Phân tích hệ thống đãi ngộ của tập đoàn Nestlé Việt Nam PDF

Title Phân tích hệ thống đãi ngộ của tập đoàn Nestlé Việt Nam
Course quản trị nguồn nhân lực
Institution Trường Đại học Ngoại thương
Pages 25
File Size 494.1 KB
File Type PDF
Total Downloads 86
Total Views 612

Summary

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ----  ----QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰCTIỂU LUẬNPHÂN TÍCH HỆ THỐNG ĐÃI NGỘ CỦA TẬP ĐOÀNNESTLÉ VIỆT NAMLớp tín chỉ: QTR403. Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 3 Giảng viên hướng dẫn : ThSũ Thị Hương GiangHà Nội, tháng 3 năm 20221 Hoàng Thị Thanh Mai 201...


Description

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH --------

QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TIỂU LUẬN PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ĐÃI NGỘ CỦA TẬP ĐOÀN NESTLÉ VIỆT NAM Lớp tín chỉ:

QTR403.2

Nhóm sinh viên thực hiện:

Nhóm 3

Giảng viên hướng dẫn:

ThS.Vũ Thị Hương Giang

1

Hoàng Thị Thanh Mai

2014210094

2

Đỗ Khánh Ly

2014210089

3

Phùng Thu Hằng

2014210041

4

Phạm Mai Hương

2014210059

5

Bùi Thị Hà Phương

1818828021

6

Nguyên Thị Thanh An

2014210003

7

Nguyễn Thị Thanh Thúy

2014210143

8

Phạm Minh Quân

2014210122

9

Phó Tuệ Hà

2014210036

10

Nguyễn Chí Trọng

2014210154

Hà Nội, tháng 3 năm 2022

MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................1 PHẦN NỘI DUNG ..........................................................................................2 I. Giới thiệu tổng quan về Nestlé. .....................................................................2 1. Quá trình hình thành và phát triển. ................................................................... 2 2. Sứ mệnh. ............................................................................................................... 3 3. Nguyên tắc kinh doanh. ....................................................................................... 3 4. Đặc điểm nhân sự. ................................................................................................ 4 5. Kết quả kinh doanh ............................................................................................. 6

II.

Thực trạng hệ thống đãi ngộ của Nestlé....................................................9

1. Đãi ngộ tài chính .................................................................................................. 9 1.1.

Thù lao trực tiếp....................................................................................................... 9

1.2.

Thù lao gián tiếp .................................................................................................... 10

2. Đãi ngộ phi tài chính .......................................................................................... 11 2.1.

Chăm sóc sức khỏe và tinh thần ........................................................................... 11

2.2.

Cơ hội nghề nghiệp ................................................................................................ 12

2.3.

Học hỏi và chia sẻ .................................................................................................. 13

3. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu. ....................................................................... 13 3.1.

Điểm mạnh ............................................................................................................. 13

3.2.

Điểm yếu. ................................................................................................................ 15

III. Đề xuất giải pháp. ......................................................................................16 1. Quản lý tốt mối quan hệ giữa các nhân viên ................................................... 16 2. Giảm áp lực làm việc cho nhn viên ................................................................. 16 3. Bài học ................................................................................................................. 17 3.1.

Tạo động lực cho nhân viên .................................................................................. 17

3.2.

Giải quyết xung đột cho các doanh nghiệp........................................................... 19

KẾT LUẬN ....................................................................................................21 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................22

