Quoc phong AN NINH 2 PDF

Title Quoc phong AN NINH 2
Author Anonymous User
Course Quốc phòng
Institution Đại học Tôn Đức Thắng
Pages 34
File Size 322.7 KB
File Type PDF
Total Downloads 678
Total Views 837

Summary

CHỦ ĐỀ 11) “Diễn biến hòa bình” là: Chiến lược cơ bản của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động2) Biện pháp của CNĐQ và các thế lực phản động tiến hành chiến lược “diễn biến hòa bình” là: Biện pháp phi quân sự3) Chiến lược “diễn biến hòa bình” được bắt nguồn từ: Nước Mỹ4) CNĐQ và các thế lực th...


Description

CHỦ ĐỀ 1 1) “Diễn biến hòa bình” là: Chiến lược cơ bản của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động 2) Biện pháp của CNĐQ và các thế lực phản động tiến hành chiến lược “diễn biến hòa bình” là: Biện pháp phi quân sự 3) Chiến lược “diễn biến hòa bình” được bắt nguồn từ: Nước Mỹ 4) CNĐQ và các thế lực thù địch sử dụng chiến lược “diễn biến hòa bình” đối với Việt Nam nhằm: Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng 5) Chiến lược “diễn biến hòa bình” bắt đầu hình thành từ: Năm 1945 6) Mục tiêu của CNĐQ và các thế lực thù địch sử dụng chiến lược “diễn biến hòa bình” đối với Việt Nam là: Xóa bỏ chế độ xã hội chủ nghĩa 7) Vùng lãnh thổ nào của nước ta mà kẻ thù kích động đồng bào đòi ly khai thành lập nhà nước Đề Ga? Tây Nguyên 8) Mục đích chống phá tư tưởng - văn hóa trong chiến lược “diễn biến hòa bình” là: Xóa bỏ chủ nghĩa Mác Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh 9) Hình thức của bạo loạn lật đổ gồm có: Bạo loạn chính trị, bạo loạn vũ trang, hoặc bạo loạn chính trị với vũ trang. 10) Phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ, chúng ta phải: Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân. 11) Một trong những giải pháp phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ là: Chăm lo xây dựng lực lượng vũ trang ở địa phương vững mạnh. 12) “Bạo loạn lật đổ” là thủ đoạn gắn liền với: Chiến lược " Diễn biến hòa bình "

13) Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu trongcác nhiệm vụ QPAN ở nước ta là: Phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ 14) Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch kích động người H’Mông đòi thành lập khu tự trị riêng ở: Vùng Tây Bắc 15) Lực lượng tiến hành bạo loạn lật đổ thường là: Lực lượng ly khai, đối lập trong nước hoặc cấu kết với nước ngoài 16) Thực hiện chiến lược “diễn biến hòa bình”, CNĐQ và các thế lực thù địch khích lệ lối sống tư sản, từng bước làm phai nhạt mục tiêu: Thanh niên, nhất là sinh viên 17) Bạo loạn lật đổ có thể xẩy ra ở nhiều nơi, nhiều vùng của đất nước, trọng điểm là: Các trung tâm chính trị, kinh tế 18) Thực hiện chiến lược “diễn biến hòa bình” chống phá CNXH, CNĐQ và các thế lực thù địch luôn coi Việt Nam là: Một trọng điểm 19) Sau thất bại về chiến lược quân sự, CNĐQ và các thế lực thù địch chuyển sang chiến lược “diễn biến hòa bình” đối với Việt Nam từ năm: 1975 20) CNĐQ và các thế lực thù địch thực hiện chiến lược “diễn biến hòa bình” đối với Việt Nam từ khi nào? Sau thất bại chiến tranh xâm lược Việt Nam 21) Trong các nhiệm vụ QP, AN hiện nay ở nước ta, phòng, chống chiến lược “diễn biến hòa bình” là: Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu 22) Nội dung nào sau đây là một trong những giải pháp phòng, chống chiến lược “diễn biến hòa bình”, BLLL? Đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước và chăm lo, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân lao động 23) Thủ đoạn trên lĩnh vực QP, AN trong chiến lược “diễn biến hòa bình” là: Phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trong lĩnh vực QP, AN 24) Phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình”, BLLĐ, chúng ta phải thực hiện giải pháp: Xây dựng cơ sở chính trị - xã hội vững mạnh về mọi mặt

