Lịch sử ra đời, nguồn gốc. bản chất và chức năng của tiền tệ PDF

Title Lịch sử ra đời, nguồn gốc. bản chất và chức năng của tiền tệ
Author K60 Đoàn Khánh Linh
Course Kinh tế chính trị
Institution Trường Đại học Ngoại thương
Pages 9
File Size 100.7 KB
File Type PDF
Total Downloads 240
Total Views 687

Summary

Download Lịch sử ra đời, nguồn gốc. bản chất và chức năng của tiền tệ PDF


Description

ĐOÀN KHÁNH LINH 2111110149 BÀI THU HOẠCH 1

1.S ỰRA Đ Ờ IC Ủ A TIỀỀN TỆ: - Tiềền là hình thái không thể thiềếu trong thờ i đạ i ngày nay. Nhờ có sự xuấết hiện c aủtiềền mà môỗi cá nhấn, doanh nghi ệp và nềền kinh tềế có thể th ỏa mãn các m ục đích c ủa mình m ột cách đ ơn gi ản. Hình d ạng c ủa tiềền ngày nay rấết hoàn thiện và ngày càng đa dạ ng bở i sự phát triển của khoa học công nghệ. Tuy nhiền để có thể có đ ượ c các d ng ạ tiềền t ệnh ưngày hôm nay thì tiềền đã trả i qua một quá trình ra đờ i và hoàn thiệ n rấết là lấu dài. - Từ thờ i xa xư a, khi mà ngườ i dấn trền trái đấết sôếng theo từng bộ lạ c trong thời công xã nguyền th ủy, m ọi c ủa c ải v ật chấết đềều được dùng chung, không có sở hữu cá nhấn. Vì v ậy, h ọkhông cấền có sự trao đổi mà vấỗn có được những thứ mình muôến theo nguyền tắếc “làm theo nắng l ực, h ưởng theo nhu cấều”. - Khi chềế đ ộcông xã nguyền th ủy tan ra, s ựt ưh ữu vềề củ a cả i và tư liệ u sả n xuấết bắết đấều xuấết hi ện. Lúc này, đ ểcó cái ắn, môỗi cá nhấn đềều phải tự lao động để làm ra c ủa c ải. Tuy nhiền, môỗi cá nhấn trong xã h ội đềều không thể tự làm ra hềết của cả i mà mình muôến hưở ng thụ . Vì vậ y, ngườ i ta phả i trao đổ i củ a cả i vớ i nhau để đáp ng ứ nhu cấều vềề các củ a cả i, vật chấết mà họ không làm ra. - Đấều tiền, các cá nhấn trong xã hộ i thự c hiệ n trao đổ i trực tiềếp giữa các hàng hóa vớ i nhau. Ví dụ như ngườ i nông dấn có gạ o như ng không nuôi bò thì lấếy gạ o đổi v iớbò, ng ườ i trôềng khoai nh ưng không trôềng sắến hoặ c chè thì dùng khoai để trao đổ i trự c tiềếp vớ i sắến hoặ c chè. Việ c trao đổ i trự c tiềếp giữ a hàng với hàng đã giải quyềết nhu cấều cấền thiềết trong nh ng ữ giai đo nạđấều tiền khi bắết đấều có sở h ữu cá nhấn. - Tuy nhiền, việ c trao đổi trực tiềếp giữa hàng với hàng có những nhược điểm là trao đ ổi mang tính gi ản đ ơn, ngấỗu nhiền mà không có s ựđôềng nhấết. Bền cạnh đó, trao đổ i vấỗn là trự c tiềếp giữ a hàng vớ i hàng. Vì vậ y, việ c trao đổ i trực tiềếp này đã gấy nhiềều khó khắn cho các cá nhấn khi tham gia trao đổi dấỗn t ới h ệ quả kìm hãm s ựphát tri ển c ủa các nềền kinh tềế. - Khi các nềền kinh tềế phát tri ển ởgiai đo ạn cao h ơn, sôế l ượng các giao d ch ị vềề trao đ ổi hàng hóa ngày càng đ ược gia tắng và diềỗn ra th ường xuyền h ơn. Điềều này đòi h ỏi ph ải có v ật trung gian trong trao đ ổi nhắềm khuyềến khích trao đổi hàng hóa. Lúc này, ngườ i dấn ở các đị a phươ ng đã biềết sử dụng các sản vật quý hiềếm của đị a phươ ng như muôếi, vỏ sò, lông cừ u,… làm vậ t trung gian trong trao đổi hàng hóa. Khi đó, tấết cả cá nhấn tạ i các địa phương seỗ bán các sản phẩm do mình làm ra

