cả. Những yếu tố đi kèm như các dịch vụ của cửa hàng cũng được quan tâm đến nhưng chưa cao. Do đó nên tập trung vào sản phẩm để đạt được kết quả tốt.

16

8/ Limitations -

Trong quá trình khảo sát, số lượng nhân viên văn phòng - khách hàng mục tiêu của nhóm, không đủ nên nhóm đã khảo sát thêm các bạn sinh viên nên ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu, nhân viên văn phòng chỉ chiếm 25% trên tổng 300 mẫu khảo sát, kết quả khảo sát phản ánh chưa khách quan và mức độ chuẩn xác chưa cao. Nhóm xin rút kinh nghiệm lần sau sẽ lựa chọn khách hàng mục tiêu mà mình có khả năng tiếp cận nhiều để kết quả khách quan và chuẩn xác hơn.

-

Có quá nhiều số liệu và do mới làm lần đầu, chưa quen với việc xử lý số liệu dẫn đến không biết nên kết hợp những phần nào với nhau và mất nhiều thời gian để xử lý số liệu. Phần xử lý số liệu cũng còn nhiều thiếu sót. Nhóm sẽ học hỏi thêm và thực hành nhiều hơn để xử lý số liệu tốt hơn.

9/ Conclusions & Recommendations Kết luận -

Nhân viên văn phòng là những khách hàng mục tiêu mà nhóm quan tâm từ đầu. Tuy nhiên, trong quá trình khảo sát gặp một số khó khăn như khó tiếp cận nhóm nhân viên văn phòng nên số lượng học sinh/sinh viên chiếm đa số và có xu hướng quan tâm rất nhiều đến việc trang trí không gian làm việc cũng như học tập nên nhóm sẽ thêm nhóm khách hàng này vào tệp khách hàng của nhóm.

-

Theo kết quả khảo sát 300 mẫu, có khoảng 81% người có ý định chi tiêu để trang trí không gian làm việc, 75.7% cảm thấy cần thiết trang trí không gian làm việc, trong đó đa số là nhân viên văn phòng và học sinh/sinh viên độ tuổi từ 18-25 có mức thu nhập từ 10-20 triệu (phần lớn là dưới 10 triệu) sẵn sàng chi trả dưới 20% thu nhập hàng tháng để trang trí không gian làm việc.

-

Họ thường mua sản phẩm trang trí không gian làm việc bằng cả 2 hình thức là trực tiếp và trực tuyến.

-

Đa số họ yêu thích những sản phẩm được thiết kế đơn giản theo phong cách hiện đại.

17

Đề xuất chiến lược marketing -

Product: ● Sản xuất những sản phẩm nhỏ gọn, đơn giản, có thể phối kết hợp. Ưu tiên sản xuất những sản phẩm từ vật liệu nhân tạo ( ván nhựa Acrylic, nhựa tổng hợp, gỗ công nghiệp,..). Ngoài ra các sản phẩm bằng đá cũng cần quan tâm (bàn, kệ, các vật trang trí kích thước nhỏ,..) ●

Do đặc tính của các nhóm khách hàng với mức chi trả khác nhau cần phân chia rõ 2 dòng sản phẩm: đại trà và cao cấp, nên lấy yếu tố vật liệu làm nhân tố chính trong việc phân loại.

-

Price: ● Nhìn chung mức sẵn sàng chi trả cho đồ trang trí nội thất của khách hàng không chiếm tỉ trọng cao trong thu nhập, nên sản phẩm cần có mức giá thấp - vừa phải, phù hợp túi tiền và đủ tính cạnh tranh. ● Với những sản phẩm cao cấp, đặc biệt có thể định giá ở mức cao. Bởi lẽ đặc thù ngành mang nặng tính nghệ thuật nên khách hàng sẵn sàng bỏ một số tiền lớn cho những món hàng họ nhận thấy là “đẹp”.

-

Place: Đa số khách hàng mục tiêu sống trong nội thành, họ lựa chọn linh hoạt giữa mua trực tiếp và mua trực tuyến nên cần đầu tư phát triển cả kênh phân phối trực tiếp và trực tuyến, xây dựng thêm các cửa hàng và mở gian hàng trên các sàn TMĐT để tăng độ tiếp cận tới khách hàng.

