VHKD và TTKN nhóm 16 - Văn học Việt Nam giai đoạn 1945 – 1954 gắn liền với hai sự kiện có ảnh hưởng PDF

Title VHKD và TTKN nhóm 16 - Văn học Việt Nam giai đoạn 1945 – 1954 gắn liền với hai sự kiện có ảnh hưởng
Author Trường Dương
Course Electronlic
Institution Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Pages 26
File Size 819.9 KB
File Type PDF
Total Downloads 385
Total Views 459

Summary

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘIVIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ----o0o----BÀI TẬP NHÓMVĂN HOÁ KINH DOANH VÀ TINH THẦN KHỞINGHIỆPĐề tài : Triết lý kinh doanh của tập đoàn ToyotaGVHD: Th. S Nguyễn Quang ChươngNhóm: 16Mã lớp: 125504STT Họ và Tên MSSV 1 Tạ Quang Đại 20191392 2 Mạc Như Tới 20196248 3 Tr...


Description

TRƯNG ĐI HC BCH KHOA H NI VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ ----o0o----

BÀI TẬP NHÓM VĂN HO KINH DOANH V TINH THẦN KHỞI NGHIỆP Đ ti: Triết lý kinh doanh của tập đoàn Toyota GVHD: Th. S Nguyễn Quang Chương Nhóm: 16 Mã lớp: 125504 STT

Họ và Tên

MSSV

1

Tạ Quang Đại

20191392

2

Mạc Như Tới

20196248

3

Trương Trung Hiếu

20182142

4

Lưu Vương Trọng Hiếu

20186042 Hà Nội, 05/2021

Mục Lục I.

Cơ sở lý thuyết về Triết lý kinh doanh ................................................................................... 3 1. Khái niệm ............................................................................................................................. 3 2. Vai trò .................................................................................................................................. 3 3. Nội dung............................................................................................................................... 3 4. Cách thức xây dựng Triết lý kinh doanh.............................................................................. 6 5. Triết lý kinh doanh là cốt lõi của việc xây dựng văn hoá Doanh nghiệp ............................ 7

II.

Phân tích triết lý kinh doanh của Toyota ................................................................................ 8 1. Giới thiệu về Toyota ............................................................................................................ 8 2. Triết lý kinh doanh của Toyota ............................................................................................ 9 2.1. Triết lý kinh doanh làm nên thành công của Toyota tại Việt Nam .................................. 9 2.2. Sứ mệnh ........................................................................................................................... 9 2.3. Tầm nhìn ........................................................................................................................ 10 2.4. Hệ thống các giá trị của Toyota ..................................................................................... 10 2.5. Thành tựu của Toyota Việt Nam ................................................................................... 12 3. Phân tích triết lý kinh doanh của Toyota thông qua Case Study ....................................... 15

III. Bài học rút ra ......................................................................................................................... 21 1. Bài học rút ra...................................................................................................................... 21 2. Kết luận .............................................................................................................................. 23 Danh mục tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 25

2

I.

Cơ sở lý thuyết về Triết lý kinh doanh

1. Khái niệm Khái niệm Triết lý kinh doanh là -

Theo vai trò: Triết lý kinh doanh là những tư tưởng chỉ đạo, định hướng, dẫn dắt hoạt động kinh doanh.

-

Theo yếu tố cấu thành: Triết lý kinh doanh phương châm hành động, là hệ giá trị và mục tiêu của doanh nghiệp chỉ dẫn cho hoạt động kinh doanh.

-

Theo cách thức hình thành: Triết lý kinh doanh là những tư tưởng phản ánh thực tiễn kinh doanh qua con đường trải nghiệm, suy ngẫm và khái quát hóa của các chủ thể kinh doanh và chỉ dẫn cho hoạt động kinh doanh.

Như vậy, có thể hiểu Triết lý kinh doanh là những quan niệm, giá trị mà doanh nghiệp, doanh nhân và các chủ thể kinh doanh theo đuổi trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Trong đó, quan niệm là cách nhận thức, đánh giá về một sự kiện, hiện tượng; Giá trị là những nguyên tắc, tiêu chuẩn chỉ dẫn cho hành động của con người.

