Title | Quan tri tai chinh marketing |
---|---|
Course | Quản Trị Tài Chính |
Institution | Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh |
Pages | 22 |
File Size | 516.4 KB |
File Type | |
Total Downloads | 143 |
Total Views | 410 |
TRѬӠNG ĐҤI HӐC KINH Tӂ TPHCMVIӊN ĐÀO TҤO SAU ĐҤI HӐCKHOA QUҦN TRӎ KINH DOANHMôn: Quҧn trӏ MarketingTiểu luận:XÂY DӴNG Kӂ HOҤCH MARKETING CHO CÔNG TYGVHD: TS. Hoàng LӋ ChiLӟp : QTKD Đêm 2 – KDanh sách nhóm 6:1. NguyӉn Chí Vinh2. NguyӉn Tài Xuân3. NguyӉn Thӏ Bích Liên4. NguyӉn Đức Minh5. Lê Quang Than...
TRNG ĐI HC KINH T TPHCM VIN ĐÀO TO SAU ĐI HC KHOA QUN TR KINH DOANH
Môn: Qun tr Marketing Tiểu luận:
XÂY DNG K HOCH MARKETING CHO CÔNG TY
GVHD: TS. Hoàng L Chi Lp : QTKD Đêm 2 – K22 Danh sách nhóm 6: 1.
Nguyn Chí Vinh
2.
Nguyn Tài Xuân
3.
Nguyn Th Bích Liên
4.
Nguyn Đức Minh
5.
Lê Quang Thanh Trang
6.
Võ Mnh Hoàn
Mục lục I. Tổng quan về Starbucks Coffee ----------------------------------------------------------- 3 1.1 Lịch sử hình thành ------------------------------------------------------------------------ 3 1.2. Tầm nhìn, sứ mạng ---------------------------------------------------------------------- 4 1.3. Giới thiệu về thơng hiệu/sn phẩm của Starbucks Coffee ------------------------ 4 1.4. Tóm tắt những mục tiêu của kế hoạch marketing ----------------------------------- 6 1.5. Thị trờng và khách hàng mục tiêu --------------------------------------------------- 7 II. Thc trng Marketing của Starbucks Coffee ----------------------------------------- 8 2.1 Kết qu tài chính: ------------------------------------------------------------------------- 8 2.2 Tình hình thị trờng ---------------------------------------------------------------------- 9 2.3 Tình hình sn phẩm:--------------------------------------------------------------------- 10 2.4 Tình hình cạnh tranh -------------------------------------------------------------------- 11 2.5 Tình hình phân phối: -------------------------------------------------------------------- 12 2.6 Môi trờng vĩ mô: ----------------------------------------------------------------------- 13 III. Phân tích cơ hội và vấn đề của Starbucks Coffee ---------------------------------- 13 3.1 Phân tích môi trờng ni b ------------------------------------------------------------ 13 3.2 Phân tích môi trờng bên ngoài ------------------------------------------------------- 15 IV. Hoch đnh chin lợc Marketing cho Starbuks trong thi gian ti ----------- 15 4.1 Gii pháp giá tr ị cho khách hàng: ----------------------------------------------------- 15 4.2 Marketing Mix: -------------------------------------------------------------------------- 15 V. K hoch thc hin ------------------------------------------------------------------------ 16 5.1 Thiết kế và triển khai hành đng ------------------------------------------------------ 16 5.2 Các hoạt đng xúc tiến ------------------------------------------------------------------ 17 5.3 Dự trù nguồn lực ------------------------------------------------------------------------- 18 5.4 Lập chơng trình------------------------------------------------------------------------- 18 VI. D kin báo cáo lãi – lỗ: ----------------------------------------------------------------- 21 VII. Kiểm tra: ---------------------------------------------------------------------------------- 22 Kt luận ------------------------------------------------------------------------------------------ 22
