Trắc nghiệm tư tưởng hồ chí minh có đáp án PDF

Title Trắc nghiệm tư tưởng hồ chí minh có đáp án
Author Ly Hồ Ngọc Ái
Course tư tưởng hồ chí minh
Institution Trường Đại học Văn Lang
Pages 46
File Size 1.1 MB
File Type PDF
Total Downloads 115
Total Views 286

Summary

Download Trắc nghiệm tư tưởng hồ chí minh có đáp án PDF


Description

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN Bộ môn Lịch sử Đảng và Tư tưởng Hồ Chí Minh Câu 1. Khái niệm “Tư tưởng Hồ Chí Minh” không bao gồm nội dung nào sau đây? A. Hệ thống các quan điểm lý luận, phản ánh những vấn đề có tính quy luật của cách mạng Việt Nam. B. Nguồn gốc tư tưởng, lý luận của tư tưởng Hồ Chí Minh: chủ nghĩa Mác – Lênin; giá trị văn hoá dân tộc, tinh hoa văn hoá nhân loại. C. Nội dung cơ bản nhất của tư tưởng Hồ Chí Minh, bao gồm những vấn đề có liên quan trực tiếp đến cách mạng Việt Nam. Tư tưởng Hồ Chí Minh soi đường thắng lợi cho cách mạng Việt Nam, tài sản tinh thần to lớn của Đảng và dân tộc. D. Bao gồm những vấn đề có liên quan đến cách mạng thế giới, tài sản tinh thần cho cách mạng thế giới Câu 2. Điền vào chỗ trống trong Văn kiện Đại hội lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (1986): “Muốn đổi mới tư duy, Đảng phải nắm vững bản chất cách mạng và khoa học của chủ nghĩa Mác – Lênin, kế thừa di sản quý báu về ……. của Hồ Chí Minh”: A. Lý luận và đường lối chính trị. B. Tư tưởng và đường lối chính trị. C. Tư tưởng và lý luận cách mạng. D. Lý luận và thực tiễn cách mạng. Câu 3. Khái niệm “Tư tưởng Hồ Chí Minh” lần đầu tiên được Đảng Cộng sản Việt Nam đưa ra tại đại hội lần thứ mấy? A. Đại hội lần thứ VI (1986). B. Đại hội lần thứ VII (1991). C. Đại hội lần thứ VIII (1996). D. Đại hội lần thứ IX (2001). Câu 4. Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định: Tư tưởng Hồ Chí Minh “là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi” là tại Đại hội lần thứ mấy? A. Đại hội Đảng lần thứ IX (2001). B. Đại hội Đảng lần thứ VII (1991). C. Đại hội Đảng lần thứ XI (2011). D. Đại hội Đảng lần thứ VI (1986). Câu 5. Đối tượng nghiên cứu của môn học tư tưởng Hồ Chí Minh là: A. Nghiên cứu cuộc đời, sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Nghiên cứu hệ thống quan điểm, quan niệm, lý luận về cách mạng Việt Nam của Hồ Chí Minh. C. Nghiên cứu kết quả vận dụng, phát triển sáng tạo tư tưởng Hồ Chí Minh của Đảng Cộng sản Việt Nam qua các giai đoạn cách mạng. D. Nghiên cứu những đánh giá của các danh nhân trên thế giới về Hồ Chí Minh. Câu 6. “Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam”. Những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam là: A. Lực lượng cách mạng. B. Phương pháp cách mạng. C. Mục tiêu, nhiệm vụ cách mạng. D. Cả ba phương án kia đều đúng. Câu 7. Năm 1970, Đảng Cộng sản Việt Nam đưa ra khẩu hiệu tuyên truyền, cổ động về tư tưởng, tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh là: A. Toàn Đảng hãy ra sức học tập đường lối chính trị, tác phong và đạo đức cách mạng của Hồ Chủ tịch. B. Toàn Đảng, toàn dân thực hiện cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư theo tấm gương của Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại. C. Sống và làm việc theo gương Bác Hồ vĩ đại. D. Sống, chiến đấu, lao động và học tập theo gương Bác Hồ vĩ đại. Câu 8. Tại Đại hội lần thứ VII (1991), Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định Tư tưởng Hồ Chí Minh là: A. Tài sản tinh thần quý báu của Đảng. B. Tài sản tinh thần quý báu của Đảng và của nhân dân ta. C. Tài sản tinh thần quý báu của Đảng, dân tộc và nhân dân ta. D. Tài sản tinh thần quý báu của Đảng và của dân tộc. Câu 9. Phương pháp luận nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh là: A. Thống nhất tính Đảng và tính khoa học. B. Thống nhất lý luận và thực tiễn. C. Quan điểm lịch sử - cụ thể; quan điểm toàn diện và hệ thống. D. Cả ba phương án kia đều đúng. Câu 10. Khái niệm “Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả của sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta và trong thực tế, tư tưởng Hồ Chí Minh đã trở thành một tài sản tinh thần quý báu của Đảng và của dân tộc” được nêu ra ở Đại hội lần thứ mấy của Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Đại hội lần thứ VI (1986). B. Đại hội lần thứ VII (1991). C. Đại hội lần thứ IX (2001).