-

Promotion: Chạy các chương trình khuyến mãi, giảm giá để thu hút sự chú ý và khuyến khích khách hàng mua hàng. Khi khách hàng mua thì tặng họ voucher giảm giá 10% cho lần mua tiếp theo đối với một số sản phẩm và có chương trình tích điểm đổi quà để khuyến khích khách hàng quay lại mua hàng, nếu không có nhu cầu khả năng cao là họ sẽ tặng lại cho người thân/ bạn bè của họ và chúng ta có thêm những khách hàng mới.

10/ References -

Nguồn thông tin: https://pvddecor.com/tong-quan-nganh-noi-that-viet-nam/ https://24hmoney.vn/news/khach-hang-muc-tieu-nganh-noi-that-dang-ngaycang-tre-hoa-c53a1038239.html 18

https://letrongdai.vn/tong-quan-nganh-noi-that-viet-nam/ https://goviet.org.vn/bai-viet/nhu-cau-doi-voi- san-pham-do-noi-that-bang-gongay-cang-tang-9374 https://www.mordorintelligence.com/industry-reports/furniture-market https://www.mordorintelligence.com/industry-reports/vietnam-home-furnituremarket 11/ Appendices Danh Sách người trả lời:

Bảng câu hỏi trống: 1. Hiện tại, bạn có ý định cho việc nghiêm túc chi tiêu thiết kế không gian làm việc? Đã có Chưa có 2. Mức độ cần thiết của bạn về trang trí không gian làm việc Không cần thiết Ít cần thiết Khá cần thiết Rất cần thiết 3. Bạn thích trang trí phòng làm việc theo phong cách nào? Cổ điển Hiện đại 4. Bạn thường mua sản phẩm có thiết kế như thế nào? 19

Đơn giản Cầu kỳ 5. Đâu là vật liệu nội thất bạn yêu thích hơn?

20

6. Những điều ưu thích khi bạn sử dụng sản phẩm tự nhiên? An toàn Độ thẩm mỹ Cảm giác thân thuộc Thân thiện với môi trường 7. Những điều ưu thích khi bạn sử dụng sản phẩm nhân tạo? Bền Dễ sử dụng Đa dạng mẫu mã Độ thẩm mỹ 8. Hình thức mua sản phẩm decor của bạn? Trực tiếp Trực tuyến Cả 2 9. Mức độ ưu thích ( 3-ưa thích nhất) của bạn về địa điểm mua nội thất trực tuyến? Sàn TMĐT (Shopee, Tiki, Lazada, Amazon,...) Website cửa hàng Trung gian (Seller) qua MXH 10. Mức độ ưu thích ( 3-ưa thích nhất) của bạn về địa điểm mua nội thất trực tiếp? Trung tâm thương mại Showroom Cửa hàng truyền thống 11. Những hạn chế của a/c khi mua nội thất trực tuyến? 12. Những hạn chế của a/c khi mua nội thất trực tiếp? 13. Mức độ tin tưởng của bạn về các nguồn tin về sản phẩm Decor? (1-Tuyệt đối không tin tưởng, 2-Không tin tưởng, 3-Khá tin tưởng, 4-Rất tin tưởng, 5-Tin tưởng tuyệt đối) Người thân Đồng nghiệp Bạn bè KOLs Cộng đồng mạng Báo chí 14. Mức độ quan trọng của các tác nhân sau đây ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm Decor của bạn (1-Không quan trọng, 2-Ít quan trọng, 3-Khá quan trọng, 4-Rất quan trọng) Giá cả 21

Độ thẩm mỹ Thương hiệu Đánh giá từ những khách hàng trước Chất lượng Dịch vụ chăm sóc khách hàng Chương trình khuyến mãi Dịch vụ bảo hành 15. Độ tuổi của bạn Dưới 18 tuổi 18-25 25-30 Trên 30 tuổi 16. Giới tính của bạn? Nam Nữ 17. Email của bạn? 18. Công việc hiện tại của bạn? Học sinh/Sinh viên Nhân viên văn phòng Lao động phổ thông Nội trợ 19. Thu nhập của bạn? (/tháng) Dưới 10 triệu 10-20 triệu Trên 20 triệu 20. Bạn sẵn sàng chi trả bao nhiêu/ tháng để trang trí không gian làm việc? Dưới 10% thu nhập 10-20% thu nhập Trên 20% thu nhập 21. Nơi ở hiện tại của bạn? Nội ô Ngoại ô

22

Các bản xử lý SPSS:

23

24

25

26

27

28...


Similar Free PDFs