I. Tổng quan về Starbucks Coffee 1.1 Lch sử hình thành Starbucks Coffee là thơng hiệu cà phê nổi tiếng trên toàn thế giới, có trụ sở ở Seattle, Washington, Hoa K ỳ với 17,800 quán ở 49 quốc gia, bao gồm 11,068 quán ở Hoa Kỳ, gần 1,000 ở Canada và hơn 800 ở Nhật Bnvà các nớc Hồng Kông, Trung Quốc, Anh, Pháp… Starbucks Coffee đợc thành l ập ở ngôi chợ Pike Place ở Seattle, Washington vào ngày 30 tháng 3 năm 1971 bởi ba ngời: Giáo viên tiếng Anh Jerry Baldwin, giáo viên l ịch sử Zev Siegl, và nhà văn Gordon Bowker. C ba đư ly cm hứng từ chủ doanh nghiệp - ông Alfred Peet để bán hạt cà phê cht lợng cao và các loại thiết bị xay cà phê. Sau khi cái tên Pequod bị từ chối bởi mt trong những ngời đồng sáng lập, công ty đợc đặt tên theo ngời bạn đời đầu tiên. Từ năm 1971-1976, cửa hàng Starbucks Coffee đầu tiên đợc mở tại 2000 đại l Western; nó sau đó đư đợc di dời đến 1912 Pike Place, và hoạt đng đến ngày nay. Trong năm đầu tiên hoạt đng, họ đư mua hạt cà phê xanh từ Peet, sau đó bắt đầu mua trực tiếp từ ngời trồng. Doanh nhân Howard Schultz gia nhập công ty năm 1982 là Giám đốc hoạt đng bán lẻ và tiếp thị, và sau mt chuyến đi đến Milan, Ý, ông đư định hớng và đa ra ý tởng rằng công ty nên bán cà phê và thức uống cà phê cũng nh các loại đậu. Tuy gặp nhiều khó khăn và bị phn đối, tuy nhiên lịch sử của mt quán cà phê nhỏ ven sông Seattle đư thay đổi k ể từ khi Schultz bắt đầu chui Il Giornale bar cà phê vào tháng T năm 1986. Năm 1987, Với sự hậu thuẫn của các nhà đầu t địa phơng Schultz đư mua Starbucks Coffee Năm 1991, “Bean Stock” đợc giới thiệu - mt sự phối hợp lựa chọn nguồn cung cp cho tt c những ngời làm đối tác Năm 1998, Starbucks Coffee thâm nhập vào thị trờng Anh quốc thông qua việc giành đợc 60 cửa hàng từ công ty cà phê Seattle. Năm 2000, hiện nay Starbucks Coffee Christmas Bookdrive hàng năm đợc xut bn bởi nhà xut bn sự thật quốc gia. Năm 2003, The Starbucks CoffeeMaster Programme đợc thành lập. Năm 2004, The Coffeehouse Challenge với the Royal Society of Arts đợc thành lập. Năm 2005, Starbucks Coffee đư quyên góp đợc 50,000 quyển sách thông qua Bookdrive
Năm 2006, liên tiếp 2 năm Starbucks Coffee đư đợc nhận gii thởng Big Tick bởi hiệp hi Business in the Community về sự xut sắc trong CSR Năm 2008, Starbucks Coffee tuyên bố đư phục vụ 87.000 thức uống trn các loại. Đến nay, Starbucks Coffee đư có vô số những bớc ngoặt lớn và gặt hái đợc các thành tựu mà tt c các đối thủ cạnh tranh trong nền công nghiệp thức ăn nhanh của M đều thèm muốn. Trong số gần 18.000 các cửa hàng Starbucks Coffee trên thế giới, có 1/3 không thuc M. Trớc