D. Đại hội lần thứ XI (2011). Câu 11. Đại hội lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định: Tư tưởng Hồ Chí Minh là "một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam". Đây là: A. Nội dung của tư tưởng Hồ Chí Minh. B. Nguồn gốc của tư tưởng Hồ Chí Minh. C. Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh. D. Cả ba phương án kia đều đúng. Câu 12. Đại hội lần thứ XI của Đảng khẳng định: Tư tưởng Hồ Chí Minh là "kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại". Đây là: A. Nguồn gốc lý luận của tư tưởng Hồ Chí Minh. B. Nội dung của tư tưởng Hồ Chí Minh. C. Bản chất của tư tưởng Hồ Chí Minh. D. Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh. Câu 13. Đại hội lần thứ XI của Đảng khẳng định: Tư tưởng Hồ Chí Minh là "là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi". Đây là: A. Nội dung của tư tưởng Hồ Chí Minh. B. Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh. C. Nguồn gốc của tư tưởng Hồ Chí Minh. D. Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh. Câu 14. Nghị quyết số 24C/18.65 về Kỷ niệm 100 năm Ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh của UNESCO đã ghi nhận Chủ tịch Hồ Chí Minh là: A. "Anh hùng giải phóng dân tộc và nhà văn hoá kiệt xuất của Việt Nam". B. "Anh hùng giải phóng dân tộc và nhà văn hoá kiệt xuất của thế giới". C. "Anh hùng giải phóng dân tộc và nhà văn hoá của Việt Nam". D. "Anh hùng giải phóng dân tộc và nhà văn hoá của thế giới". Câu 15. Ý nghĩa của việc học tập môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh là: A. Góp phần nâng cao năng lực tư duy lý luận. B. Củng cố niềm tin khoa học gắn với trau dồi tình cảm cách mạng, bồi dưỡng lòng yêu nước. C. Xây dựng, rèn luyện phương pháp và phong cách công tác. D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 16. Phương pháp luận nào của việc nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh đã yêu cầu, khi nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh phải luôn luôn quán triệt mối liên hệ qua lại của các yếu tố, các bộ phận khác nhau trong sự gắn kết tất yếu của hệ thống tư tưởng đó xung quanh hạt nhân cốt lõi là tư tưởng độc lập, tự do, dân chủ và chủ nghĩa xã hội? A. Thống nhất lý luận và thực tiễn. B. Quan điểm lịch sử - cụ thể. C. Quan điểm toàn diện và hệ thống. D. Quan điểm kế thừa và phát triển. Câu 17. Đối tượng nào trong chỗ trống ở đoạn viết sau của Hồ Chí Minh: “Cuối thế kỷ XIX chủ nghĩa đế quốc Pháp xâm lược Việt Nam. Bọn ….. đê tiện và hèn nhát đầu hàng và câu kết với bọn đế quốc để tiếp tục nô dịch nhân dân Việt Nam nhiều hơn”. A. Vua quan. B. Phong kiến. C. Vua quan và phong kiến. D. Phong kiến và địa chủ. Câu 18. Cuộc cách mạng nào được Hồ Chí Minh đánh giá là “ảnh hưởng đến Việt Nam như tiếng sấm vang trong đêm tối”? A. Công xã Pari ở Pháp năm 1871. B. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911. C. Cách mạng Tháng Tám ở Việt Nam năm 1945. D. Cách mạng Tháng Mười ở Nga năm 1917. Câu 19. Nhận định sau đây của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong tác phẩm nào: “Toàn Đảng, toàn dân ta đoàn kết phấn đấu, xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, và góp phần xứng đáng vào sự nghiệp cách mạng thế giới”? A. Di chúc (1965-1969). B. Ba mươi năm hoạt động của Đảng (1960). C. Đạo đức cách mạng (1958). D. Đường cách mệnh (1927). Câu 20. Chọn đáp án đúng nhất: Tư tưởng Hồ Chí Minh ra đời đã đáp ứng yêu cầu bức thiết của: A. Cách mạng Việt Nam. B. Cách mạng thế giới. C. Bản thân Hồ Chí Minh. D. Cả ba phương án kia đều đúng. Câu 21. Lô-gíc phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh là:

A. Giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người. B. Giải phóng xã hội, giải phóng dân tộc, giải phóng con người. C. Giải phóng xã hội, giải phóng con người, giải phóng dân tộc. D. Giải phóng con người, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội. Câu 22. Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của chủ nghĩa Mác là gì? A. Phương pháp làm việc biện chứng. B. Bản chất cách mạng. C. Chủ nghĩa nhân đạo triệt để. D. Bản chất khoa học. Câu 23. Tính chất, đặc điểm của đại từ “Nó” trong câu sau được Hồ Chí Minh dùng để chỉ đối tượng nào: “Nó dùng những người vô sản da trắng để chinh phục những người vô sản các thuộc địa. Sau đó nó lại tung những người vô sản ở một thuộc địa này đi đánh những người vô sản ở một thuộc địa khác. Sau hết, nó dựa vào những người vô sản ở các thuộc địa để thống trị những người vô sản da trắng”: A. Chủ nghĩa đế quốc. B. Chủ nghĩa thực dân. C. Chủ nghĩa tư bản. D. Chủ nghĩa phát-xít. Câu 24. “Đuổi hổ cửa trước, rước beo cửa sau” là nhận xét của Hồ Chí Minh về chủ trương cứu nước của nhà yêu nước nào? A. Phan Bội Châu. B. Phan Chu Trinh. C. Hoàng Hoa Thám. D. Nguyễn Thái Học. Câu 25. “Mang nặng cốt cách phong kiến” là nhận xét của Hồ Chí Minh về chủ trương cứu nước của nhà yêu nước nào? A. Hoàng Hoa Thám. B. Phan Chu Trinh. C. Phan Bội Châu. D. Nguyễn Thái Học. Câu 26. Hồ Chí Minh đã tiếp xúc với “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin năm nào? A. Năm 1920. B. Năm 1919. C. Năm 1918. D. Năm 1917.

Câu 27. Các bài giảng của Hồ Chí Minh tại các lớp huấn luyện cán bộ được Bộ tuyên truyền của Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức tập hợp lại và xuất bản thành tác phẩm gì? A. Đường cách mệnh (1927). B. Lênin và Phương Đông (1926). C. Con rồng tre (1922). D. Bản án chế độ thực dân Pháp (1925). Câu 28. Hồ Chí Minh đã tiếp thu giá trị tích cực nào của văn hóa phương Tây? A. Giá trị về quyền sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc. B. Tư tưởng vị tha, từ bi, bác ái. C. Triết lý nhân sinh, tu thân, tề gia. D. Tư tưởng dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc. Câu 29. Tư tưởng Hồ Chí Minh đối với sự phát triển cách mạng thế giới: A. Phản ánh khát vọng thời đại. B. Tìm ra các giải pháp đấu tranh giải phóng các nước thuộc địa. C. Cổ vũ các dân tộc đấu tranh vì những mục tiêu cao cả. D. Cả ba phương án kia đều đúng. Câu 30. Hồ Chí Minh thành lập “Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức” năm nào? Tại đâu? A. Năm 1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc). B. Năm 1923, tại Mátxcơva (Liên Xô) C. Năm 1926, tại Xiêm (Thái Lan). D. Năm 1920, tại Paris (Pháp). Câu 31. Hồ Chí Minh đã thành lập "Hội Việt Nam Thanh niên Cách mạng" năm nào? Tại đâu? A. Năm 1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc) B. Năm 1923, tại Mátxcơva (Liên Xô). C. Năm 1924, tại Hương Cảng (Trung Quốc) D. Năm 1920, tại Paris (Pháp). Câu 32. Khẩu hiệu chiến lược nổi tiếng “Lao động tất cả các nước, đoàn kết lại” là của ai? A. C. Mác. B. J. Stalin. C. V.I. Lênin. D. Hồ Chí Minh. Câu 33. Theo Hồ Chí Minh, ai là người đầu tiên đã đặt cơ sở cho một thời đại mới, thật sự cách mạng trong các nước thuộc địa?

