BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH MÁY TÍNH N7 PDF

Title BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH MÁY TÍNH N7
Course nguyên lý kế toán
Institution Trường Đại học Ngoại thương
Pages 25
File Size 883.2 KB
File Type PDF
Total Downloads 286
Total Views 960

Summary

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN ***TIỂU LUẬN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁNBÁO CÁO TÀI CHÍNHCÔNG TY TNHH MÁY TÍNH NNhóm thực hiện : Nhóm 07 Lớp tín chỉ : KTE201. Danh sách thành viên Thành viên MSV Nguyễn Thu Hương : 2011110097 Lê Trường Huy Lê Vũ Huy Đồng Quang Huy Đoàn Thị Khánh Huyền: : : :...


Description

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN ***

TIỂU LUẬN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH MÁY TÍNH N7 Nhóm thực hiện

:

Nhóm 07

Lớp tín chỉ

:

KTE201.5

Danh sách thành viên Thành viên

MSV

Nguyễn Thu Hương

:

2011110097

Lê Trường Huy

:

2011110099

Lê Vũ Huy

:

2011110100

Đồng Quang Huy

:

2014110115

Đoàn Thị Khánh Huyền

:

2014110118

Giảng viên hướng dẫn :

PGS.TS Nguyễn Thị Thu

Hà Nội, 03/2022

Hằng

MỤC LỤC

Nội dung

Trang

LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................... 2 I. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP....................................................................3 1.1 Giới thiệu chung...........................................................................................3 1.2 Giá trị sản phẩm............................................................................................ 3 1.3 Hệ thống trang thiết bị và nhà xưởng............................................................3 1.4 Hệ thống phân phối.......................................................................................3 II. CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH..................................................3 III. ĐỊNH KHOẢN CHI TIẾT CÁC NGHIỆP VỤ..........................................6 3.1 Định khoản.................................................................................................... 6 3.2 Ghi sổ nhật ký.............................................................................................11 IV. BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH............................................................18 V. BÁO CÁO TÀI CHÍNH...............................................................................19 5.1 Báo cáo kết quả kinh doanh........................................................................19 5.2 Bảng cân đối kế toán:..................................................................................20 KẾT LUẬN........................................................................................................ 23

1

LỜI MỞ ĐẦU

2

NỘI DUNG I. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP 1.1 Giới thiệu chung 1.2 Giá trị sản phẩm 1.3 Hệ thống trang thiết bị và nhà xưởng 1.4 Hệ thống phân phối II. CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH BẢNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN ST T 1

2

Ngày 01/04/20 22

Đơn vị: triệu đồng

Nội dung nghiệp vụ Chủ sở hữu góp vốn thành lập công ty TNHH máy tính N7 với giá trị là 4000 triệu đồng bằng tiền gửi ngân hàng. Ký hợp đồng thuê cửa hàng trong 2 năm, giá thuê

02/04/20 15 triệu đồng/tháng, tiền thuê thanh toán một lần 22

bằng tiền gửi ngân hàng kể từ ngày ký kết hợp đồng. Công ty vay vốn ngân hàng Vietcombank số tiền

3

4

03/04/20 là 1000 triệu đồng (lãi suất 9%/năm, trả lãi hàng 22

tháng) đã nhận đủ bằng tài khoản tiền gửi ngân

hàng. 04/04/20 Rút 200 triệu tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền 22

mặt của công ty. Mua sắm thiết bị, máy móc tạo TSCĐ để sử dụng ở bộ phận bán hàng (khấu hao đều trong 5 năm)

5

05/04/20 với giá 100 triệu đồng, (giá chưa bao gồm cả thuê 22

GTGT 10%), đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí lắp đặt, chạy thử là 2 triệu đồng, đã

6

thanh toán bằng tiền mặt. 06/04/20 Chi tạm ứng 10 triệu bằng tiền mặt cho nhân viên

3

7

22

đi khảo sát thị trường và các nhà cung cấp. Chạy quảng cáo công ty cho việc bán hàng hết 15 triệu đồng, đã trả bằng tiền mặt. Nhập kho 60 laptop Asus từ nhà cung cấp A với giá 16 triệu đồng/chiếc (giá chưa bao gồm cả thuế GTGT 10%); đã thanh toán 25% tổng giá trị lô hàng cho nhà cung cấp A bằng tiền gửi ngân