khi ngành bt đng s n suy thoái, mi ngày Starbucks Coffee mở cửa 6 chi nhánh, tuy nhiên hiện tại con s ố đó chỉ dừng lại 2 hoặc 3 Chi nhánh. Số nhân công làm cho Starbucks Coffee là trên 137.000 ngời. Starbucks Coffee là thơng hiệu đầu tiên đạt 10 triệu ngời Like trên Facebook. Năm 2011, Starbucks Coffee lần thứ 3 ci tiến Logo của hãng, xóa bỏ toàn b phần chữ, tập trung vào biểu tợng M NHÂN NG. Cũng trong năm này, Starbucks Coffee cho ra mắt thị trờng M kích cỡ đồ uống lớn nht của hãng. Starbucks Coffee đư n lực trở thành cái mà Schultz gợi là “Nơi chốn thứ ba”, có nghĩa là mt nơi ngoài mái m và ch làm - nơi chốn để gặp gờ bạn bè hay để có mt khong không gian riêng t cho chính mình. Tháng 2/2013, Starbucks Coffee chính thức bớc vào thị trờng Việt Nam. 1.2. Tầm nhìn, sứ mng Nhiệm vụ của Starbucks Coff ee: để “truyền cm hứng và nuôi dỡng tinh thần con ngời” - mi ngời mt ly và mt khu phố tại mt thời điểm. 1.3. Gii thiu về thơng hiu/sn phẩm của Starbucks Coffee Starbucks Coffe nói không với nhợng quyền thơng hiệu. Các cửa hàng cà phê Starbucks Coffee thuc mt trong ba hình thức kinh doanh: Thứ nht (đa số), do Starbucks Coffee thành lập và qun lý, thứ hai: Starbucks Coffee liên doanh với Công ty tại địa phơng thành lập và qun lý, thứ ba (rt ít) Starbucks Coffee cp phép hoạt đng và kiểm soát với những điều kiện hết sức ngặt nghèo đợc đi kèm theo. Với tuyên ngôn “ Lưng mạn hóa hạt cà phê”, “ Lưng mạn hóa khách hàng”, Starbucks Coffee đư làm nên 1 điều không tởng - thay đổi c mt nền văn hóa. Cà phê Starbucks Coffee mt nửa là fastfood, mt nửa là thởng thức. Trong vô s ố các yếu tố tạo nên sự tạo sức bật trong sinh hoạt kinh tế chính là 4 yếu tố: Tính quần chúng, Tính sáng tạo đc đáo, Năng lực qung cáo và tiếp thị và Sức mạnh tổ chức ni b. Theo các đánh giá thì sự thành công của Starbucks Coffee chủ yếu vì đạt đợc
tính quần chúng rt cao. CEO Howard Schultz đư “cáo yết” trớc công chúng r ằng : “Chúng tôi không ở t thế của tầng lớp kinh doanh cà phê mà ở về phía khách hàng uống cà phê”. Thông qua mạng lới truyền thông đại chúng và thông tin điện tử, mọi ngời có thể dễ dàng nhận ra 3 đặc tính nổi bật của Starbucks Coffee nh sau: 1.3.1 Về hình thức Hầu hết các quán Starbucks Coffee đều xut hiện mt cách khiêm tốn và bình dân, từ màu sắc, thiết kế, ni tht, ngoại tht … đều có nét đc đáo, đơn gin, không quá cầu kì, tạo bầu không khí m cúng, thân hữu, không phân biệt mọi tầng lớp, giai cp xã hi khi bớc vào bt cứ mt quán cà phê Starbucks Coffee nào. 1.3.2 Vị trí Ngay c tọa lạc tại mt trung tâm thơng mại đồ s nht, hiện đại nht tại mt Thành phố nào đó thì Starbucks Coffee cũng chỉ nằm ở mt vị trí rt khiêm tốn trong toàn khu thơng mại, hầu nh là nằm ở mt góc nào đó. Với diện tích khá khiêm tốn, không trang trí màu mè nhng Starbucks Coffee luôn khẳng định đợc sức hút của mình và luôn chứng tỏ bn lĩnh cao của Tập đoàn Starbucks Coffee về mặt tâm lý học, k thuật, m thuật và văn hóa. 1.3.3 Tính quần chúng Starbucks Coffee luôn hớng đến tính quần chúng, cụ thể nh cho sn