A. C. Mác. B. V.I. Lênin. C. Hô-xê-mác-ti. D. C. Mác và Ph. Ăngghen. Câu 34. Cơ sở khách quan hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh? A. Xã hội Việt Nam nửa cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX. B. Chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền (Chủ nghĩa đế quốc). C. Cách mạng vô sản Nga (1917) thắng lợi và Quốc tế Cộng sản thành lập (3/1919). D. Cả ba phương án kia đều đúng. Câu 35. Xã hội Việt Nam khi Hồ Chí Minh ra đi tìm đường cứu nước (1911) là xã hội: A. Thuộc địa phong kiến. B. Phong kiến. C. Tư bản chủ nghĩa. D. Xã hội chủ nghĩa Câu 36. Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn là gì? A. Phù hợp với điều kiện thực tế nước ta. B. Chống phong kiến. C. Đấu tranh vì tự do, dân chủ. D. Tư tưởng hòa bình. Câu 37. Tư tưởng yêu nước và chí hướng cách mạng của Hồ Chí Minh hình thành trong thời kỳ nào? A. Trước 1911. B. 1911 - 1920. C. 1920 - 1930. D. 1930 - 1945. Câu 38. Hồ Chí Minh khảo nghiệm và tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc trong thời kỳ nào? A. 1911 - 1920. B. 1890 - 1911. C. 1920 - 1930. D. 1930 - 1945. Câu 39. Thời kỳ phát triển và hoàn thiện tư tưởng Hồ Chí Minh là thời gian nào? A. 1911 - 1920.

B. 1921 - 1930. C. 1930 - 1945. D. 1945 - 1969. Câu 40. Hồ Chí Minh ra nước ngoài tìm đường cứu nước vào thời gian nào? Tại đâu? A. Ngày 5/6/1911, tại Bến cảng Nhà Rồng. B. Ngày 15/6/1911, tại Bến cảng Nhà Rồng. C. Ngày 25/6/1911, tại Bến cảng Nhà Rồng. D. Ngày 6/5/1911, tại Bến cảng Nhà Rồng. Câu 41. Câu nói: “Quan trường thị nô lệ trung chi nô lệ, hựu nô lệ” là của ai? A. Nguyễn Sinh Sắc. B. Phan Châu Trinh. C. Phan Bội Châu. D. Vương Thúc Qúy. Câu 42. Sau những năm tháng bôn ba tìm đường cứu nước, Hồ Chí Minh đã trở về Việt Nam vào thời gian nào? Tại đâu? A. Ngày 28/01/1941, tại Cao Bằng. B. Ngày 02/9/1945, tại Bắc Kạn. C. Ngày 06/6/1931, tại Thái Nguyên. D. Ngày 08/3/1943, tại Tuyên Quang. Câu 43. Tác phẩm nào sau đây của Hồ Chí Minh xuất bản vào năm 1925? A. Bản án chế độ thực dân Pháp. B. Đường cách mệnh. C. Lênin và Phương Đông. D. Con rồng tre. Câu 44. Tác phẩm nào sau đây của Hồ Chí Minh được xuất bản vào năm 1927? A. Đường cách mệnh. B. Bản án chế độ thực dân Pháp. C. Con rồng tre. D. Đạo đức cách mạng. Câu 45. Hồ Chí Minh dạy học ở trường Dục Thanh thời gian nào? A. Từ 9/1910 đến 2/1911. B. Từ 9/1910 đến 5/1911. C. Từ 9/1910 đến 4/1911. D. Từ 9/1908 đến 9/1909.