25) Nhiệm vụ phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ được xác định là nhiệm vụ: Cấp bách hàng đầu, thường xuyên và lâu dài 26) Quan hệ giữa “diễn biến hòa bình” và BLLĐ? “Diễn biến hòa bình” là quá trình tạo nên những điều kiện, thời cơ cho BLLĐ 27) Trong chiến lược “diễn biến hòa bình”, thủ đoạn về kinh tế được kẻ thù xác định là: Thủ đoạn mũi nhọn 28) Chống phá về chính trị trong chiến lược “diễn biến hòa bình”, kẻ thù âm mưu thực hiện: Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng và chế độ XHCN 29) Thực hiện thủ đoạn chống phá về chính trị trong chiến lược “diễn biến hòa bình” đối với cách mạng Việt Nam, kẻ thù tiến hành: Kích động đòi thực hiện chế độ “đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập” 30) Để cùng cả nước phòng chống chiến lược “biễn biến hòa bình”, BLLĐ, sinh viên phải: Phát hiện và góp phần đấu tranh đánh bại mọi âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù 31) Một trong những nội dung chống phá về kinh tế của chiến lược “diễn biến hòa bình” là: Làm mất vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nước, từng bước lệ thuộc chủ nghĩa đế quốc 32) Chống phá trên lĩnh vực đối ngoại trong chiến lược “diễn biến hòa bình” kẻ thù thực hiện thủ đoạn: Chia rẽ Việt Nam với Lào, Campuchia và các nước xã hội chủ nghĩa 33) Thực hiện thủ đoạn “diễn biến hòa bình” về văn hóa, kẻ thù tập trung tấn công vào: Bản sắc văn hóa và giá trị văn hóa của dân tộc Việt Nam 34) Thực hiện thủ đoạn trong lĩnh vực tôn giáo - dân tộc của chiến lược “diễn biến hòa bình”, kẻ thù lợi dụng vấn đề dân tộc để kích động tư tưởng: Đòi ly khai, tự quyết dân tộc 35) Thực hiện thủ đoạn “diễn biến hòa bình”trong lĩnh vực tôn giáo - dân tộc, kẻ thù triệt để lợi dụng chính sách tự do tôn giáo của Đảng ta để: Truyền đạo trái phép nhằm thực hiện âm mưu tôn giáo hóa dân tộc

36) Phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình”,bạo loạn lật đổ ở nước ta hiện nay, chúng ta phải thực hiện giải pháp: Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch, nắm chắc mọi diễn biến không để bị động và bất ngờ. 37) Trong chiến lược “diễn biến hòa bình”, đối với quân đội, công an, các thế lực thù địch chủ trương vô hiệu hóa sự lãnh đạo của Đảng với luận điểm: Phi chính trị hóa 38) Trong quá trình bạo loạn, bọn phản động tìm mọi cách để mở rộng: Pham vi, quy mô, lực lượng, kêu gọi tài trợ của nước ngoài 39) Một trong những mục tiêu phòng chống chiến lược “diễn biến hoà bình”: Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ 40) Các thế lực thù địch lợi dụng gây rối để: Mở màn cho bạo loạn lật đổ 41) Thực hiện CLDBHB, CNĐQ và các thế lực thù địch lợi dụng sự viện trợ, giúp đỡ kinh tế, đầu tư vốn, chuyển giao công nghệ cho Việt Nam để gây sức ép về chính trị, từng bước chuyển hóa Việt Nam theo con đường TBCN là một trong những nội dung của: Thủ đoạn về kinh tế 42) Thủ đoạn về chính trị trong chiến lược “diễn biến hòa bình”, được kẻ thù xác định là: Thủ đoạn hàng đầu 43) Thực hiện thủ đoạn chính trị trong chiến lược “diễn biến hòa bình”, các thế lực thù địch thường khai thác, tận dụng những sơ hở trong đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, nhà nước ta để kích động: Quần chúng biểu tình, chống đối 44) Chủ trương vô hiệu hóa sự lãnh đạo của Đảng, thực hiện âm mưu “phi chính trị hóa” của CNĐQ và các thế lực thù địch trong “diễn biến hòa bình” nhằm làm cho QĐND Việt Nam: Mất bản chất cách mạng, xa rời mục tiêu chiến đấu 45) Đảng ta xác định rõ nội dung bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN toàn diện, trong đó coi trọng: An ninh kinh tế, chính trị, văn hóa, tư tưởng