phẩm “ cà phê” dành cho Phụ nữ và trẻ em không bao giờ uống cafe. Bởi thế, từ dân ghiền cà phê nhà nòi đến các tay uống cà phê “ tơ lơ mơ” đều kiếm đợc mt ly cà phê hợp với trình đ và khẩu vị thởng thức của mình. 1.3.4. Tính nhân bản Hơn mt nửa trong tổng số 125 nghìn nhân viên của Starbucks Coffee làm việc bán thời gian. Nhng chỉ cần làm việc 20 giờ mi tuần trở lên thì ngời làm cho Starbucks Coffee đư hởng đợc bo hiểm sức khỏe và quy chế an sinh, phúc lợi xã hi căn bn. Ngoài ra, Starbucks Coffee đư làm nên thành công nhờ có đợ c rt nhiều điểm khác biệt sau: - Chỉ với 2 lễ tân và 1 đi ngũ nhân viên hoàn chỉnh, Starbucks Coffee có thể phục vụ 220 khách hàng/giờ. - Mọi nhân viên đều biết sự khác biệt giữa cappuccino và latte - Starbucks Coffee không bao giờ phục vụ cà phê đư để quá 30 phút
- Cửa hàng tuyên bố phục vụ 87.000 đồ uống kết hợp khác nhau, và các nhân viên pha chế nào cũng có thể làm bt cứ mt loại nào trong số đó mà không hề nao núng. - Pha chế viên của Starbucks Coffee phi tri qua 30 giờ đào tạo về tt c mọi thứ từ kĩ thuật pha Frappuccino đến nguồn gốc của hạt cà phê. - Hầu hết các cửa hàng đợc nâng cp máy pha cà phê Mastrena của Thụy Sĩ, vốn đợc thiết kế để tạo ra “espresso đồng nht, cht lợng cao nht có mt không hai” - Mt số cửa hàng chọn lọc có máy pha cà phê đơn Clover cht lợng hàng đầu, máy này có thể pha chế những cốc cà phê ngon nht mà bạn t ừng thởng thức - Pha chế viên làm việc tối thiểu 20h/tuần đều đợc cp bo hiểm sức khỏe. - Khách hàng có thể tr tiền qua điện thoại iPhone hay Blackberry của họ Starbucks Coffee - sử dụng âm nhạc để khuyếch trơng thơng hiệu. Cho đến giờ vẫn cha có công ty nào tận dụng âm nhạc thành công nh Starbucks Coffee. Trên đờng trở thành nhà bán lẻ cà phê đặc biệt đứng đầu thế giới với hơn 7,500 cửa tiệm ở khắp nơi, các nhà qun lý Starbucks Coffee nhận thy các khách hàng quen thờng a thích những bài hát quen thuc mà cửa hàng thờng chọn. Không lâu sau Starbucks Coffee cho ra đời những CD có những bài hát do chính họ tập họp lại. Năm 1999, Starbucks Coffee đư mua mt công ty chuyên về chọn và phối âm, và giao cho họ nhiệm vụ xây dựng sự hiện diện của nhãn hiệu Starbucks Coffee qua những bài hát. Kết qua là sự ra đời của Hear Music đợc công ty đặt mệnh danh là “the Voice of Music at Starbucks Coffee 1.4. Tóm tắt nhng mục tiêu của k hoch marketing 1.4.1 Thị phần Định vị hình nh thơn hiệu, đa thơng hiệu Starbucks Coffee thâm nhập thị trờng Việt Nam, giành phân đoạn thị trờng và có đợc lợi nhuận. Mục tiêu thêm vào mt phong cách mới đối với văn hóa uống cà phê của ngời Việt, ngày nay trong cuc sống bận rn, khi không có thời gian để thởng thức những cốc cà phê phin truyền thống, có thể thởng thức những cốc cà phê pha trong cốc giy mt cách nhanh chóng tiện l ợi với các lựa chọn hơng vị phong phú.Hơn nữa, Starbucks Coffee không đơn thuần là cà phê ăn liền, mà trong từng cốc cà phê Starbucks chứa đựng tình cm của những ngời làm nên thơng hiệu. Với phơng châm hoạt đng nh vậy, cà phê Starbucks Coffee hoàn toàn có thể giành đợc cho mình mt ch đứng trong thị trờng Việt Nam. Cụ thể: 90% công chúng mục tiêu biết đến thơng hiệu 60% trong số đó yêu thích thơng hiệu