2. Vai trò Vai trò của Triết lý kinh doanh trong sự phát triển của doanh nghiệp là -

Triết lý kinh doanh là cốt lõi của Văn hóa doanh nghiệp, tạo ra phương thức phát triển bền vững của nó

-

Triết lý kinh doanh là công cụ định hướng, cơ sở để quản lý chiến lược của doanh nghiệp

-

Tạo sức mạnh thống nhất tập thể doanh nghiệp

-

Góp phần giải quyết mỗi quan hệ giữa mục tiêu kinh tế và các mục tiêu khác của doanh nghiệp

-

Triết lý doanh nghiệp là một phương tiện để giáo dục, phát triển nguồn nhân lực và tạo ra một phong cách đặc thù của doanh nghiệp.

-

Triết lý kinh doanh là cơ sở tạo ra sự thống nhất trong hành động của các cá nhân, bộ phận và doanh nghiệp

3. Nội dung ❖ Sứ mệnh 3

-

Sứ mệnh doanh nghiệp là : • Bản tuyên bố nhiệm vụ của doanh nghiệp • Lý do tồn tại, quan điểm, tôn chỉ, nguyên tắc, mục đích. • Doanh nghiệp là ai, làm gì, làm vì ai và làm như thế nào. - Nội dung Thực chất nội dung này trả lời các câu hỏi: • Doanh nghiệp của chúng ta là gì? • Doanh nghiệp muốn thành tổ chức như thế nào? • Công việc kinh doanh của chúng ta là gì? • Tại sao doanh nghiệp tồn tại? • Doanh nghiệp tồn tại vì cái gì? • Doanh nghiệp có nghĩa vụ gì? Doanh nghiệp sẽ đi về đâu? - Các yếu tố cơ bản khi xây dựng sứ mệnh • Lịch sử • Những năng lực đặc biệt • Môi trường của doanh nghiệp (tổ chức) - Đặc điểm của 1 bản tuyên bố sứ mệnh • Tập trung vào thị trường chứ không phải sản phẩm cụ thể • Tính khả thi • Tính cụ thể ❖ Mục tiêu - Khái niệm: • Mục tiêu là kết quả mong muốn đạt được sau một quá trình hoạt động • Mục tiêu của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng hay trạng thái mà doanh nghiệp muốn đạt được sau một quá trình hoạt động/ sau khi thực hiện kế hoạch - Phân loại: • Các mục tiêu của doanh nghiệp • Sự phân cấp của các mục tiêu • Kết hợp mục tiêu ngắn hạn và mục tiêu dài hạn; mục tiêu bộ phận và mục tiêu tổng thể - Nguyên tắc thiết lập : nguyên tắc SMART • Specific (cụ thể, rõ ràng): muốn đạt được thành tích gì? Muốn có cái gì? Thu nhập ra sao? Tăng trưởng thế nào? • Measurable (có thể đếm được): con số cụ thể là bao nhiêu? • Achievable ( khả thi): có khả thi hay không? Mục tiêu có quá thấp hay không? • Realistic (Thực tế): có phù hợp với tình hình thực tế hay không? Cạnh tranh có quá khốc liệt hay không? • Timebound (Có kỳ hạn): Thời gian hoàn thành là khi nào? Thời gian đó có hợp lý hay không? - Công cụ thực hiện mục tiêu: Chiến lược. 4