46) Từ sau thất bại ở Việt Nam, Mỹ đã từng bước thay đổi chiến lược chuyển từ tiến công bằng sức mạnh quân sự là chính, sang tiến công bằng: “Diễn biến hòa bình” là chủ yếu 47) Đặc trưng của chiến lược “diễn biến hòa bình” là sử dụng: Biện pháp phi quân sự 48) Để nhanh chóng đạt được mục đích của “Diễn biến hòa bình”, chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch thường tiến hành thủ đoạn: Bạo loạn lật đổ 49) Hoa Kỳ xóa bỏ lệnh cấm vận kinh tế đối với Việt Nam từ: 03/02/1994 50) Hoa Kỳ bình thường hóa quan hệ với Việt Nam từ: 11/07/1995 51) Đối với Việt Nam, sau thất bại về quân sự (năm 1975), CNĐQ và các thế lực thù địch chuyển sang chiến lược “diễn biến hòa bình” với nhiều thủ đoạn như: Bao vây cấm vận kinh tế, cô lập về ngoại giao 52) Nguyên tắc xử lý khi có bạo loạn diễn ra là: Nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, không để lan rộng, kéo dài 53) Một trong những mục tiêu phòng chống chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ ở nước ta là: Bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và nền văn hóa 54) Trong phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ, chúng ta phải: Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, lợi ích quốc gia, lợi ích dân tộc 55) Đấu tranh phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình” ở nước ta là một cuộc đấu tranh: Giai cấp, dân tộc gay go, quyết liệt, lâu dài và phức tạp trên mọi lĩnh vực. 56) Cơ sở manh nha hình thành chiến lươc “diễn biến hòa bình” là: Thực hiện chiến lược “ngăn chặn” chủ nghĩa cộng sản 57) Nội dung nào sau đây là trách nhiệm của sinh viên trong phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ ? Thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác cách mạng

58) Nội dung chính của chiến lược “diễn biến hòa bình” là kẻ thù sử dụng mọi thủ đoạn kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, tư tưởng, đối ngoại, QPAN để: Phá hoại, làm suy yếu các nước XHCN từ bên trong 59) Một trong những nội dung kẻ thù chống phá về chính trị trong “diễn biến hòa bình” là: Chia rẽ mối quan hệ giữa Đảng với nhân dân và khối đại đoàn kết toàn dân tộc 60) Đảng ta xác định nội dung BVTQ Việt Nam XHCN hiện nay là toàn diện, vì kẻ thù thực hiện chiến lược “diễn biến hòa bình”: Với nhiều đòn tiến công trên tất cả mọi lĩnh vực 61) Để đạt được ý đồ thống trị thế giới và xóa bỏ các nước XHCN còn lại, CNĐQ tiếp tục điều chỉnh chiến lược toàn cầu, trong đó chiến lược “diễn biến hòa bình” là: Bộ phận trọng yếu 62) Khởi đầu thực hiện bạo loạn lật đổ, các thế lực thù địch thường tiến hành: Gây rối, làm mất ổn định trật tự an toàn xã hội 63) Vị Tổng thống Mỹ đã bổ sung, hình thành và công bố thực hiện chiến lược “ngăn chặn” chủ nghĩa cộng sản là: Truman 64) Thực hiện chiến lược “diễn biến hòa bình”, CNĐQ và các thế lực thù địch cho rằng, phải làm xói mòn tư tưởng đạo đức, niềm tin cộng sản của thế hệ trẻ để: Tự diễn biến, tự suy yếu, dẫn đến sự sụp đổ, tan rã của các nước XHCN còn lại 65) Trong chiến lược “diễn biến hòa bình”, đối với SV, kẻ thù đặc biệt coi trọng: Khích lệ lối sống tư sản, từng bước làm phai nhạt mục tiêu xã hội chủ nghĩa 66) Để chống phá các nước tiến bộ, trước hết là các nước XHCN, CNĐQ và các thế lực thù địch thực hiện “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ với: Răn đe quân sự 67) Đẩy mạnh chiến lược “diễn biến hòa bình” ở nước ta, CNĐQ và các thế lực thù địch thường triệt để khai thác và lợi dụng những khó khăn, sai sót của Đảng, Nhà nước tạo nên sức ép, từng bước chuyển hóa để: Thay đổi đường lối chính trị, đi theo quỹ đạo CNTB 68) Một trong những chiêu bài mà CNĐQ và các thế lực thù địch sử dụng trong “diễn biến hòa bình” đối với Việt Nam là: Dân chủ, nhân quyền