70% trong số đó sử dụng sn phẩm Truy cập Website 20.000 lợt Fanpage: 25.000 thành viên 1.4.2 Mục tiêu: 1.4.2.1 Mục tiêu tài chính: Ban lưnh đạo của Starbucks Coffee mong muốn việc kinh doanh đạt đợc những kết qu tốt đẹp về tài chính. Các mục tiêu tài chính cụ thể là: Trong năm tới phi đạt lợi nhuận trên vốn đầu t hàng năm sau thuế là 15% Trong 1 năm tới đem lại lợi nhuận ròng là 1 triệu USD 1.4.2.2 Mục tiêu Marketing Tạo nên các luồng thông tin liên quan đến Starbucks Coffee Thu hút đợc sự quan tâm của báo chí Thông qua kế hoạch Marketing thì giành thị phần từ các đối thủ cạnh tranh nh khong 20% 1.5. Th trng và khách hàng mục tiêu Phân đoạn thị trường theo vị trí địa lý Ngời dân sinh sống trong những thành phố lớn có mật đ dân c đông, nhịp sống nhanh, bận rn.Đầu tiên là thành phố Hồ Chí Minh, Hà Ni…rồi đến các thành phố lớn khác. (Starbucks Coffee sẽ xây dựng hệ thống nhà hàng trên những tuyến đờng trung tâm có nhiều mặt tiền, gần những tòa nhà văn phòng và trong những khu trung tâm thơng mại, siêu thị,… không mở rng hệ thống nhà hàng mt cách ồ ạt mà chậm rưi, đi từng bớc vững chắc với mục đích phát triển lâu dài tại thị trờng Việt. Phân đoạn thị trường theo nhân khẩu học Xác định đối tợng khách hàng mục tiêu mà Starbucks Coffee cần hớng tới là những ngời: Có mức thu nhập khá trở lên (Do mức giá cà phê Starbucks Coffee (Trung bình khong 100k/1 cốc) cao hơn nhiều so với những quán cà phê truyền thống của Việt Nam nh cà phê vỉa hè (mức giá chỉ tầm 20k30k/cốc) mà đư trở thành mt nét rt đặc trng trong văn hóa cà phê của ngời Việt Nam)
Trẻ tuổi (Đ tuổi từ 16 đến 35) -> Do với những ngời trẻ tuổi sẽ dễ thích nghi với những xu hớng mới hơn những ngời đ tuổi trung niên hay ngời già đư quá quen thuc với cách uống cà phê truyền thống: cà phê phi đậm đặc, pha trong phin, chờ từng giọt..trong lúc chờ đợi họ sẽ tán gẫu với bạn bè vì thế họ thờng phi rủ 2,3 ngời bạn để đi uống cà phê…đối với họ uống cà phê là tận hởng cuc sống, và họ sử dụng nhiều thời gian cho việc thởng thức cà phê: chờ đợi cà phê chy xong, nhâm nhi tán gẫu với bạn bè. Nghề nghiệp: Là ngời bận rn -> thờng là dân công sở. (khách hàng chỉ mt từ 3 đến 5 phút để đợc phục vụ 1 cốc cà phê tính từ khi bớc vào cho đến khi ra khỏi mt cửa hàng Starbucks Coffee Ngoài ra: + Thích hợp với nữ giới hơn nam giới do phụ nữ thờng không quen uống cà phê đậm đặc hơn so với nam giới. Nh vậy, cà phê Starbucks Coffee đặc biệt thích hợp với đối tợng khách hàng là ngời trẻ tuổi, có mức thu nhập khá, bận rn (thờng là dân công s ở), và đặc biệt (nhng không bắt buc) nên chú trọng phân đoạn khách hàng là nữ giới. Ngoài ra đối tợng mục tiêu 2 là giới trẻ ở đ tuổi teen và thanh niên (lứa tuổi trẻ rt dễ hi nhập với xu hớng mới và yêu thích cuc sống năng đng, thời trang). II. Thc trng Marketing của Starbucks Coffee 2.1 Kt qu tài chính: Doanh thu 10,71 t USD (2010) Theo dự báo