LỜI MỞ ĐẦU Trong xu thế phát triển ngày nay của thế giới, có thể thấy khoa học – kỹ thuật đang không ngừng phát triển mạnh mẽ. Tuy nhiên, nguồn nhân lực vẫn luôn là một nhân tố không bao giờ lỗi thời, ngược lại, nó còn có khả năng quyết định tới con đường phát triển của mỗi doanh nghiệp trong tương lai. Chính vì vậy, mỗi công ty phải làm thế nào để xây dựng được một hệ thống đãi ngộ phù hợp, góp phần nâng cao giá trị của mỗi cá nhân. Nestlé được biết tới là một công ty đang dẫn đầu trong lĩnh vực Thực phẩm và đồ uống trên toàn thế giới. Hiện công ty đang có mạng lưới sản xuất và kinh doanh rộng khắp, với hơn 2000 nhãn hiệu, có mặt tại 191 quốc gia. Song song với đó là 280.000 nhân viên, cùng 30.000 sản phẩm. Để có được vị trí như bây giờ là cả một quãng đường nỗ lực không ngừng nghỉ. Nhận thức được sự khác biệt và đột phá này, nhóm chúng em lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Phân tích hệ thống đãi ngộ của Nestlé”. Qua thực trạng, điểm mạnh và điểm yếu trong hệ thống chính sách của Nestlé, chúng em cũng đề ra giải pháp cụ thể để tận dụng triệt để điểm mạnh và hạn chế tối đa điểm yếu. Do kiến thức còn hạn chế nên trong quá trình nghiên cứu không thể tránh khỏi những thiếu sót, chúng em mong rằng sẽ nhận được sự góp ý từ cô để có thể hoàn thiện bài tiểu luận của mình hơn. Chúng em xin chân thành cảm ơn cô!

1

PHẦN NỘI DUNG I.

Giới thiệu tổng quan về Nestlé. 1. Quá trình hình thành và phát triển. Nestlé Việt Nam là một thành viên của tập đoàn Nestlé hoạt động trong lĩnh vực thực

phẩm. Nestlé thành lập văn phòng kinh doanh tại Việt nam từ năm 1916 tại Sài Gòn. Năm 1972, Nestlé xây dựng nhà máy sữa bột Dielac cho trẻ sơ sinh, nhà máy này đi vào hoạt động năm 1975 (nay được quản lý bởi Vinamilk). Từ năm 1990 Nestlé xúc tiến việc nối lại các hoạt động tại Việt Nam thông qua việc mở văn phòng đại diện tại TP. HCM năm 1993. Năm 1995: thành lập công ty TNHH Nestlé Việt Nam, nhà máy đặt tại KCN Biên Hòa 2, Đồng Nai. Năm 1996: thành lập công ty TNHH Sản Phẩm Sữa Nestlé Việt Nam. Năm 2001: sáp nhập hai công ty thành công ty TNHH Nestlé Việt Nam theo giấy phép 1152/GPDC10-BKH-KCN ĐN. Văn phòng chính đặt tại 41 Nguyễn Thị Minh Khai, Q1, HCM. Năm 2009 công ty chuyển trụ sở chính về Etown. Năm 2013: khánh thành Nhà máy Nestlé Trị An chuyên sản xuất NESCAFÉ Năm 2018: khánh thành Dây chuyền sản xuất viên nén NESCAFÉ Dolce Gusto tại Nhà máy Trị An Tính đến nay, Nestlé đang điều hành 6 nhà máy và hơn 2812 nhân viên trên toàn quốc, với tổng vốn đầu tư hơn 600 triệu USD tính đến hết năm 2019. Với hơn 120 nhà phân phối, 40 kênh tiêu thụ trực tiếp của Nestlé trên khắp các tỉnh thành, sản phẩm của Nestlé có mặt trên phạm vi cả nước.

2

2. Sứ mệnh. Các thành viên Nestlé toàn cầu cùng chung một sứ mạng: “ Nestlé là nguồn dinh dưỡng trong cuộc sống của bạn, Thức ăn hàng ngày của bạn, Chất lượng sản phẩm tốt xứng đáng giá trị” (Theo định hướng chiến lược Nestlé toàn cầu) Sứ mệnh của công ty bao gồm:  Quan trọng và đặt lên hàng đầu là gắn bó mật thiết với người tiêu dùng nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng trong lĩnh vực sản xuất thực phẩm.  Nó tạo thành một mối quan hệ hữu cơ không thể tách rời giữa cuộc sống con người với những sản phẩm của Nestlé.  Để tạo được mối quan hệ mật thiết đó, bắt buộc những sản phẩm của Nestlé phải có được một chất lượng và một tầm vóc tương xứng – đây cũng là mặt ưu việt nổi trội để những sản phẩm của Nestlé có được tính sáng tạo và trội hơn những đối thủ cạnh tranh.  Chia sẻ lợi nhuận kinh doanh với phát triển đời sống người dân tại đất nước mà công ty tham gia kinh doanh.