đ ểđ ổi lấếy các v ật trung gian (muôếi, v ỏsò, lông c ừu,…) rôềi lại sử dụng các vật trung gian này đ ểmua các s ản ph ẩm khác mà mình có nhu cấều. - Việ c sử dụ ng vậ t trung gian trong trao đổ i đã giúp các trao đổi không còn mang tính ngấỗu nhiền nữ a. Tuy nhiền, hạ n chềế củ a vậ t môi giớ i trung gian trong trao đổi này là nh ngữs n ả v t này ậ không bềền, b ịnh ả h ưở ng b i ởnhiềều điềều kiện tự nhiền, khí hậ u như muôếi, chè, lông cừ u,.. và khi chia nhỏ thì đôi khi seỗ làm giảm giá trị vôến có của nó như lông cừu,.. - Khi sả n xuấết và trao đổ i hàng hoá phát triển hơn nữ a, đặc biệt là khi mở rộng giữ a các vùng đòi hỏ i phả i có một vậ t ngang giá chung thôếng nhấết thì hình thái tiềền đ ược ra đ ời. Giá tr ịc ủa tấết c ảcác hàng hoá ởđấy đềều được biểu hiện ở một hàng hoá đóng vai trò tiềền t ệ. Khi con ng ười bắết đấều biềết sử dụng các kim loại thì tiềền bắềng kim lo ại bắết đấều được tạo ra. - Cuôếi cùng, các kim lo ại là vàng và b ạc đ ược dùng làm tiềền trong lưu thông. Lúc đấều khi vàng còn hạ n chềế, con ngườ i đã sử dụ ng thềm bạ c là kim loạ i thứ 2 dùng làm tiềền trong l ưu thông, g ọi là chềế đ ộsong b ản v .ịVềề sau, do lượng vàng được khai thác nhiềều h ơn và do vàng có nh ững ưu thềế h ơn h ẳn nh ưthuấền nhấết, ít pha tr ộn, dềỗ chia nh ỏ, lấu h ưh ại, dềỗ mang theo nền vàng đ ược ch ọn làm tiềền tệ - chềế độ bả n vị vàng được ra đời. - Tuy nhiền, vi ệc dùng vàng làm tiềền trong lưu thông có những h ạn chềế là khó mang theo, khó chia nhỏ để mua nhữ ng sả n phẩ m có giá trị nhỏ như mớ rau, cấn g ạo,… và các kim lo ại rấết quý hiềếm, đ ược s ửd ụng nhiềều trong công nghiệ p. Vì vậy, dấền dấền con ngườ i đã biềết sử dụ ng các tín tệ (giấếy xác nhậ n gử i vàng trong ngấn hàng) đ ể làm tiềền trong l ưu thông. Khi này, các cá nhấn seỗ g ửi nh ững đôềng vàng, bạ c củ a mình vào ngấn hàng và nhậ n lạ i các tờ tín tệ . Tín tệ khi này được tự do chuy ển đ ổi ra vàng. Điềều này đã giúp cho các cá nhấn dềỗ mang theo mình và vi ệc trao đổ i, mua bán nhữ ng hàng hóa có giá trị thấếp được dềỗ dàng hơn. - Như ng hạ n chềế củ a việ c sử dụ ng vàng hay tín tệ trong lư u thông đó là lượng vàng trền trái đấết là có hạn, khả nắng khai thác hàng nắm không l ớn (theo các nhà nghiền cứ u thì tổ ng lượ ng vàng trền trái đấết là khoả ng 250 nghìn tấến, trong đó lượ ng vàng đã khai thác tính đềến giữ a nắm 2018 là khoả ng 190 nghìn tấến, nhưng chủ yềếu có đượ c trong thềế kỷ 20 đềến nay). Tín tệ chỉ được phát hành khi có thềm l ượng vàng g ửi vào ngấn hàng. Vì v ậy, khi các nềền kinh tềế ngày càng phát triển, l ượng hàng hóa làm ra ngày càng nhiềều như ng lượ ng vàng thì lạ i không tắng lền t ươ ng x ng ứ dấỗn t iớmấết cấn đôếi gi aữtiềền và hàng. Điềều này dấỗn tới giá cả hàng hóa seỗ b ịgi ảm đi, không khuyềến khích các cá nhấn, t ổch ức m ởr ộng s ản xuấết và vềề lấu dài seỗ kìm hãm s ựphát tri ển c ủa các nềền kinh tềế.