của hãng nghiên cứu Euromonitor International, trong năm 2012, ngời tiêu dùng tại châu Á - Thái Bình Dơng chi 9,3 t USD để uống cà phê ở tiệm, tăng 66% so với 5 năm trớc đó. Trong đó, Starbucks hiện chiếm thị phần lớn nht tại khu vực này, với mức thị phần đạt trên 1/4. Đầu tháng này, Starbucks đư mở cửa hiệu đầu tiên tại Việt Nam và tuyên bố sẽ mở hàng trăm cửa hiệu tại thị trờng này trong thời gian tới. Hưng này đư đặt chân vào thị trờng n Đ vào tháng 10/2012 và hiện có 7 cửa hiệu ở nớc này thông qua liên doanh với Tata Global Beverages. Mt chui cửa hiệu cà phê khác của M là Coffee Beanery và hãng Lavazza SpA của Italy cũng đang trong quá trình mở rng t ại châu Á, trong đó có Việt Nam và n Đ. Mặc dù vẫn còn là mt thị trờng nhỏ của Starbucks, châu Á hiện đang là thị trờng tăng trởng nhanh nht của hưng này. Trong quý 4/2012, Starbucks đạt doanh thu 214,1 triệu USD tại Trung Quốc và khu vực châu Á-Thái Bình Dơng, tăng 28% so
với cùng k ỳ năm 2011. Tổng doanh thu của hưng trong quý tăng 11%, đạt mức 3,8 t USD. Hiện Starbucks có 19.500 nhân viên tại thị trờng châu Á-Thái Bình Dơng không bao gồm Trung Quốc, n Đ và Nhật Bn. Khu vực này chiếm khong 10% trong tổng số hơn 200.000 nhân viên Starbucks trên toàn cầu. 2.2 Tình hình th trng 2.2.1 Th trng cà phê uống liền: Thị trờng gần nh đư bị bão hòa và chiếm giữ bởi rt nhiều ông l ớn nh Nescà phê (Nestlé) (32%), G7 (Trung Nguyên) (23%), Vinacafe (Vinacafe Biên Hòa) (38%), Moment (Vinamilk) và mt số các nhãn hiệu khác. Đây là thị trờng có mức đ cạnh tranh cao, cần đầu t lớn, ít kh năng tạo nên sự khác biệt sn phẩm. 2.2.2 Th trng cà phê rang xay: Cà phê rang xay uống tại nhà : đợc đóng gói và bày bán tại các chợ, siêu thị với nhiều nhãn hiệu. Các sn phẩm đều tập trung vào mt số loại cà phê chính tại thị trờng Việt Nam nh Arabica, Robusta, Cherry, cà phê chồn cng với mt số hơng liệu nh bơ , muối, vanilla, ca cao, ... để từ đó phối trn ra các loại cà phê đợc gọi tên là Moka, huơng chồn, Sáng tạo, Legendee, Vanilla, Hazelnut... Cà phê rang xay uống tại quán : Quán cà phê xut hiện tại mọi nơi, từ bìnnh dân đến cao cp, có thể chia thành 4 loại sau : Quán cà phê theo hệ thống: Quán cà phê có thơng hiệu, xây dựng mt loạt các quán có cách trang trívà hình thức giống nhau. Thức uống chủ yếu là cà phê và phục vụ những loại thức uống khác, thậm chí là c thức ăn. Ví dụ điển hình của hình thức này là Highland Coffee, hệ thống các quán nhợng quyền của Trung Nguyên, Glorila Coffee Bean… Quán cà phê trang trí theo phong cách: Đây là hình thức rt phổ biến tại các thành phố lớn của Việt Nam. Các quán đợc trang trí đẹp theo phong cách riêng của từng quán, từng ngời chủ, từng địa bàn, từng vị trí của quán. Các quán này thờng phục vụ kèm rt nhiều món bên cạnh cà phê. Quán cà phê nhà: Quán đợc mở bằng cách tận dụng mặt bằng nhà mặt tiền trên cácc con đờng. Đây là loại hình quán cà phê phổ biến nht ở Việt Nam. Cách trang trí của quán khá đơn gin chỉ bao gồm bàn ghế, vài chậu cây kiểng, tivi để xem phim hoặc đá bóng, dàn nhạc.