69) Trước những thắng lợi của công cuộc đổi mới toàn diện ở Việt Nam, CNĐQ và các thế lực thù địch đã tuyên bố xóa bỏ cấm vận, bình thường hóa quan hệ để chuyển sang những thủ đoạn mới, đẩy mạnh hoạt động xâm nhập: Dính líu, ngầm, sâu, hiểm 70) CNĐQ và các thế lực thù địch chống phá cách mạng nước ta hiện nay là toàn diện, trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội với: Nhiều thủ đoạn tinh vi khó nhận biết

CHỦ ĐỀ 2 1) Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, vấn đề dân tộc là: Vấn đề chiến lược của cách mạng XHCN 2) Việt Nam là một quốc gia dân tộc thống nhất gồm: 54 dân tộc cùng sinh sống 3) Tính chất của Tôn giáo là: Tính lịch sử, tính quần chúng, tính chính trị 4) Một trong những nội dung giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm của Lênin: Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng 5) Một trong những đặc điểm của các dân tộc ở Việt Nam là: Mỗi dân tộc ở Việt Nam đều có sắc thái văn hóa riêng 6) Tôn giáo là một hình thái của YTXH, phản ánh hiện thực khách quan theo: Quan niệm hoang đường,ảo tưởng, phù hợp với tâm lý, hành vi của con người 7) Một trong những nội dung về vấn đề dân tộc theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin, là: Gắn kết chặt chẽ với vấn đề giai cấp 8) Một trong những đặc điểm của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam là : Cư trú phân tán và xen kẽ 9) Một trong những nội dung giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm của Lênin: Các dân tộc được quyền tự quyết 10) Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo, được hiểu là: Mọi người đều được tự do theo hoặc không theo tôn giáo

11) Việc phân biệt rõ hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo nhằm: Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc 12) Tôn giáo xuất hiện đầu tiên ở Việt Nam là: Phật giáo 13) Tôn giáo có nguồn gốc từ các yếu tố: Kinh tế - xã hội, nhận thức và tâm lý 14) Khái niệm dân tộc được hiểu theo nghĩa của một quốc gia là các thành viên cùng dân tộc sử dụng: Một ngôn ngữ chung để giao tiếp 15) Đặc trưng cơ bản của một cộng đồng quốc gia dân tộc là: Được thiết lập trên một lãnh thổ chung 16) Một dân tộc trong một quốc gia đa dân tộc có thể: Sinh sống ở nhiều quốc gia dân tộc 17) Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, giải quyết vấn đề tôn giáo trong cách mạng XHCN là phải quán triệt: Quan điểm lịch sử cụ thể 18) Một trong những đặc điểm của các dân tộc ở Việt Nam là : Có truyền thống đoàn kết gắn bó xây dựng quốc gia dân tộc thống nhất 19) Các Tôn giáo lớn ở nước ta hiện nay là: Phật giáo, Công giáo, Tin Lành, Hồi Giáo, Cao Đài, Hòa Hảo 20) Ở Việt Nam vị vua được tôn vinh Phật hoàng là: Trần Nhân Tông 21) Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, giải quyết vấn đề dân tộc: Vừa là mục tiêu vừa là động lực của cách mạng xã hội chủ nghĩa 22) Quan hệ dân tộc, sắc tộc hiện nay trên thế giới diễn ra phức tạp, nóng bỏng ở phạm vi: Quốc gia, khu vực và quốc tế 23) Nội dung vấn đề dân tộc và giải quyết vấn đề dân tộc theo tư tưởng Hồ Chí Minh là: Toàn diện, phong phú, sâu sắc, khoa học và cách mạng