8

07/04/20 hàng, 75% số tiền còn lại công ty sẽ thanh toán 22

sau. Chi phí vận chuyển máy tính về nhập kho là 6,3 triệu đồng (đã bao gồm 5% thuế GTGT), đã thanh toán bằng tiền mặt. Giá vốn hàng bán: 16 + 6,3/(60*1,05) = 16,1 triệu đồng/chiếc Mua 100 chuột không dây từ nhà cung cấp C với

9

10

11

12

13

14

09/04/20 giá 200.000 đồng/cái (giá chưa bao gồm 10% 22

10/04/20 22

thuế GTGT); chưa thanh toán. Hàng mua đang đi đường. Ký hợp đồng bán laptop 30 máy tính Asus cho nhà phân phối B, và được nhà phân phối B chuyển khoản trả trước tiền hàng 250 triệu Nhập kho 100 laptop Dell từ nhà cung cấp D với

13/04/20 giá 13.2 triệu đồng/chiếc (giá đã bao gồm 10% 22

14/04/20 22

thuế GTGT), đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Lô hàng chuột không dây mua của nhà cung cấp C về nhập kho đủ, công ty chuyển khoản thanh toán đầy đủ cho nhà cung cấp C. Xuất kho 30 laptop Asus cho nhà phân phối B với

16/04/20 giá 19.25 triệu đồng/chiếc (giá đã bao gồm thuế 22

GTGT 10%); nhà phân phối B thanh toán toàn bộ

số tiền còn lại bằng tài khoản ngân hàng. 17/04/20 Nhà phân phối E mua 50 máy tính: 20 máy tính 22

Asus với giá 17 triệu/chiếc (giá chưa bao gồm

4

10% thuế GTGT), 30 máy tính Dell với giá 13 triệu/chiếc (giá chưa bao gồm 10% thuế GTGT) và 50 linh kiện điện tử với giá 220.000 đồng/linh kiện (giá chưa bao gồm 10% thuế GTGT). Hàng đã xuất kho. Nhà phân phối E chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển hàng đi bán là 3 triệu đồng (chưa gồm 5% thuế GTGT), đã thanh toán bằng tiền mặt. Giá vốn hàng bán: 20*16,1 + 30*12 + 50*0.2 =

15

16

17

18

19

692 triệu đồng. 20/04/20 Thanh toán nốt 75% giá trị còn lại của lô hàng từ 22

24/04/20 22

26/04/20 22 29/04/20 22

nhà cung cấp A bằng tiền gửi ngân hàng. Xuất kho 30 laptop Dell cho khách hàng F với giá 13,5 triệu đồng/chiếc (chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Khách hàng F đã chuyển khoản thanh toán đủ. Giá vốn hàng bán: 12*30 = 360 triệu đồng Trong quá trình kiểm tra kho, phát hiện 5 chiếc máy tính Dell bị trầy xước. Trích lập dự phòng giảm giá hàng hóa tồn kho 3,5 triệu đồng. Tính tiền lương cho nhân viên bao gồm: Tiền lương cho nhân viên bán hàng 25 triệu đồng, nhân viên quản lý doanh nghiệp 10 triệu đồng. Thanh toán lương cho nhân viên bán hàng là 25 triệu đồng, nhân viên quản lý doanh nghiệp là 10 triệu bằng chuyển khoản. Thanh toán chuyển khoản chi phí khác (điện,

20

21 22 23

30/04/20 nước, viễn thông,…) cho bộ phận bán hàng là 3 triệu và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 2 triệu. 22 Phân bổ chi phí thuê cửa hàng trong tháng vào bộ phận bán hàng. Xác định chi phí khấu hao máy móc trong tháng vào bộ phận bán hàng. Thanh toán chi phí lãi vay của tháng bằng tiền

5

mặt. Kết chuyển thuế GTGT đầu vào, đầu ra: Tổng thuế GTGT đầu vào trong kỳ Tổng thuế GTGT đầu ra trong kỳ Số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ Số thuế GTGT còn được khấu trừ vào kỳ sau Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định

24

KQKD (Thuế TNDN 0%) Kết chuyển doanh thu: Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần Kết chuyển chi phí: Kết chuyển chi phí giá vốn hàng bán Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý

29

doanh nghiệp Kết chuyển lãi PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO: Đường thẳng

PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT: Khấu trừ - Thuế suất GTGT với hàng hóa 10% - Thuế suất GTGT với chi phí vận chuyển, lắp đặt 5% PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ TRỊ HÀNG XUẨT KHO: FIFO

PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO: Kê khai thường xuyên

III. ĐỊNH KHOẢN CHI TIẾT CÁC NGHIỆP VỤ 3.1 Định khoản 1. Chủ sở hữu góp vốn thành lập công ty TNHH máy tính N7 với giá trị là 4.000 triệu đồng bằng tiền gửi ngân hàng. Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng 4000 triệu 4000 triệu Có TK 411 - Vốn đầu tư chủ sở hữu 2. Ký hợp đồng thuê cửa hàng trong 2 năm, giá thuê 15 triệu đồng/tháng, tiền thuê thanh toán 1 lần bằng tiền gửi ngân hàng kể từ ngày ký kết hợp đồng. Nợ TK 242 - Chi phí trả trước Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng

6

360 triệu 360 triệu

3. Công ty vay vốn ngân hàng Vietcombank số tiền là 1000 triệu đồng (lãi suất 9%/năm, trả lãi hàng tháng) đã nhận đủ bằng tài khoản tiền gửi ngân hàng. Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng 1000 triệu Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài 1000 triệu chính 4. Rút 200 triệu tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt của công ty. Nợ TK 111 - Tiền mặt 200 triệu Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng 200 triệu 5. Mua sắm thiết bị, máy móc tạo TSCĐ để sử dụng ở bộ phận bán hàng (khấu hao đều trong 5 năm) với giá 100 triệu đồng, (giá chưa bao gồm thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí lắp đặt, chạy thử là 2 triệu đồng, đã thanh toán bằng tiền mặt.

 Mua tài sản cố định: Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình

100 triệu

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ 10 triệu Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng 110 triệu  Chi phí lắt đặt chạy thử: Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình 2 triệu Có TK 111 – Tiền mặt 2 triệu 6. Chi tạm ứng 10 triệu bằng tiền mặt cho nhân viên đi khảo sát thị trường và các nhà cung cấp. Nợ TK 141 - Tạm ứng 10 triệu Có TK 111 – Tiền mặt 10 triệu 7. Chạy quảng cáo công ty cho việc bán hàng hết 15 triệu, đã trả bằng tiền mặt. Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng 15 triệu Có TK 111 – Tiền mặt 15 triệu 8. Nhập kho 60 laptop Asus từ nhà cung cấp A với giá 16 triệu đồng/chiếc (giá chưa bao gồm thuế GTGT 10%); đã thanh toán 25% tổng giá trị đơn hang cho nhà cung cấp A bằng tiền gửi ngân hàng, 75% số tiền còn lại công ty sẽ thanh toán sau. Chi phí vận chuyển máy tính về nhập kho là

7

6.3 triệu đồng (đã bao gồm 5% thuế GTGT), đã thanh toán bằng tiền mặt.

 Nhập kho hàng hóa: Nợ TK 156 – Hàng hóa

960 triệu

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

96 triệu 264 triệu

Có TK 331A – Phải trả người bán  Chi phí vận chuyển: Nợ TK 156 – Hàng hóa

792 triệu 6 triệu

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ 0.3 triệu Có TK 111 – Tiền mặt 6.3 triệu 9. Mua 100 chuột không dây từ nhà cung cấp C với giá 200.000 đồng/cái (giá chưa bao gồm 10% thuế GTGT); chưa thanh toán. Hàng mua đang đi đường. Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường

20 triệu

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ 2 triệu Có TK 331C – Phải trả người bán 22 triệu 10. Ký hợp đồng bán 30 laptop Asus cho nhà phân phối B, và được nhà phân phối B chuyển khoản trả trước tiền hàng 250 triệu Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng 250 triệu Có TK 131B – Khách hàng trả trước 250

triệu

tiền hàng 11. Nhập kho 100 laptop Dell từ nhà cung cấp D với giá 13.2 triệu đồng/ chiếc (giá đã bao gồm 10% thuế GTGT), đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. 1200 triệu

Nợ TK 156 – Hàng hóa

Nợ TK 133 - Thuế và các khoản phải nộp 120 triệu Nhà nước Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng 1320 triệu 12. Lô hàng chuột không dây mua của nhà cung cấp C về nhập kho đủ, công ty chuyển khoản thanh toán đầy đủ cho nhà cung cấp C.