Câu 46. Trong thời gian ở nước ngoài, Hồ Chí Minh đã làm những công việc gì? A. Phụ bếp, cào tuyết, thợ ảnh, làm bánh, đốt lò, bán báo. B. Dạy học, phiên dịch, dẫn chương trình, diễn viên, nội trợ C. Người mẫu ảnh, thợ xây, kỹ sư. D. Diễn viên, thợ kim hoàn, phụ hồ, giảng viên. Câu 47. Tại Pác Bó (1941), Hồ Chí Minh dịch ra tiếng Việt cuốn sách nào để làm tài liệu huấn luyện cán bộ? A. Lịch sử Đảng Cộng sản (b) Nga. B. Tư Bản. C. Đội du kích bí mật. D. Chiến tranh và hoà bình. Câu 48. Hồ Chí Minh đã tham dự cuộc biểu tình chống thuế của nông dân tỉnh Thừa Thiên vào thời gian nào? A. Tháng 5/1908. B. Tháng 5/1906. C. Tháng 5/1905. D. Tháng 5/1911. Câu 49. Hồ Chí Minh ủng hộ phái tả trong Đảng Xã hội Pháp gia nhập Quốc tế III và trở thành một trong những người sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, đồng thời là người đảng viên cộng sản đầu tiên của Việt Nam năm nào? A. Năm 1917. B. Năm 1918. C. Năm 1919. D. Năm 1920. Câu 50. Nhận định sau đây về Hồ Chí Minh là của ai: “Con người thanh niên mảnh khảnh và đầy sức sống này có thể là người sẽ đặt cây thập tự cáo chung lên nền thống trị của chúng ta ở Đông Dương”? A. Paul Doumer (Toàn quyền Pháp tại Đông Dương (1897-1902)). B. Vua Khải Định (Vua xứ Annam thuộc Pháp (1916-1925)). C. Tsuchihashi (Toàn quyền Nhật Bản tại Đông Dương (1944-1945)). D. Paul Arnoux (Trưởng Ban Đông Dương - Sở Mật thám Pháp). Câu 51. Ai là người có công lớn giúp Hồ Chí Minh thoát ra khỏi nhà tù của thực dân Anh ở Hồng Kông (1931 - 1933)? A. Luật sư Francis Henry Loseby. B. Tống Khánh Linh. C. Thống đốc Hồng Kông William Peel. D. Tổ chức Cứu tế Đỏ quốc tế (Quốc tế Cộng sản).

Câu 52. Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ tặng đồng bào miền Nam danh hiệu gì vào tháng 12/1946? A. Sản xuất giỏi. B. Thành đồng Tổ quốc. C. Kháng chiến anh dũng. D. Cả ba phương án kia đều đúng. Câu 53. “Di chúc” của Hồ Chí Minh bắt đầu được viết vào thời gian nào? A. 10/4/1965. B. 15/5/1969. C. 20/6/1969. D. 10/5/1965. Câu 54. Cống hiến lý luận lớn đầu tiên của Hồ Chí Minh là: A. Về cách mạng giải phóng dân tộc. B. Về cách mạng ruộng đất. C. Về cách mạng dân chủ. D. Về cách mạng văn hóa. Câu 55. Thực chất của vấn đề dân tộc thuộc địa trong tư tưởng Hồ Chí Minh là: A. Lựa chọn con đường phát triển của dân tộc. B. Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc. C. Cả hai đáp án kia đều sai. D. Cả hai đáp án kia đều đúng. Câu 56. Hồ Chí Minh chủ trương đứng trên lập trường, quan điểm của giai cấp nào để giải phóng dân tộc? A. Nông dân. B. Công nhân. C. Tư sản. D. Địa chủ. Câu 57. Nguyên tắc phân phối theo lao động thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam được Hồ Chí Minh giải thích là: A. Tất cả mọi người đều phải tích cực lao động, sản phẩm xã hội được chia đều. B. Làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu. C. Ai làm nhiều thì ăn nhiều, ai làm ít thì ăn ít, ai không làm thì không ăn… D. Làm theo năng lực, hưởng theo trách nhiệm được giao. Câu 58. Trong tác phẩm “Thường thức chính trị”, khi nói về những đặc điểm lớn của chủ nghĩa xã hội, Hồ Chí Minh giải thích nguyên nhân khiến cho trong chủ