24) Một trong những quan điểm, chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước ta là : Chống các biểu hiện kỳ thị, hẹp hòi, chia rẽ dân tộc 25) Tăng cường xây dựng củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, giữ vững ổn định chính trị xã hội là một trong những nội dung của: Giải pháp cơ bản đấu tranh phòng chống địch lợi dụng vấn đề dân tộc, TG 26) Theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin, thực chất của vấn đề dân tộc là: Sự va chạm, mâu thuẫn lợi ích giữa các dân tộc trong quốc gia đa dân tộc và giữa các quốc gia dân tộc với nhau trong quan hệ quốc tế 27) Một trong những lý do dẫn đến vấn đề dân tộc còn tồn tại lâu dài là do: Dân số và trình độ phát triển KT – XH giữa các dân tộc không đều nhau 28) Một trong những nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và giải quyết vấn đề dân tộc: Khắc phục tàn dư tư tưởng phân biệt, kỳ thị dân tộc, tư tưởng dân tộc lớn, dân tộc hẹp hòi 29) Một trong những đặc điểm của các dân tộc ở Việt Nam là các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và: Trình độ phát triển không đồng đều 30) Một trong những quan điểm, chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước ta là: Vấn đề dân tộc và đoàn kết các dân tộc có vị trí chiến lược lâu dài trong sự nghiệp cách mạng Việt Nam 31) Một trong những quan điểm, chính sáchdân tộc của Đảng, Nhà nước ta là: Thực hiện chính sách ưu tiên trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, trí thức là người dân tộc thiểu số 32) Lĩnh vực trọng yếu mà các thế lực thù địch lợi dụng, lấy đó làm ngòi nổ để chống phá cách mạng Việt Nam là: Vấn đề dân tộc, tôn giáo 33) Để vô hiệu hóa sự lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo ở Việt Nam của các thế lực thù địch giải pháp cơ bản nhất là thực hiện tốt: Chính sách dân tộc, tôn giáo 34) Lợi dụng những khó khăn của đồng bào dân tộc ít người, những khuyết điểm trong thực hiện chính sách của một bộ phận cán bộ để kích động đòi ly khai, tự quyết dân tộc là một trong những nội dung của thủ đoạn “diễn biến hòa bình” trong lĩnh vực: Dân tộc, tôn giáo

35) Lòng biết ơn, sự tôn kính đối với những người có công khai phá tự nhiên và chống lại các thế lực áp bức trong tình cảm tâm lý con người là nguồn gốc: Tâm lý của tôn giáo 36) Xuất phát từ lợi ích, những lực lượng xã hội khác nhau lợi dụng tôn giáo để thực hiện mục tiêu chính trị của mình, đó là: Tính chính trị của tôn giáo 37) Ngày nay thế giới đã phát triển, đời sống ngày càng được nâng cao nhưng con người vẫn tin vào tôn giáo, bởi vì: Con người vẫn chưa hoàn toàn làm chủ tự nhiên và xã hội 38) Tôn giáo có tính quần chúng, bởi vì: Tôn giáo phản ánh sự khát vọng của quần chúng 39) Tôn giáo có nguồn gốc từ các yếu tố: Kinh tế - xã hội, nhận thức và tâm lý 40) Vấn đề dân tộc, sắc tộc đã gây nên những hậu quả nặng nề về: Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, môi trường cho các quốc gia 41) Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân tán và xen kẽ trên địa bàn rộng lớn, chủ yếu là ở: Miền núi, biên giới, hải đảo 42) Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác tôn giáo, là một trong những nội dung: Chính sách tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta 43) Tôn giáo đã trở thành nhu cầu tinh thần, đức tin, lối sống của một bộ phận không nhỏ đã thể hiện rõ: Tính quần chúng của tôn giáo 44) Tôn giáo ra đời, tồn tại, biến đổi phản ánh và phụ thuộc vào sự vận động, phát triển của tồn tại xã hội, nhưng nó sẽ mất đi khi con người làm chủ hoàn toàn tự nhiên, xã hội và tư duy, điều đó khẳng định: Tính lịch sử của tôn giáo 45) Việc mở rộng giao lưu giữa các tổ chức tôn giáo Việt Nam với các tổ chức tôn giáo thế giới đã giúp cho việc tăng cường trao đổi thông tin, góp phần xây dựng tinh thần hợp tác hữu nghị, hiểu biết lẫn nhau vì: Lợi ích của các giáo hội và đất nước