Chiến lược là chương trình hành động tổng quát giúp đạt được các mục tiêu. Nội dung của một bản chiến lược: o Mục tiêu chiến lược. o Phân tích về môi trường (bên trong và bên ngoài). o Các nguồn lực cần sử dụng. o Chính sách trong thu hút, sử dụng, điều phối các nguồn lực. o Các hoạt động triển khai, kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh. • Chiến lược tác động đến các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh, các hoạt động của doanh nghiệp. • Các loại chiến lược của doanh nghiệp: o Chiếc lược công nghệ, sản xuất. o Chiến lược tổ chức nhân sự. o Chiến lược tài chính. o Chiến lược marketing. • Chiến lược cạnh tranh: o Chiến lược chi phí thấp. o Chiến lược khác biệt hóa. o Chiến lược tập trung. ❖ Hệ thống các giá trị - Khái niệm: • Giá trị của một doanh nghiệp là những niềm tin căn bản của những người làm việc trong doanh nghiệp. • Hệ thống các giá trị của doanh nghiệp xác định thái độ của doanh nghiệp với những đối tượng hữu quan như: người sở hữu, những nhà quản trị, đội ngũ những người lao động, khách hàng và các đối tượng khác có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. • Các thành viên trong doanh nghiệp dù là lãnh đạo hay người lao động đều có nghĩa vụ thực hiện các giá trị đã được xây dựng. - Hệ thống các giá trị bao gồm: • Giá trị cốt lõi của doanh nghiệp: là yếu tố quy định những chuẩn mực chung và là niềm tin lâu dài của một tổ chức. • Các nguyên lý hướng dẫn hành động, định hướng cho hành vi của tổ chức, có vai trò rất quan trọng trong nội bộ tổ chức. - Có 2 cách xây dựng hệ thống giá trị: • Giá trị đã hình thành theo lịch sử, được các thế hệ lãnh đạo cũ lựa chọn hoặc hình thành một cách tự phát trong doanh nghiệp. • Các giá trị mới mà thế hệ lãnh đạo đương nhiệm mong muốn xây dựng để doanh nghiệp ứng phó với tình hình mới. • •

5

4. Cách thức xây dựng Triết lý kinh doanh 1) Những điều kiện cơ bản cho sự ra đời của triết lý kinh doanh -

Điều kiện về cơ chế luật pháp

-

Thời gian hoạt động của doanh nghiệp và kinh nghiệm của doanh nhân

-

Năng lực lãnh đạo của doanh nhân

-

Sự chấp nhận tự giác của nhân viên

2) Cách thức xây dựng triết lý kinh doanh của doanh nghiệp ❖

Từ kinh nghiệm: Thông qua quá trình hoạt động của doanh nghiệp, do người sáng

lập đưa ra được kiểm nghiệm, đúc rút và bổ sung. Ví dụ: o Tập đoàn Matsushita Electric của Nhật Bản bắt đầu thành lập từ năm 1917 nhưng phải đến năm 1930 mới có triết lý kinh doanh chính thức của mình. o Công ty Hewlett Parkard (H.P) của Mỹ phải mất đến 20 năm mới hoàn thiện được triết lý kinh doanh ❖

Được tạo lập theo mong muốn của người quản lý, sự thảo luận của lãnh đạo và

nhân viên. Cụ thể: Ở một số doanh nghiệp, do nhận thức được vai trò của văn hóa kinh doanh, có nhu cầu cấp thiết phải xây dựng triết lý kinh doanh, người chủ doanh nghiệp hoặc bộ phận chuyên trách sẽ soạn thảo triết lý kinh doanh của doanh nghiệp, sau đó lấy ý kiến đóng góp của tập thể thành viên của doanh nghiệp để hoàn thiện. ❖

Xây dựng triết lý kinh doanh của mình bằng cách mời chuyên gia tư vấn, là

những người am hiểu và có kinh nghiệm xây dựng văn hóa doanh nghiệp. ❖

Trong điều kiện Việt Nam hiện nay, các doanh nghiệp có thể sử dụng kết hợp các

cách trên để xây dựng triết lý kinh doanh của mình. Dù áp dụng theo cách nào thì cũng đòi hỏi ở người lãnh đạo doanh nghiệp có đủ tâm, tài, tầm để sáng tạo, tiếp thu kế thừa tinh hoa của văn hóa dân tộc để sáng tạo ra triết lý kinh doanh đúng đắn 3) Triết lý kinh doanh hiện tại Hiện tại, đa số các doanh nghiệp sẽ áp dụng mô hình 3P vào triết lý kinh doanh

6

Mô hình 3P là: Profit - Product - People People – Profit - Product Product – People - Profit ❖ Profit - Product - People: Đặt mục tiêu lợi nhuận lên trên hết. - Từ lợi nhuận người ta tìm kiếm ra sản phẩm nào để giúp họ có thể tìm được lợi nhuận đó và từ đó người ta tìm được khách hàng tiêu thụ sản phẩm ấy.  Bán cái chúng ta có, sản phẩm hình thành trước , từ đó ta tìm được khách hàng tiêu thụ sản phẩm ấy. ❖ People – Profit - Product: Đặt yếu tố khách hàng lên đầu. - Chúng ta bán cái khách hàng cần, nhu cầu khách hàng hình thành trước từ đó tìm ra sản phẩm phù hợp. ❖ Product – People - Profit: Đặt sản phẩm lên hàng đầu. - Có những sản phẩm được giới thiệu trước mà khách hàng không thể tưởng tượng được từ đó giúp ta tìm kiếm được lợi nhuận từ sản phẩm ấy. Với quan niệm này doanh nghiệp đã chú ý đến chất lượng, mẫu mã sản phẩm,…