- Vì nh ng ữ lý do trền, tiềền pháp đ nh ị nh ưngày nay đ ược ra đ ời nhắềm đáp ứng yều cấều m iớvềề trao đ ổi hàng hóa đó là có th ểphát hành thềm tiềền để đưa vào lưu thông khi có s ựgia tắng c ủa hàng hóa d ch ị v ụ. Tiềền pháp định khi này do nhà n ước in ấến và phát hành, có giá tr ịtrền toàn lãnh th ổquôếc gia. Tuy nhiền, tiềền pháp đ nh ị là lo ại tiềền chỉ có giá trị danh nghĩa mà không có giá trị n ội t ại nh ư vàng. Vì v ậy, l ượng tiềền pháp định này chỉ được phát hành thềm khi hàng hóa mới đ ược t ạo ra hay tiềền pháp đị nh này đượ c phát hành dựa trền cơ chềế tín dụng có sự đ ảm b ảo bắềng lượ ng hàng hóa dị ch vụ mớ i tạ o ra. Vàng chỉ được dùng để thanh toán các khoả n nợ quôếc tềế, nó bị rút khỏ i lưu thông trong nước vì không dùng làm tiềền t ệvà tiềền giấếy khi này không được tự do chuyển đổ i ra vàng. -T ừ đấy giá tr th ị cựtềế c aủđôềng tiềền các nướ c phụ thuộ c vào sức mua củ a nó, tức là sôế lượ ng hàng hóa hay dị ch vụ mà nó có thể mua đượ c. Giá trị của mộ t đơ n vị tiềền t đ ệ ượ c xác đ nh ị bắềng s ức mua c ủa nó và đ ược đo bắềng sôế nghịch đảo của mứ c giá chung. Như vậ y, mứ c giá cả chung càng cao thì giá trị hay sức mua của m ột đ ơn v ịtiềền tệ càng thấếp và ngược lại. ● Sự phát triển các hình thái giá trị S ựphát tri ển các hình thái giá tr ịtrong nềền kinh tềế hàng hóa được biểu hiện thông qua 4 hình thái cụ thể sau đấy: - Hình thái giá trị giản đơn hay ngấỗu nhiền: Đấy là hình thái phôi thai c ủa giá tr ,ị nó xuấết hi ện trong giai đo ạn đấều của trao đổ i hàng hóa, khi trao đổ i mang tính chấết ngấỗu nhiền, ngườ i ta trao đổi trực tiềếp vật này lấếy vật khác Ví dụ : 1m vả i = 2kg rau, củ, quả Ở đấy, giá trị củ a vả i đượ c biể u hiệ n bở i các loạ i rau, củ , quả . Còn rau, củ, quả đượ c dùng làm phươ ng tiệ n để biểu hiệ n giá trị của vải. Với thuộc tính tự nhiền củ a mình, rau, củ , quả trở thành hiệ n thấn giá trị củ a vả i. Sở dĩ như vậ y vì rau, củ, quả cũng có giá trị Trong ví dụ , 1m vả i, bản thấn nó đứng một mình thì không thể phản ánh được hay biể u hiệ n đượ c giá trị củ a bả n thấn nó là bao nhiều. Muôến biềết giá trị của 1m vải đó cấền đem đi so sánh vớ i giá trị củ a 2kg rau, củ , quả , do đó hình thái giá trị của 1m vả i ở đấy là hình thái tươ ng đôếi.Còn 2kg rau, củ , quả không biểu hiện giá trị củ a bả n thấn nó đượ c, trong môếi quan hệ vớ i vả i nó chỉ biể u hiệ n giá trị của vải nền nó là hình thái ngang giá củ a giá trị củ a vả i. Nềếu rau củ quả muôến biểu hiện giá trị củ a mình, thì phả i đả o ngượ c phươ ng trình lạ i: 2kg rau, củ , quả = 1m vải