3. Nguyên tắc kinh doanh. Nestlé Việt Nam chủ động xây dựng văn hóa kinh doanh gần gũi với Việt Nam đồng thời tuân theo những nguyên tắc kinh doanh và văn hóa Nestlé toàn cầu. Nestlé Việt Nam cam kết tuân thủ những nguyên tắc kinh doanh sau:  Mục tiêu kinh doanh của Nestlé cũng như của cấp quản lý và nhân viên ở mọi cấp bậc là sản xuất và tiếp thị những sản phẩm của công ty sao cho có thể tạo nên những giá trị lâu bền cho những người tiêu dùng, những cổ đông, nhân viên, các đối tác kinh doanh và số lớn những nền kinh tế quốc gia tại đó Nestlé hoạt động.  Nestlé không chủ trương theo đuổi lợi nhuận trước mắt làm thiệt hại đến sự phát triển kinh doanh lâu dài của công ty, lợi nhuận hàng năm là để duy trì sự ủng hộ của các thị trường tài chính và nhằm tài trợ cho các dự án đầu tư.  Nestlé tin tưởng rằng thông thường luật pháp là công cụ hữu hiệu nhất để bảo đảm tư cách đạo đức, mặc dù trong một số lĩnh vực nhất định, việc có thêm những hướng dẫn 3

khác cho cấp quản lý và nhân viên dưới hình thức những nguyên tắc kinh doanh tự giác là rất có ích, nhằm đảm bảo rằng những tiêu chuẩn cao nhất sẽ được áp dụng xuyên suốt công ty.  Nestlé nhận thức được rằng thành công của một tập đoàn là sự phản ánh trình độ, nghiệp vụ, hành vi và giá trị đạo đức của cấp quản lý và nhân viên, do đó việc tuyển chọn nhân viên thích hợp và chính sách đào tạo và phát triển liên tục có tính chất quyết định.  Nestlé nhìn nhận rằng người tiêu dùng có quyền quan tâm đến công ty đằng sau nhãn hiệu Nestlé, cũng như cách thức hoạt động của công ty.

4. Đặc điểm nhân sự. Đội ngũ nhân viên chất lượng cao Được biết đến là công ty công ty thực phẩm và giải khát lớn nhất thế giới, Nestlé toàn cầu nói chung và Nestlé Việt Nam nói riêng được tạo dựng bởi một đội ngũ nhân viên chất lượng cao, năng lực tốt và thái độ làm việc chuyên nghiệp. Đây là những con người có kiến thức chuyên môn vững vàng, thành thạo trong nghiệp vụ mà Nestlé đã tuyển chọn kỹ lưỡng ngay từ đầu. Nhân lực chính là cốt lõi của doanh nghiệp, họ góp phần to lớn quyết định sự thành công doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp phát triển bền vững. Không dừng lại ở đó, nhân viên Nestlé được đào tạo thường xuyên để thích ứng với nền kinh tế luôn biến đổi, đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao. Đội ngũ nhân viên trẻ trung và năng động Nhân viên tại Nestlé hầu hết là những những người trẻ trung năng động, dám đương đầu và sẵn sàng thử thách những điều mới mẻ. Họ là những công dân toàn cầu, đại diện cho nền kinh tế mới. Họ có trong mình kĩ năng, kiến thức và bản lĩnh. Việc đề cao, chú trọng tuyển dụng những ứng cử viên trẻ tuổi cho thấy Nestlé luôn tạo cơ hội cho những người trẻ có môi trường để phát triển hơn. Khi có bệ phóng vững chắc là Nestlé thì họ sẽ càng nỗ lực để bứt phá và cho ra những thành quả tốt nhất. Ngoài ra, lứa nhân viên trẻ này sẽ có suy nghĩ, cũng như thái độ hợp với tệp khách hàng mà tập đoàn hướng tới, từ đó dễ dàng hơn trong việc đưa ra các ý tưởng đánh trúng tâm lý khách hàng. Đó cũng là điều mà Nestlé mong muốn đạt được. Rõ ràng đây là mối quan hệ 2 chiều. 4