5. Triết lý kinh doanh là cốt lõi của việc xây dựng văn hoá Doanh nghiệp Để xây dựng được văn hoá doanh nghiệp thì triết lý kinh doanh chính là phần cốt lõi. - Văn hóa doanh nghiệp là cơ sở đảm bảo cho một doanh nghiệp kinh doanh văn hóa và bằng phương thức này nó có thể phát triển một cách bền vững. - Văn hóa doanh nghiệp gồm nhiều yếu tố cấu thành, mỗi thành tố của văn hóa doanh nghiệp có một vị trí, vai trò khác nhau trong một hệ thống chung, trong hạt nhân của nó là các triết lý và hệ giá trị. - Do vạch ra sứ mệnh – mục tiêu, phương thức thực hiện mục tiêu, một hệ thống các giá trị có tính pháp lý và đạo lý, chủ yếu là giá trị đạo đức của doanh nghiệp. Nói gọn hơn, triết lý doanh nghiệp là cốt lõi của phong cách – phong thái của doanh nghiệp đó. - Triết lý doanh nghiệp là cái ổn định, rất khó thay đổi, nó phản ánh cái tinh thần – ý thức của doanh nghiệp ở trình độ bản chất, có tính khái quát, cô đọng và hệ thống hơn 7

so với các yếu tố ý thức đời thường và tâm lý xã hội. Một khi đã phát huy được tác dụng thì triết lý doanh nghiệp trở thành ý thức lý luận và hệ tư tưởng chung của doanh nghiệp, bất kể có sự thay đổi về lãnh đạo. - Do đó triết lý doanh nghiệp là cơ sở bảo tồn phong thái và bản sắc văn hóa của doanh nghiệp Tóm lại, triết lý doanh nghiệp góp phần tạo lập nên văn hóa doanh nghiệp, là yếu tố có vai trò quyết định trong việc thúc đẩy và bảo tồn nền văn hóa này. Qua đó, nó góp phần tạo nên một nguồn nội lực mạnh mẽ từ doanh nghiệp. Triết lý doanh nghiệp có vị trí quan trọng nhất trong số các yếu tố hợp thành văn hóa doanh nghiệp. [1]

II.

Phân tích triết lý kinh doanh của Toyota

1. Giới thiệu về Toyota Công ty ô tô Toyota Việt Nam (TMV) được thành lập vào tháng 9 năm 1995, là liên doanh với số vốn đầu tư ban đầu là 89,6 triệu USD từ Tập đoàn Toyota Nhật Bản (70%), Tổng công ty Máy Động Lực và Máy Nông Nghiệp - VEAM (20%) và Công ty TNHH KUO Singapore (10%). Là một trong những liên doanh ô tô có mặt đầu tiên tại thị trường Việt Nam, TMV luôn nỗ lực phát triển bền vững cùng Việt Nam. TMV đã, đang và sẽ không ngừng cung cấp những sản phẩm có chất lượng cao và dịch vụ sau bán hàng hoàn hảo nhằm mang đến sự hài lòng cao nhất cho khách hàng, cũng như đóng góp tích cực cho sự phát triển của ngành công nghiệp ô tô và đất nước Việt Nam. Kể từ khi thành lập đến nay, TMV đã không ngừng lớn mạnh và liên tục phát triển không chỉ về quy mô sản xuất, mà cả doanh số bán hàng. Hiện tại, TMV luôn giữ vị trí dẫn đầu trên thị trường ô tô Việt Nam với sản lượng nhà máy của công ty đạt trên 70.000 xe/năm (theo 2 ca làm việc). Doanh số bán cộng dồn của TMV đạt trên 695.424 chiếc, và các sản phẩm đều chiếm thị phần lớn trên thị trường. Từ 11 nhân viên trong ngày đầu thành lập, tới nay số lượng cán bộ công nhân viên của công ty đã lên tới hơn 1.900 người và hơn 8.800 nhân viên làm việc tại hệ thống 74 đại lý/chi nhánh đại lý và Trạm dịch vụ ủy quyền Toyota phủ rộng khắp trên cả nước. Bên cạnh các hoạt động sản xuất kinh doanh, TMV luôn nỗ lực đóng góp tích cực cho Ngân sách Nhà nước qua việc hoàn thành tốt công tác nộp thuế, cũng như góp phần thúc đẩy sự