46) Tôn trọng tự do tín ngưỡng là phải không ngừng tạo điều kiện cho quần chúng phát triển, tiến bộ về mọi mặt, bài trừ mê tín dị đoan, bảo đảm cho: Tín dồ, chức sắc tôn giáo hoạt động theo đúng pháp luật 47) Các thế lực thù địch vẫn luôn lợi dụng vấn đề tôn giáo, dân tộc để chống phá cách mạng Việt Nam, chúng gắn vấn đề “dân chủ”, “nhân quyền” với: “Tự do tôn giáo” để chia rẽ tôn giáo, dân tộc 48) Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo ở Việt Nam là vận động quần chúng: Sống “tốt đời, đẹp đạo” 49) Một trong những giải pháp cơ bản để vô hiệu hóa sự lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo ở Việt Nam của các thế lực thù địch là : Tăng cường xây dựng củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, giữ vững ổn định chính trị - xã hội 50) Một trong những giải pháp cơ bản đấu tranh phòng chống các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo là : Chăm lo nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào các dân tộc, các tôn giáo 51) Một trong những giải pháp cơ bản đấu tranh phòng chống các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo là : Ra sức tuyên truyền, quán triệt quan điểm, chính sách dân tộc, tôn giáo của Đảng, NN 52) Để đấu tranh phòng chống các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo, chúng ta phải phát huy vai trò của: Cả hệ thống chính trị 53) Để thực hiện thủ đoạn lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam, các thế lực thù địch thường sử dụng chiêu bài: “nhân quyền”, “dân chủ”, “tự do” 54) Vấn đề cốt lõi, xuyên suốt trong công tác dân tộc ở nước ta hiện nay là: Khắc phục sự cách biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc 55) Tôn giáo là một cộng đồng xã hội với các yếu tố: Hệ thống giáo lý tôn giáo, nghi lễ tôn giáo, tổ chức tôn giáo với đội ngũ giáo sỹ, tín đồ, cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động tôn giáo

CHỦ ĐỀ 3 1) Luật bảo vệ môi trường được Quốc hội thông qua: Ngày 23/6 năm 2014

2) Luật bảo vệ môi trường có hiệu lực: Ngày 01/01 năm 2015 3) Hành vi nào vi phạm môi trường: Đốt phá rừng 4) Hành động làm mất cân bằng sinh thái, hủy hoại môi trường là: Khai thác khoáng sản một cách bừa bãi 5) Hành động gây ô nhiễm môi trường nước: Thải dầu mỡ, hoá chất độc hại vào nguồn nước 6) Hành động gây ô nhiễm môi trường không khí: Vứt xác động vật bừa bãi 7) Hành đông vi phạm pháp luật về môi trường: Kinh doanh các loại thực vật, động vật quý, hiếm trong danh mục quy định cấm của Chính phủ 8) Vi phạm pháp luật về môi trường trong xuất nhập khẩu: Xuất nhập khẩu chất thải 9) Đánh bắt hải sản bất hợp phát gây nguy hại cho môi trường: Dùng xung điện khai thác hải sản 10) Cơ sở kinh doanh thực hiện đúng pháp luật về môi trường nước: Xử lý nước thải đúng quy định trước khi thải ra môi trường 11) Hành vi nào ảnh hưởng nghiêm trọng tới môi trường biển: Sử dụng thuốc nổ để khai thác hải sản 12) Hành vi làm ảnh hưởng đến biến đổi khí hậu cần lên án: Chặt phá đốt rừng bừa bãi làm nương rẫy 13) Nguyên nhân xả rác thải sinh hoạt bừa bãi: Thiếu ý thức bảo vệ môi trường 14) Nguyên nhân cơ sở sản xuất kinh doanh xả trộm nước thải chưa được xử lý ra môi trường: Vì lợi nhuận, thiếu đạo đức kinh doanh 15) Hiện tượng chặt phá rừng còn xảy ra ở nhiều nơi rất nghiêm trọng do: Xử lý vi phạm pháp luật về môi trường chưa thực sự nghiêm minh

16) Khó khăn trong quá trình xử lý về tội phạm môi trường: Thủ đoạn của loại tội phạm này ngày một tinh vi hơn 17) Khó khăn về xử lý vi phạm môi trường trong quá trình hội nhập kinh tế: Nhiều vi phạm về môi trừơng của chủ đầu tư nước ngoài 18) Vì sao tổ chức cá nhân vi phạm môi trường ngay nơi sản xuất hoặc ở khu dân cư mà khó phát hiện Chưa phát huy được tinh thần làm chủ của nhân dân trong lĩnh vực bảo vệ môi trường 19) Môt trong những giải pháp đấu tranh phòng chống những hành vi vi phạm và tội phạm về môi...


Similar Free PDFs