nghĩa xã hội: “Không có sự đối lập giữa thành thị và thôn quê, giữa lao động chân tay và lao động trí óc” là vì: A. Vì đô thị hóa rất nhanh, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước rất mạnh. B. Vì công nhân, nông dân nắm quyền lực chính trị. C. Vì thôn quê ngày càng văn minh, công nông ngày càng thông thái. D. Vì mọi vùng nông thôn đều trở thành thành thị. Câu 59. “Đồng bào Nam bộ là dân nước Việt Nam. Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lý đó không bao giờ thay đổi!”. Câu nói trên của Hồ Chí Minh được trích ra từ văn kiện nào? A. Thư gửi đồng bào Nam bộ. B. Bài nói chuyện cùng đồng bào trước khi sang Pháp. C. Lời kêu gọi Kiều bào Việt Nam ở Pháp. D. Trả lời phóng viên Hãng thông tấn A.F.P. Câu 60. “Chúng ta cách mệnh thì cũng phải liên lạc tất cả những đảng cách mệnh trong thế giới để chống lại tư bản và đế quốc chủ nghĩa”. Luận điểm đó được Hồ Chí Minh viết trong tác phẩm nào? A. Sách lược vắn tắt của Đảng. B. Chương trình tóm tắt của Đảng. C. Đường cách mệnh. D. Chánh cương vắn tắt của Đảng. Câu 61. Chủ trương “làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản” được ghi nhận trong văn kiện nào của Hồ Chí Minh? A. Chánh cương vắn tắt của Đảng. B. Chương trình tóm tắt của Đảng. C. Đường cách mệnh. D. Sách lược vắn tắt của Đảng. Câu 62. Chọn đáp án đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh: A. Cách mạng giải phóng dân tộc cần tiến hành chủ động, sáng tạo. B. Cách mạng giải phóng dân tộc cần tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc. C. Cách mạng giải phóng dân tộc phụ thuộc vào thắng lợi của cách mạng vô sản ở chính quốc. D. Cách cách mạng vô sản ở chính quốc giành thắng lợi đồng thời với cách mạng vô sản ở chính quốc. Câu 63. Quan điểm nào sau đây không phải của Hồ Chí Minh? A. Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân, cách mạng thuộc địa có tầm quan trọng đặc biệt.

B. Sự giải phóng của giai cấp công nhân phải là sự nghiệp của bản thân giai cấp công nhân. C. Công cuộc giải phóng anh em (tức nhân dân thuộc địa) chỉ có thể thực hiện được bằng sự nỗ lực của bản thân anh em. D. Cuộc đấu tranh của công nhân ở tất cả các nước để tự giải phóng, chỉ có thể thành công được, nếu công nhân cùng nhau đấu tranh chống lại tư bản quốc tế. Câu 64. Trong “Thư kêu gọi tổng khởi nghĩa” (năm 1945), Hồ Chí Minh viết: “Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến. Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà…..”. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống. A. Xây dựng đất nước ta. B. Bảo vệ Tổ quốc ta. C. Tự giải phóng cho ta. D. Giải phóng Tổ quốc ta. Câu 65. Điều mong muốn cuối cùng của Hồ Chí Minh được nêu trong Di chúc là gì? A. Xây dựng một nước Việt Nam độc lập, tự do, hạnh phúc. B. Xây dựng một nước Việt Nam giàu mạnh, sánh vai với các cường quốc năm châu. C. Xây dựng một nước Việt Nam hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, và góp phần xứng đáng vào sự nghiệp cách mạng thế giới. D. Xây dựng một nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Câu 66. Nội dung cốt lõi của vấn đề dân tộc thuộc địa trong tư tưởng Hồ Chí Minh? A. Độc lập dân tộc. B. Ruộng đất cho dân cày. C. Dân chủ cho nhân dân. D. Xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa. Câu 67. Theo Hồ Chí Minh, lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm lực lượng nào? A. Toàn dân tộc. B. Liên minh công – nông C. Công – nông – trí thức. D. Giai cấp vô sản và nhân dân tiến bộ toàn thế giới. Câu 68. Chọn đáp án đúng ở chỗ trống trong câu sau của Hồ Chí Minh: “… mà không tiết kiệm thì khác nào gió vào nhà trống”: A. Cần cù. B. Tăng gia sản xuất. C. Sản xuất.

D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 69. Theo Hồ Chí Minh, giải phóng dân tộc bằng: A. Đấu tranh nghị trường. B. Bạo lực cách mạng. C. Đàm phán, thương lượng hòa bình. D. Cả ba phương án kia đều đúng. Câu 70. Chọn đáp án đúng ở chỗ trống trong câu sau của Hồ Chí Minh: “Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy ….. mà tự giải phóng cho ta”. A. Đem sức ta. B. Dưới sự lãnh đạo của Đảng. C. Đoàn kết đem sức ta. D. Dựa vào sự giúp đỡ của quốc tế. Câu 71. Theo Hồ Chí Minh, giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng ở các nước thuộc địa vì: A. Giải phóng dân tộc là tiền đề để giải phóng giai cấp. B. Mâu thuẫn giữa dân tộc và đế quốc gay gắt hơn mâu thuẫn giữa các giai cấp với nhau. C. Trong giải phóng dân tộc đã bao hàm một phần giải phóng giai cấp. D. Cả ba phương án kia đều đúng. Câu 72. Quan điểm: “Tất cả các...


Similar Free PDFs