8

phát triển bền vững của cộng đồng và xã hội Việt Nam với nhiều hoạt động dài hơi, thiết thực và có ý nghĩa. Trong suốt lịch sử hình thành và phát triển, với sự nỗ lực không ngừng của toàn bộ nhân viên TMV, đại lý, nhà cung cấp và đối tác, TMV đã đạt được nhiều thành tựu to lớn & liên tục phát triển lớn mạnh, hoàn thành sứ mệnh đối với khách hàng, đóng góp đáng kể cho nghành công nghiệp ô tô và xã hội Việt Nam. Với những thành tích đạt được, TMV đã vinh dự được Chính phủ Việt Nam trao tặng Huân chương lao động hạng nhì và được coi là một trong những doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động thành công nhất tại Việt Nam. [2]

2. Triết lý kinh doanh của Toyota 2.1. Triết lý kinh doanh làm nên thành công của Toyota tại Việt Nam Triết lý kinh doanh của Toyota được xây dựng dựa trên 5 nguyên tắc chính của người sáng lập Sakichi Toyoda: [3] 1) Luôn trung thành với nhiệm vụ của mình, từ đó đóng góp cho công ty và cho lợi ích chung. 2) Hãy luôn chăm học hỏi và sáng tạo, phấn đấu đi trước thời đại. 3) Hãy luôn thực tế tránh phù phiếm. 4) Luôn cố gắng xây dựng một bầu không khí ấm cúng và thân thiện như ở nhà tại nơi làm việc. 5) Luôn tôn trọng và biết ơn những cơ hội được ban tặng. 2.2. Sứ mệnh “Với mục tiêu hướng tới phát triển bền vững và giữ vững ‘Thương hiệu xe hơi được yêu thích nhất’ tại Việt Nam, Công ty ô tô Toyota Việt Nam luôn nỗ lực hết mình để mang lại nụ cười, sự hài lòng cao nhất cho khách hàng và đối tác, cũng như tích cực đóng góp cho nền kinh tế, cộng đồng và xã hội.” [3] Qua 25 năm xây dựng và phát triển tại Việt Nam, Công ty Ô tô Toyota Việt Nam không chỉ phấn đấu thực hiện tốt các mục tiêu kinh doanh, mà còn đóng góp tích cực cho xã hội và cộng đồng, chia sẻ thành công đối với đất nước và con người Việt Nam trong 9

nhiều lĩnh vực như: giáo dục – đào tạo, văn hóa – xã hội, đặc biệt là an toàn giao thông và bảo vệ môi trường. Với niềm tin vào tương lai phát triển của đất nước, tôn trọng luật pháp, và sự trân trọng văn hóa đặc trưng của Việt Nam, Công ty ô tô Toyota Việt Nam cùng với toàn thể nhân viên, đại lý, nhà cung cấp và các đối tác đã cam kết sẽ luôn phấn đấu để cho ra đời các sản phẩm và dịch vụ chất lượng cũng như liên tục cải tiến để mang đến sự hài lòng cao nhất và những nụ cười cho khách hàng, đóng góp nhiều hơn nữa cho ngành công nghiệp ô tô và đất nước Việt Nam. 2.3. Tầm nhìn “Toyota Việt Nam nỗ lực hết sức để dẫn đầu xu hướng tiến tới một tương lai của sự chuyển động, và nâng tầm cuộc sống cho người dân Việt Nam. Thông qua những cam kết về chất lượng, nâng cao vấn đề an toàn, làm hài lòng khách hàng, đóng góp cho nền công nghiệp Việt Nam và tôn trọng môi trường cũng như cộng đồng, chúng tôi sẽ làm hết sức để vượt qua mọi mong đợi, nắm bắt trước và đáp ứng nhu cầu của khách hàng để có thể nhận được nụ cười và sự hài lòng của các quý khách và trở thành một công ty được yêu mến nhất tại Việt Nam. Chúng tôi sẽ tạo ra sức mạnh để đạt được những mục tiêu đầy thách thức này nhờ những thành viên đầy tài năng và đam mê, luôn nghĩ ra một cách làm tốt hơn trong công việc.” [3] Toyota sẽ là cánh chim đầu đàn tiến tới tương lai của công nghệ di động, nâng tầm cuộc sống trên toàn thế giới với những cách thức di chuyển an toàn và đáng tin cậy nhất. Bằng những cam kết về chất lượng, cải tiến không ngừng và gìn giữ hành tinh Trái Đất xanh, Toyota nỗ lực vượt qua mọi sự mong đợi để nhận được phần thưởng là những nụ cười. Toyota phấn đấu đạt được những mục tiêu đầy thách thức đó bằng cách hội tụ tài năng và đam mê của những con người với một niềm tin rằng luôn có cách thức tốt hơn nữa. 2.4. Hệ thống các giá trị của Toyota Toyota đã phát triển hệ thống các giá trị của mình thành “Toyota Believe” [3] như sau: “Chúng tôi tin rằng mỗi ngày là một cơ hội để cải thiện”