 Nhập kho:

8

Nợ TK 156 – Hàng hóa 20 triệu Có TK 151 - Hàng mua đang đi 20 triệu đường  Thanh toán: Nợ TK 331C – Phải trả người bán 22 triệu Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng 22 triệu 13. Xuất kho 30 laptop Asus cho nhà phân phối B với giá 19.25 triệu đồng/chiếc (giá đã bao gồm thuế GTGT 10%); nhà phân phối B thanh toán toàn bộ số tiền còn lại bằng tài khoản ngân hàng.

 Giá vốn hàng bán: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 156 – Hàng hóa  Doanh thu:

483 triệu 483 triệu

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

327.5 triệu

Nợ TK 131B – Khách hàng trả trước tiền hàng Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra

250 triệu 52.5 triệu

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung

525 triệu

cấp dịch vụ 14. Nhà phân phối E mua 50 máy tính: 20 máy tính Asus với giá 17 triệu/chiếc (giá chưa bao gồm 10% thuế GTGT), 30 máy tính Dell với giá 13 triệu/chiếc (giá chưa bao gồm 10% thuế GTGT) và 50 linh kiện điện tử với giá 220.000 đồng/ linh kiện (giá chưa bao gồm 10% thuế GTGT). Hàng đã xuất kho. Nhà phân phối E chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển hàng đi bán là 3 triệu đồng (chưa gồm 5% thuế GTGT), đã thanh toán bằng tiền mặt.

 Giá vốn hàng bán: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 156 – Hàng hóa  Doanh thu:

692 triệu 692 triệu

Nợ TK 131E – Phải thu khách hàng 815.1 triệu 741 triệu Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung 74.1

cấp dịch vụ Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra

9

triệu

 Chi phí vận chuyển: Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng

3 triệu

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ 0.15 triệu Có TK 111 – Tiền mặt 3.15 triệu 15. Thanh toán nốt 75% giá trị còn lại của lô hàng từ nhà cung cấp A bằng tiền gửi ngân hàng. Nợ TK 331A – Phải trả người bán 792 triệu Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng 792 triệu 16. Xuất kho 30 laptop Dell cho khách hàng F với giá 13,5 triệu đồng/ chiếc (chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Khách hàng F đã chuyển khoản thanh toán đủ.

 Giá vốn hàng bán: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 156 – Hàng hóa  Doanh thu:

360 triệu 360 triệu

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng 445.5 triệu Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung 405 triệu cấp dịch vụ

40.5

Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra triệu 17. Trong quá trình kiểm tra kho, phát hiện 5 chiếc máy tính Dell bị trầy xước. Trích lập dự phòng giảm giá hàng hóa tồn kho 3,5 triệu đồng. Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán 3.5 triệu Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài 3.5

triệu

sản 18. Tính tiền lương cho nhân viên bao gồm: Tiền lương cho nhân viên bán hàng 25 triệu đồng, nhân viên quản lý doanh nghiệp 10 triệu đồng. Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng

25 triệu

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh 10 triệu nghiệp Có TK 334 – Phải trả người lao động

10

35 triệu

19. Thanh toán lương cho nhân viên bán hàng là 25 triệu đồng, nhân viên quản lý doanh nghiệp là 10 triệu bằng chuyển khoản. Nợ TK 334 – Phải trả người lao động 35 triệu Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng 35 triệu 20. Thanh toán chuyển khoản chi phí khác (điện, nước, viễn thông, …) cho bộ phận bán hàng là 3 triệu và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 2 triệu. Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng

3 triệu

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh 2 triệu nghiệp Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng 5 triệu 21. Phân bổ chi phí thuê cửa hàng trong tháng vào bộ phận bán hàng. Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng 15 triệu Có TK 242 – Chi phí trả trước 15 triệu 22. Xác định chi phí khấu hao máy móc trong tháng vào bộ phận bán hàng. Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng 1.7 triệu Có TK 214 – Hao mòn tài sản cố 1.7

triệu

định 23. Thanh toán chi phí lãi vay của tháng bằng tiền mặt. Nợ TK 635 – Chi phí tài chính 7.5 triệu Có TK 111 – Tiền mặt 7.5 24. Kết chuyển thuế GTGT đầu vào, đầu ra:

triệu

Tổng thuế GTGT đầu vào trong kỳ: 228,45 Tổng thuế GTGT đầu ra trong kỳ: 167,1 Số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ: 167,1 Nợ TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra 167.1 triệu Có TK 133 – Thuế GTGT được 167.1 triệu khấu trừ Số thuế GTGT còn được khấu trừ vào kỳ sau: 61,35 25. Kết chuyển doanh thu: 1671

 Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung 1671 triệu

11

cấp dịch vụ Có TK 911 – Xác định kết quả kinh

1671 triệu

doanh Kết chuyển chi phí: 1620,7

 Kết chuyển chi phí giá vốn hàng bán Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh 1538.5 triệu doanh Có TK 632 – Giá vốn hàng bán  Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính

1538.5 triệu

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh 7.5 triệu doanh Có TK 635 – Chi phí tài chính 7.5 triệu  Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh 74.7 triệu doanh Có TK 641 – Chi phí bán hang Có TK 642 – Chi phí quản lý

62.7 triệu 12 triệu

doanh nghiệp Kết chuyển lãi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh 50.3 triệu Có TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa 50.3 triệu phân phối 3.2 Ghi sổ nhật ký ST T

Ngày

Nội dung nghiệp

TK đối

vụ Chủ sở hữu góp vốn

ứng

thành 1

lập

công

ty



4000

01/04/20 TNHH máy tính N7 22

với giá trị là 4.000 triệu đồng bằng tiền

3

TK 112

Nợ

02/04/20 22

TK 411

4000

gửi ngân hàng. Ký hợp đồng thuê cửa hàng trong 2 năm, TK 242 giá

thuê

15

triệu TK 112

12

360 360

Ghi chú

đồng/tháng, tiền thuê thanh

toán

1

lần

bằng tiền gửi ngân hàng kể từ ngày ký kết hợp đồng. Công ty vay

vốn hàng TK 112

ngân

1000

Vietcombank số tiền 5

03/04/20 22

là 1000 triệu đồng (lãi suất 9%/năm, trả lãi hàng tháng) đã TK 341 nhận

đủ

bằng

1000

tài

khoản tiền gửi ngân hàng. Rút 200 triệu tiền gửi TK 111 7

04/04/20 ngân hàng về nhập 22

quỹ

tiền

công ty. Mua sắm

mặt thiết

của TK 112 bị,

máy móc tạo TSCĐ

TK 211

để sử dụng ở bộ phận TK 133 bán hàng (khấu hao đều trong 5 năm) với giá 100 triệu đồng, 9

200

05/04/20 (giá chưa bao gồm 22

200

100 10

TK 112 TK 211

110 2

thuế GTGT 10%), đã

Chi phí

thanh toán bằng tiền

lắp đặt,

gửi ngân hàng. Chi phí lắp đặt, chạy thử TK 111 là 2 triệu đồng, đã thanh toán bằng tiền mặt.

13

2

chạy thử

Chi tạm ứng 10 triệu bằng tiền mặt cho 14

nhân viên đi khảo sát 06/04/20 22

thị trường và các nhà cung cấp Chạy quảng cáo công ty cho việc bán hàng

16

10

TK 111

15

TK 133

đồng/ chiếc (giá chưa bao gồm thuế GTGT 10%); đã thanh toán 25% giá trị lô hàng bằng tiền mặt. Chi 07/04/20 phí vận chuyển máy 22

10

TK 111

hết 15 triệu, đã trả TK 641 bằng tiền mặt. Nhập kho 60 laptop TK 156 Asus từ nhà cung cấp A với giá 16 triệu

18

TK 141

15 Giá

960

vốn: 96

TK 112

16,1 264

TK

792

331A TK 156

6

TK 133

0,3

triệu đồng/cá i

tính về nhập kho là 6.3 triệu đồng (đã

Chi phí

bao gồm 5% thuế

vận

GTGT), đã thanh toán bằng tiền mặt.

TK 111

6,3

chuyển

Giá vốn hàng bán: 16 + 6.3/(60*1,05) = 16.1 triệu đồng/ 25

chiếc 09/04/20 Mua 100 chuột không 22

dây từ nhà cung cấp

TK 151

200.000 TK 133 đồng/ cái (giá chưa TK bao gồm 10% thuế 331C C

với

giá

14

Giá

20

vốn:

2

0.2 22

triệu đồng/cá

GTGT);

chưa

thanh

i

toán. Hàng mua đang đi đường. Ký hợp đồng

bán

laptop 30 máy tính 28

10/04/20 22

250

Asus c...


Similar Free PDFs