Hình thái giá trị tươ ng đôếi và hình thái vậ t ngang giá là 2 mặt liền quan với nhau, đôềng thờ i là 2 cự c đôếi lậ p củ a mộ t phươ ng trình giá trị . Trong hình thái giá trị giả n đơ n hay ngấỗu nhiền thì tỷ lệ chư a thể côế đị nh. Hình thái vật ngang giá của giá trị có 3 đặ c điể m: giá trị sử dụng của nó trở thành hình thức biể u hiện giá trị, lao độ ng cụ thể trở thành hình thứ c biể u hiệ n lao độ ng trừu tượ ng, lao động tư nhấn trở thành hình thứ c biể u hiệ n lao động xã hội. - Hình thái giá tr ịđấềy đủ hay mở rộng Khi l ực l ượng s ản xuấết phát tri ển h ơn, sau phấn công lao đ ộng xã h ội lấền thứ nhấết, chắn nuôi tách kh ỏi trôềng trọ t, trao đổi tr ở nền thường xuyền hơn, một hàng hóa này có th ểquan h ệv ới nhiềều hàng hóa khác. Tươ ng ứ ng vớ i giai đoạn này là hình thái giá tr ịđấềy đủ hay mở rộng. Ví dụ : 1m vả i = 2kg rau củ hoặ c 10kg thóc hoặ c 0.1 chỉ vàng hoặc… Đấy là sự mở rộ ng hình thái giá trị giả n đơ n hay ngấỗu nhiền. Trong ví dụ trền, giá trị củ a 1m vả i đượ c biể u hiệ n ở 2kg rau củ hoặ c 10kg thóc hoặ c 0.1 chỉ vàng. Như v ậy, hình thái v ật ngang giá đã đ ược m ởr ộng ra ởnhiềều hàng hóa khác nhau. Tuy nhiền, vấỗn là trao đổ i trự c tiềếp, tỷ lệ trao đổi chưa côế định. - Hình thái chung của giá trị: Vớ i sự phát triể n hơ n nữ a củ a lự c lượ ng sả n xuấết và phấn công lao độ ng xã hộ i, hàng hóa đ ượ c đ aưra trao đ iổth ườ ng xuyền, đa d ng ạ và nhiềều h ơn. Nhu cấều trao đổ i, do đó trở nền phứ c tạ p hơ n, ngườ i có vả i muôến đổi thóc, nhưng người có thóc l iạkhông cấền v ải mà cấền thứ khác. Vì thềế, việc trao đổi tr ực tiềếp không còn thích hợ p và gấy trở ngạ i cho trao đổ i. Trong tình hình đó, ngườ i ta phả i đi con đường vòng, mang hàng hóa c ủa mình đ ổi lấếy th ứhàng hóa đ ược nhiềều người ư a chuộ ng, thì hình thái chung củ a giá trị xuấết hiện. Ví dụ : 2kg rau củ hoặ c 2 con gà hoặ c 0.1 chỉ vàng hoặc v.v.. = 1m vải Ởđấy, tấết c ảhàng hóa đềều biểu hiện giá trị của mình ở cùng một thứ hàng hóa đóng vao trò là vậ t ngang giá chung. Tuy nhiền, vật ngang giá chung chưa ổn định ở mộ t thứ hàng hóa nào. Các đị a phươ ng khác nhau thì hàng hóa dùng làm vật ngang giá chung cũng khác nhau. - Hình thái tiềền tệ: Khi lự c lượ ng sả n xuấết và phấn công lao độ ng xã hộ i phát triển hơn nữ a, sả n xuấết hàng hóa và th ịtr ường ngày càng m ởr ộng, thì tình tr ạng có nhiềều vật ngang giá chung làm cho trao đổ i giữ a các đị a phươ ng vấếp phả i khó khắn, do đó dấỗn đềến đòi hỏ i khách quan phả i hình thành vậ t ngang giá chung thôếng nhấết. Khi vật ngang