Văn hoá học hỏi và trau dồi Một điểm nổi bật trong văn hoá doanh nghiệp của Nestlé Việt Nam không thể không kể đến văn hoá học hỏi và trau dồi. Tuy xuất phát điểm khác nhau, đảm nhiệm những vị trí khác nhau nhưng nhân viên Nestlé Việt Nam đều có chung nhận thức học hỏi không ngừng để hoàn thiện bản thân về cả kiến thức và kỹ năng. Tinh thần ham học hỏi vừa mang màu sắc văn hoá Nestlé, vừa là một nét đẹp trong phẩm chất con người Việt Nam. Văn hoá sẻ chia Có một đặc điểm nhân sự tại Nestlé mà bất cứ ai cũng mong muốn có là văn hóa sẻ chia. Tại đây, các nhân viên sẽ học hỏi và chia sẻ kinh nghiệm cho nhau. Nhân viên lâu năm sẽ học hỏi ở người trẻ sự năng động, những kĩ năng, kiến thức mới để kịp đáp ứng yêu cầu của thời đại mà thương mại điện tử đang phát triển mạnh mẽ. Ngược lại, người mới sẽ được học hỏi ở người đi trước các kiến thức cơ bản, cốt lõi trong công việc, cách sử dụng và điều khiển công cụ tại nơi làm việc,... Việc chia sẻ kinh nghiệm với nhau không chỉ giúp nhân viên phát triển một cách toàn diện hơn, mà còn góp phần làm các mối quan hệ trở nên cởi mở và khăng khít hơn. Từ đó, không còn khái niệm “ma mới”, “ma cũ” vô cùng cổ hủ và lạc hậu tồn tại trong môi trường làm việc truyền thống. Tất cả sẽ làm việc với nhau dựa trên sự phát triển chung, hướng tới mục tiêu đưa Nestlé đến gần hơn với người tiêu dùng. Đa dạng Trong thời đại mới, khi mà nhân loại đang nỗ lực để tiến hành hội nhập thì Nestlé không nằm ngoài vòng quay đó. Minh chứng rõ rệt nhất là hệ thống nhân sự tại đây vô cùng đa dạng. Bất kể chi nhánh nằm ở quốc gia nào thì vẫn luôn có cơ hội cho những công dân đủ năng lực và phẩm chất đến từ quốc gia khác. Những nhân viên làm việc tại Công ty Nestlé được tìm thấy ở nhiều độ tuổi khác nhau. Giới tính cũng không phải là một vấn đề cần xem xét, khi mà cả nam, nữa hay giới tính thứ 3 đều có cùng xuất phát điểm và cơ hội thăng tiến như nhau. Nhiều người đến từ nhiều quốc gia khác nhau với tôn giáo riêng. Bất kể một cá nhân nào cũng đáng được tôn trọng khi mà họ đem lại cho xã hội những giá trị tốt đẹp. 5

Với đặc điểm này, khi làm việc chung, nhân viên sẽ sử dụng ngôn ngữ chung là tiếng anh. Vì vậy, khi tuyển dụng, tiếng anh cũng là một yếu tố được đề cao. Khi làm việc trong môi trường này, nhân viên sẽ có thêm nhiều cơ hội để học hỏi những nền văn hóa khác nhau, con đường phát triển cũng mở rộng hơn.

5. Kết quả kinh doanh Tình hình sản xuất kinh doanh của Nestlé Việt Nam trong những năm qua được đánh giá rất thành công với những con số danh thu từ sản phẩm chủ đạo như Nescafe, Maggi, Milo, Lavie... tính trung bình hàng năm sản lượng tiêu thụ trên 2 tỷ tấn. Đặc biệt lượng hàng bán trên thị trường Châu Âu thường cao hơn Châu Á - Thái Bình Dương. Theo báo cáo kết quả kinh doanh năm 2012 của Nestlé, doanh số đạt 92,2 tỷ CHF (franc Thụy Sỹ, 1 CHF tương đương hơn 1 USD), tăng 8,6 tỷ CHF (10,2%). Tăng trưởng nội tại đạt 5,9%, tăng trưởng thực tế nội bộ đạt 3,1%, lợi nhuận thương mại tăng 11,8% đạt 14 tỷ CHF, lợi nhuận tăng 15,2%. Trị giá mỗi cổ phiếu tăng 12,2%, trị giá 3,33 CHF/cổ phiếu, chia cổ tức dự kiến 2,05 CHF trên mỗi cổ phiếu, dòng vốn lưu động tăng từ 5,6 lên 15,8 tỷ CHF. Còn hiện nay, doanh thu của Nestlé Ltd. tăng 3,25 % trong năm tài chính 2021 so với năm tài chính 2020. Thu nhập ròng tăng 38,2 %.