10

Toyota là một công ty luôn hướng về con đường phía trước. Để giúp trái đất không cạn kiệt với nguồn tài nguyên hạn chế của nó. Toyota đã luôn cố gắng cải tiến liên tục trong mọi việc mà Toyota làm. Toyota tin rằng không có tốt nhất - chỉ có tốt hơn. “Chúng tôi tin rằng nếu bạn có thể ước mơ, bạn có thể làm được” Toyota đã và đang tiếp tục đặt ra cho mình những mục tiêu dường như không thể và tiếp tục phấn đấu để đạt được chúng. Ví dụ: Prius xuất phát từ mục tiêu cố gắng chế tạo một chiếc xe có thể thiết lập một tiêu chuẩn mới trong việc sử dụng và tái sử dụng năng lượng nhưng không ảnh hưởng đến không gian nội thất hoặc an toàn của xe. Mục tiêu mới nhất của Toyota là chế tạo một chiếc ô tô làm cho không khí sạch hơn khi nó đang vận hành. Tất nhiên, điều này nghe có vẻ bất khả thi, nhưng các kỹ sư của Toyota đang hàng ngày khao khát làm được điều đó. “Chúng tôi tin rằng một ngày mai tốt đẹp hơn bắt đầu từ hôm nay” Toyota phải luôn nghĩ đến những hậu quả lâu dài về xã hội và môi trường do hành động của chúng ta gây ra và không ngừng hướng tới một ngày mai tốt đẹp hơn. Chúng ta biết rằng mặc dù các phương tiện cơ giới đã biến cuộc sống của chúng ta dễ dàng hơn, nhưng chúng cũng có tác động tiêu cực đến tài nguyên thiên nhiên, lượng khí thải carbon và chất lượng cuộc sống. Và, chỉ quan tâm thôi là không đủ; Toyota đã chịu trách nhiệm và làm rất nhiều việc nhỏ để cải thiện điều đó, để giúp tạo ra sự khác biệt trong tương lai. Điều đó có nghĩa là Toyota cần làm cho phương tiện của mình trở nên 'xanh hơn'. “Chúng tôi tin tưởng vào việc tôn trọng người khác” Toyota luôn cố gắng tôn trọng khách hàng bằng cách cư xử lịch sự và chính trực trong mọi giao dịch. Toyota tôn trọng thời gian và ưu tiên của người khác bằng cách tối ưu hoá hiệu quả các giao dịch và giao tiếp rõ ràng và đơn giản nhất có thể; đối xử với khách hàng của như những người khách và phục vụ họ theo cách mà họ mong muốn và xứng đáng với điều họ được nhận. “Chúng tôi tin tưởng vào việc cố gắng tạo ra sự khác biệt” Cốt lõi của hoạt động kinh doanh của Toyota là tạo ra các phương tiện giúp mọi người có cuộc sống tốt hơn. Cho dù đó chỉ đơn giản là phương tiện di chuyển để đến nơi làm việc, đi học

11

...


Similar Free PDFs