Quán cà phê cóc: Quán cà phê không tên tuổi có mặt khắp các hang cùng ngõ hẻm, chỉ gồm mt cái tủ bằng inox cho đến mt cái thùng xốp với vài chai cà phê pha sẵn cng thêm mt ít đá . Cà phê mang về (coffee to go) : Ngời Việt cha có thói quen vừa đi đờng vừa uống cà phê mà thờng là mua mt ly cà phê rồi mang về văn phòng hoặc ngồi tại mt nơi nào đó để uống. Do vậy, loại hình cà phê này còn mới mẻ, có tiềm năng phát triển dù cha thực sự rõ nét (do thói quen cà phê của ngời Việt). Nói chung, thị trờng cà phê rang xay rt lớn và đang phát triển với tốc đ cao. Tại Việt Nam, tuy có nhiều thơng hiệu cà phê rang xay nhng cha nhiều sn phẩm thực sự đt phá. Thực sự tạo khác biệt mt cách rõ nét so với các sn phẩm của các hãng khác. Ngoài ra có thể có mt vài thơng hiệu có sn phẩm tốt với bao bì đẹp ( Illy, Gloria Jean Coffee) tuy nhiên cũng vẫn chỉ là cà phê . 2.2.3 Nghiên cứu hành vi ngi tiêu dùng cà phê: HÀ NI SÀI GÒN - Ngời về hu uống cà phê nhiều - Giới kinh doanh uống nhiều nht nht: 19,8%. Sinh viên ít nht: 8%. với 26,3%. Ngời về hu uống ít Đối tợng sử - Phần lớn có trình đ đại học và có nht.dụng cà phê thu nhập tơng đối cao Thuc mọi trình đ, mọi đẳng cp - Chú tr ọng hình thức, ni tht, trang - Phong cách đơn gin, gần gũi, chủ hình thức quán trí, nhiều dịch vụ đi kèm yếu là quán lề đờngcà phê và mục - Điểm hẹn, nơi gặp gỡ bạn bè, th - Ch nghỉ chân, gii khát đích đến quán giãn - Giá bình dân của khách hàng - Giá thành đắt thời gian - Đến vào buổi sáng và tối - Mọi thời điểm, nhng đông nht làthờng tới buổi chiều tối quán cà phê - Khách vào quán cà phê ở Hà Ni vào - Phần lớn khách hàng vào quán buổi sáng thờng gọi cà phê đen pha uống cà phê đá (tức đen đá) bt kể Thói quen và phin (đen nóng), buổi tối là “nâu” (tức buổi sáng hay buổi tối khẩu vị dùng cà cà phê đen có thêm sữa) - 38% uống cà phê bt pha phin, 27% phê - 67% uống cà phê hòa tan. là cà phê bt pha phin thêm sữa với - Vào quán cà phê nhng thờng gọi và 20% uống cà phê hòa tan sinh t ố hoặc các thức uống khác - 50% ngời vào quán chọn cà phê. Thói quen sử dụng các phơng tiện truyền thông. Thờng xuyên tiếp xúc với báo in, tạp chí, internet. 60% khách hàng trong đ tuổi từ 15-39 thờ ng xuyên truy cập internet cafes & wifi. (theo...