Biểu đồ 1: Biểu đồ kết quả kinh doanh của Nestlé 2018 - 2021 (Nguồn: MSN Tài chính)

6

Hiện nay, trên thị trường cafe hòa tan có các thương hiệu Nescafe, Vinacafe và G7 – Trung Nguyên. Mẫu mã bao bì rất đa dạng từ các loại cafe sữa hòa tan, cafe đen hòa tan đến cafe lon nhưng phổ biến hơn cả là cafe sữa hòa tan. Theo nguồn tin khảo sát thị trường của công ty Nestlé năm 2010 thị phần của Nescafe chiếm khoảng 37%. Nhìn vào tốc độ tăng trưởng sản phẩm Nescafe chúng ta thấy doanh thu các sản phẩm Nescafe của công ty từ khi thành lập đến nay liên tục tăng mạnh. Tuy nhiên trong hơn 2 năm trở laị đây hoạt động kinh doanh café hòa tan của thị trường bắt đầu chậm lại một phần do suy giảm kinh tế vì dịch bệnh, một phần do cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Tuy nhiên, một thực tế là thị trường tiêu thụ các sản phẩm cafe hòa tan ở Việt Nam rất nhỏ so với thị trường cafe rang xay. Trước đây thị trường Việt Nam chỉ thông dụng loại cafe sữa hòa tan với nhiều chủng loại và khẩu vị khác nhau, vài năm trở lại đây xuất hiện thêm loại cafe đen hòa tan thỏa niềm đam mê thưởng thức cà phê đen thuần túy Việt Nam. Nestlé là tập đoàn lớn của Thụy sỹ có bề dày 70 năm kinh nghiệm trong việc sản xuất và kinh doanh cafe hòa tan và Nescafe là nhãn hiệu cà phê hòa tan hàng đầu trên thế giới, Nescafe luôn cải tiến không ngừng để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Tại thị trường Việt Nam Nestlé tập trung sản xuất chủ yếu các loại cafe sữa hòa tan, trong đó phải kể đến sản phẩm Nescafe 3in1. Ngoài ra còn có các sản phẩm cafe khác của Nescafe cũng có mặt trên thị trường Việt Nam trong các năm qua: Nescafe Red cup, Nescafe Việt, Nescafe Sữa đá, Nescafe Latte, Nescafe Gold, Nescafe Dolce Gusto ( cà phê pha máy). Với nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng và sự cạnh tranh gay gắt về giá cả chất lượng của các sản phẩm cafe hòa tan, công ty Nestlé chủ trương xây dựng nhà máy sản xuất bột cafe bán thành phẩm từ năm 1997. Đến nay, Nhà máy Cafe của Nestlé tại Việt Nam đã cung cấp cho thị trường Việt Nam 1200 tấn bột bán thành phẩm hàng năm. Dù đã hoạt động hết công suất vẫn không thể cung cấp đủ cho thị trường tiêu thụ cafe hòa tan ở Việt Nam đang tăng trưởng nhanh. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp có hướng đầu tư thêm nhà 7

máy mới để sản xuất đáp ứng nhu cầu trong nước và hướng đến xuất khẩu bột bán thành phẩm cho các thị trường khác ngoài Việt Nam.

8

II.