giá chung đượ c côế đị nh lạ i ở mộ t vậ t độ c tôn và phổ biềến thì xuấết hiện hình thái tiềền tệ củ a giá trị. Ví dụ : 2kg rau củ hoặ c 1m vả i hoặ c 2 con gà hoặ c v.v… = 0.1 chỉ vàng (Vàng trở thành tiềền tệ) Lúc đấều có nhiềều kim lo iạđóng vai trò tiềền t ệ, nh ưng vềề sau được côế định ại ở kim lo ại quý: vàng, b ạc và cuôếi cùng là vàng. S ởdĩ b ạc và vàng đóng vai trò tiềền tệ là do nh ng ữ uưđi m ể c aủnó nh :ưthuấền nhấết vềề chấết, dềỗ chia nhỏ, không hư hỏ ng, v ới m ột l ượng và th ểtích nh ỏnh ưng ch ứa đ ựng m ột l ượng giá tr ịl ớn. Tiềền tệ xuấết hi ện là kềết qu ảphát tri ển lấu dài c ủa s ản xuấết và trao đ ổi hàng hóa, khi tiềền tệ ra đờ i thì thềế giớ i hàng hóa đượ c chia làm 2 cự c: mộ t bền là các hàng hóa thông th ường; còn m ột bền là hàng hóa (vàng) đóng vai trò tiềền tệ. Đềến đấy giá trị các hàng hóa đã có mộ t phươ ng tiệ n biể u hiệ n thôếng nhấết. Tỷ lệ trao đổi được côế định lại. 2.NGUỒỀN GỒỐC C Ủ A TIỀỀN TỆ: - Tiềền tệ xuấết hiệ n là kềết quả củ a quá trình phát triể n lấu dài của sản xuấết, trao đổ i hàng hóa và các hình thái giá trị. - Có 4 hình thái giá trị: + Hình thái giá trị đơ n giả n: xuấết hiệ n khi xã hộ i Công xã nguyền thủy tan rã, sự trao đổi mang tính ngấỗu nhiền + Hình thái giá tr ịđấềy đủ hay mở rộ ng: Khi sả n xuấết hàng hóa phát triển hơn, sôế l ượng hàng hóa đ ược đem ra trao đ ổi nhiềều hơ n, mộ t hàng hóa có thể trao đổi đ ược v ới nhiềều loại hàng hóa khác. + Hình thái chung củ a giá trị : giá trị củ a hàng hóa thể hiện ở một hàng hóa đóng vai trò vậ t ngang giá chung. Ngườ i ta mang hàng hóa của mình đổi lấếy vật ngang giá chung, rôềi dùng v ật ngang giá chung đ ổi lấếy th ứhàng hóa mình cấền. Các địa phươ ng, vùng khác nhau thì hàng hóa làm vật ngang giá chung cũng khác nhau. + Hình thái tiềền t ệ: Có nhiềều vậ t ngang giá chung làm trao đổi giữa các địa ph ương khó khắn, đòi h ỏi ph ải có v ật ngang giá chung thôếng nhấết. Ban đấều, vật ngang giá chung côế đị nh là vàng và bạ c, hình thái củ a giá trị xuấết hi ện. Nh ưng vàng có ưu thềế h ơn b ạc nền cuôếi cùng hình thái tiềền tệ được côế định ở vàng. 3.B Ả N CHẤỐT C Ủ A TIỀỀN TỆ: - Tiềền tệ là mộ t hình thái giá trị củ a hàng hóa, là sản phẩm của quá trình phát tri ển s ản xuấết và trao đ ổi hàng hóa. Các nhà kinh tềế tr ước C.Mác gi ải thích tiềền tệ