Thực trạng hệ thống đãi ngộ của Nestlé 1. Đãi ngộ tài chính Nestlé xây dựng chế độ đãi ngộ nhân viên vô cùng năng động và cạnh tranh trên mọi

phương diện. Các khoản lương, thưởng ngắn hạn hay dài hạn, các phúc lợi bổ sung cho lương dành cho nhân viên đều ở mức cao. Nestlé Việt Nam tin đây là điều quan trọng để bắt đầu cuộc sống tốt cho nhân viên và người thân của họ. Mức lương cơ bản: Đây là mức lương trả cho vị trí và chức danh nhân viên đang làm việc, và nhân viên được trả mức lương cơ bản mỗi tháng một lần. Thưởng tiền mặt hàng năm: Các khoản thưởng lương tháng thứ 13, 14 được trả vào tháng 12 hàng năm, thưởng theo kết quả kinh doanh.

1.1. 1.1.1.

Thù lao trực tiếp Tiền lương của nhân viên.

Giống như những công ty khác, mức lương cơ bản của nhân viên tại Nestlé được xác định bởi vai trò và kinh nghiệm của họ. Các vị trí phổ biến tại Nestlé là nhân viên kỹ thuật, quản lý thương hiệu, marketing và nhiều vị trí khác. Trong các vị trí này, cấp độ được sử dụng để đo lường năng lực và kinh nghiệm của nhân viên. Mức lương trung bình của Nestlé dao động từ khoảng $ 45,764 mỗi năm cho Kỹ thuật viên vi sinh đến $ 307,314 mỗi năm cho một Giám đốc. Mức lương trung bình hàng giờ của Nestlé dao động từ khoảng 16 đô la mỗi giờ đối với Người bán hàng đến 36 đô la mỗi giờ đối với Thợ bảo trì. (Theo thống kê của Glassdoor.com) 1.1.2.

Tiền thưởng

Nhân viên khi gia nhập vào công ty Nestlé sẽ được nhận thưởng lương tháng thứ 13, và 14 và phần thưởng này thường được trao vào tháng 12 hàng năm. Tuy nhiên, việc nhân viên có nhận được phần thưởng này hay không phụ thuộc vào thời gian gia nhập của họ.

9

Bên cạnh tiền thưởng cuối năm, nhân viên ở Nestlé còn được nhận tiền thưởng theo kết quả kinh doanh được ghi nhận. Điều đó có nghĩa là khi nhân viên làm tốt, tạo ra nhiều lợi nhuận giúp công ty phát triển, mức thưởng họ được nhận sẽ tăng lên tưởng xứng. Đây là một trong những cách hiệu quả để thúc đẩy động lực làm việc của nhân viên, tăng khả năng cống hiến đối với sự phát triển của công ty.

1.2.

Thù lao gián tiếp

Hiện tại ở Nestlé, các nhân viên được hưởng khá nhiều các phúc lợi xã hội từ chính sách của công ty. Bên cạnh việc được đóng các loại bảo hiểm theo pháp luật đã quy định như ở hầu hết các công ty khác như: Bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, nhân viên tại công ty còn được hưởng các chế độ chăm sóc sức khỏe hàng đầu. Mọi nhân viên NESTLÉ được nhận gói bảo hiểm sức khỏe Generali - khám và chữa bệnh ở các bệnh viện, phòng khám cao cấp. Khi một trong 4 nhà máy của Nestlé ghi nhận ca nhiễm Covid-19, Nestlé đã chi trả để tất cả các nhân viên nhận được điều trị tốt nhất. Công tỷ trả 25 triệu đồng cho mỗi nhân viên, thậm chí là nhân viên bên thứ 3, để họ có thể được chuyển đến bệnh viện tư nhân để điều trị. Ngoài ra công ty còn có thêm nhiều quyền lợi khác như viên sử dụng sản phẩm dinh dưỡng của Nestlé miễn phí tại nhà máy, mua sản phẩm của Nestlé với giá ưu đãi hơn so với thị trường, sử dụng phương tiện di chuyển của công ty. Tất cả các chính sách này nhằm cân bằng cuộc sống – công việc. Bên cạnh đó, mỗi năm, ngoài các ngày lễ, Tết, mỗi nhân viên Nestlé có số ngày phép tương đương 3 tuần làm việc. Đặc biệt, Nestlé còn có chính sách thai sản với thời gian nghỉ thai sản được trả lương ít nhất 14 tuần và có quyền kéo dài thời gian nghỉ phép lên đến 6 tháng. Chính sách này giúp bảo vệ việc làm cho nhân viên, không phân...


Similar Free PDFs