từ hình thái phát triể n cao nhấết củ a nó, bở i vậ y đã không làm rõ được bản chấết c aủtiềền t ệ. Trái l ại, C.Mác nghiền c ứu tiềền tệ từ lị ch sử phát triển củ a sả n xuấết và trao đổ i hàng hóa, từ sự phát triể n củ a các hình thái giá trị hàng hóa, do đó đã tìm thấếy nguôền gôếc và b ản chấết c ủa tiềền tệ. => Tiềền tệ là hàng hóa đặ c biệ t được tách ra làm vật ngang giá chung thôếng nhấết cho các hàng hóa khác, nó thể hiệ n lao động xã hộ i và biểu hiện quan hệ giữa nhữ ng ngườ i sả n xuấết hàng hóa. - B ản chấết c ủa tiềền tệ còn được thể hiệ n qua các chứ c nắng của nó. - B ản chấết c ủa tiềền tệ đượ c thể hiệ n rõ hơn qua hai thuộc tính sau của nó: + Giá tr sị ử d ng ụ c aủtiềền t ệlà kh ảnắng th ỏa mãn nhu cấều trao đổi của xã hội, nhu cấều s ửd ụng làm v ật trung gian trong trao đ ổi. Nh ưv ậy, ng ười ta seỗ ch ỉcấền nắếm gi tiềền ữ khi có nhu cấều trao đ ổi. Giá tr ịs ửd ụng c ủa m ột lo ại tiềền tệ là do xã h ội quy đ nh: ị ch ừng nào xã h ội còn th ừa nh ận nó th ực hi ện tôết vai trò tiềền tệ (tức là vai trò vậ t trung gian môi giớ i trong trao đổ i) thì chừ ng đó giá trị sử dụng của nó v iớt ư cách là tiềền t ệcòn tôền tạ i. Đấy chính là lời giải thích cho sự xuấết hiện cũng nh ưbiềến mấết c ủa các d ạng tiềền tệ trong lịch sử. + Giá tr cị aủtiềền đ ược th ểhi ện qua khái ni ệm “s ức mua tiềền tệ ”, đó là khả nắng đ ổi đ ược nhiềều hay ít hàng hóa khác trong trao đổi. Tuy nhiền khái niệm s ức mua tiềền tệ không đượ c xem xét dướ i góc độ sứ c mua đôếi vớ i từ ng hàng hóa nhấết đị nh mà xét trền phươ ng diệ n toàn thể các hàng hóa trền thị trường. 4.CH Ứ C NĂNG C Ủ A TIỀỀN TỆ: Theo C.Mác, tiềền tệ có nắm chức nắng sau đấy: - Thướ c đo giá trị: Tiềền tệ dùng để biể u hiệ n và đo lườ ng giá trị củ a các hàng hóa. Muôến đo lường giá tr cị aủcác hàng hóa, b nảthấn tiềền t ệcũng ph ải có giá tr .ịVì v ậy, tiềền tệ làm ch ức nắng th ước đo giá tr ịph ải là tiềền vàng. Để đo lườ ng giá trị hàng hóa không cấền thiềết ph iảlà tiềền m ặt mà ch ỉcấền so sánh vớ i lượ ng vàng nào đó trong ý tưởng. Sở dĩ có thể làm đượ c như vậ y, vì giữ a giá trị củ a vàng và giá trị củ a hàng hóa trong thự c tềế đã có mộ t tỷ lệ nhấết đị nh. Cơ sở củ a tỷ lệ đó là thờ i gian lao độ ng xã h ội cấền thiềết hao phí để sả n xuấết ra hàng hóa đó. Giá trị hàng hóa được biểu hiện bắềng tiềền gọ i là giá cả hàng hóa. Hay nói cách khác, giá cả là hình thức biểu hi ện bắềng tiềền củ a giá trị hàng hóa. Giá cả hàng hóa chị u ảnh hưở ng củ a các nhấn tôế sau đấy:

+ Giá trị hàng hóa + Giá tr ịc ủa tiềền + Quan h cung ệ – cấều vềề hàng hóa Như ng vì giá trị hàng hóa là nộ i dung củ a giá cả , nền trong ba nhấn tôế nều trền thì giá trị vấỗn là nhấn tôế quyềết định giá c ả. Đ tiềền ể làm đ ược ch ức nắng th ước đo giá tr ịthì b ản thấn tiềền tệ cũng phải được quy đ nh ị m ột đ ơn v ịtiềền tệ nhấết định làm tiều chuẩn đo lường giá cả c ủa hàng hóa. Đ ơn v ịđó là m ột tr ọng l ượng nhấết đ nh ị c ủa kim lo ại dùng làm tiềền tệ. Ở môỗi n ước, đ ơn v ịtiềền tệ này có tền gọi khác nhau. Chẳng hạ n ở Myỗ, tiều chuẩn giá cả c a ủ 1 đôềng đôla có hàm l ượng vàng là 0.736662gr, ởPháp 1 đôềng frắng có hàm l ượng vàng là 0.160000gr, ởAnh 1 đôềng Fun St’zelinh có hàm lượng vàng là 2.13281gr…. Tác d ụng c ủa tiềền khi dùng làm tiều chuẩn giá cả không giôếng v ới tác d ụng c ủa nó khi dùng làm th ước đo giá tr .ị Là th ước đo giá tr ,ịtiềền tệ đo lường giá tr ịc ủa các hàng hóa khác; là tiều chu ẩn giá c ả, tiềền tệ đo l ường bản thấn kim lo iạdùng làm tiềền t ệ. Giá tr ịc ủa hàng hóa tiềền tệ thay đổi theo sự thay đổi của sôế l ượ ng lao đ ng ộ cấền thiềết đ ểs ản xuấết ra hàng hóa đó. Giá tr ịhàng hóa tiềền tệ (vàng) thay đổi không ảnh hưở ng gì đềến “chức nắng” tiều chuẩ n giá cả của nó, m ặc dù giá tr ịc ủa vàng thay đ ổi nh ưthềế nào. Ví d ụ, 1 đôla vấỗn bắềng 10 xen. - Phương tiện lưu thông V ới ch ức nắng làm ph ương ti ện l ưu thông, tiềền làm môi giớ i trong quá trình trao đ ổi hàng hóa. Đ ểlàm ch ức nắng l ưu thông hàng hóa đòi h ỏi ph ải có tiềền mặt. Trao đ ổi hàng hóa lấếy tiềền làm môi giới gọi là lưu thông hàng hóa. Công th cứl uưthông hàng hóa là: H-T-H (hàng – tiềền – hàng), khi tiềền làm môi giới trong trao đổ i hàng hóa đã làm cho hành vi bán và hành vi mua có th ể tách rời nhau c ảvềề thờ i gian và không gian. Sự không nhấết trí giữa mua và bán chứa đựng mấềm môếng của khủng hoảng kinh tềế. Trong l u ư thông, lúc đấều tiềền t ệxuấết hi ện d ưới hình th ức vàng thoit, b ạc nén. Dấền dấền nó đ cượ thay thềế bắềng tiềền đúc. Trong quá trình l ưu thông, tiềền đúc bị hao mòn dấền và mấết m ột phấền giá trị củ a nó. Như ng nó vấỗn đươc xã hội chấếp nhận nh ư tiềền đúc đấềy đủ giá trị. Nh ưv ậy, giá tr ịth ực c ủa tiềền tách rờ i giá trị danh nghĩa củ a nó. Sở dĩ có tình tr ạng nh ưnày vì tiềền làm phươ ng tiệ n lư u thông chỉ đóng vai trò chôếc lát. Người ta đ i hàng ổ lấếy tiềền rôềi l ại dùng nó đ ểmua hàng mà mình cấền. Làm phương tiện l ưu thông, tiềền không nhấết thiềết phả i có đủ giá trị . Lợi dụng tình hình đó, khi đúc

tiềền nhà n ước tìm cách gi ảm b ớt hàm l ượng kim lo ại c ủa đ ơn v ịtiềền tệ . Giá trị th ực c ủa tiềền đúc ngày càng thấếp so vớ i giá trị danh nghĩa của nó. Thực tiềỗn đó dấỗn đềến s ự ra đ iờc aủtiềền giấếy. Nhà n ước có th ểin tiềền giấếy ném vào lưu thông. Nh ng ư vì b nảthấn tiềền giấếy không có giá tr ịmà ch ỉlà ký hi ệu c ủa tiềền vàng, nền nhà n ước không th ểtùy ý in bao nhiều tiềền giấếy cũng được, mà phải tuấn theo quy lu tậl uưthông tiềền giấếy. Quy lu ật đó là: “vi ệc phát hành tiềền giấếy phải được giới h ạn trong sôế l ượng vàng (hay b ạc) do tiềền giấếy đó tượ ng trung, leỗ ra phải lưu thông th ực s ự”. Khi khôếi l ượng tiềền giấếy do nhà nướ c phát hành và lư u thông vượ t quá khôếi l ng ượtiềền cấền cho l ưu thông, thì giá tr ịc ủa tiềền tệ seỗ bị giảm xuôếng, tình trạng lạm phát seỗ xuấết hiện. - Phương tiện cấết trữ Làm ph ương ti ện cấết tr ữ, t ức là tiềền đượ c rút khỏ i lư u thông đi vào cấết trữ . Sở dĩ tiềền làm đ ược ch ức nắng này là vì: tiềền là đạ i biểu cho của cả i xã hội dưới hình thái giá tr , tị cứlà tiềền, vàng, b ạc. Ch ức nắng cấết tr ữlàm cho tiềền trong lưu thông thích ng ứ m tộcách t ự phát v iớnhu cấều cấền thiềết cho lưu thông. Nềếu sả n xuấết tắng, l ượ ng hàng hóa nhiềều thì tiềền cấết trữ đượ c đư a vào lư u thông. Ngược lạ i, nềếu sản xuấết gi m, ả l ượ ng hàng hóa l iạít thì m tộphấền tiềền vàng rút khỏ i lưu thông đi vào cấết trữ. - Phương tiện thanh toán Làm ph ươ ng ti nệthanh toán, tiềền đ ược dùng đ ểtr ản ợ, n ộp thuềế, tr ảtiềền mua chị u hàng…Khi sả n xuấết và trao đổ i hàng hóa phát triển đềến trình độ nào đó tấết yềếu n ảy sinh vi ệc mua bán ch u. ị Trong hình th ức giao d ch ị này, tr ước tiền tiềền làm chứ c nắng thướ c đo giá trị để đị nh giá cả hàng hóa. Nhưng vì là mua bán chịu nền đềến kỳ h ạn tiềền mớ i đượ c đư a vào lư u thông để làm phươ ng tiệ n thanh toán. Sự phát tri ển c ủa quan h ệmua bán ch uị này m ột m ặt t ạo kh ảnắng tr ản ợbắềng cách thanh toán khấếu tr ừlấỗn nhau không dùng tiềền mặ t. Mặt khác, trong việc mua bán chị u, ngườ i mua trở thành con nợ , ngườ i bán trở thành chủ nợ . Khi hệ thôếng chủ nợ và con nợ phát triể n rộ ng rãi, đềến kỳ thanh toán, nềếu một khấu nào đó không thanh toán đượ c seỗ gấy khó khắn cho các khấu khác, phá vỡ hệ thôếng, khả nắng khủng hoảng kinh tềế tắng lền. - Tiềền tệ thềế giới Khi trao đ iổhàng hóa v ượ t kh iỏbiền gi iớquôếc gia thì tiềền làm ch ức nắng tiềền tệ thềế gi i.ớV iớch cứnắng này, tiềền ph ải có đ ủgiá tr ,ị ph ải tr...


Similar Free PDFs