báo cáo thực tập ngân hàng tachcombank PDF

Title báo cáo thực tập ngân hàng tachcombank
Author Jason Cao
Course Tài chính doanh nghiệp
Institution Trường Đại học Ngoại thương
Pages 37
File Size 1.2 MB
File Type PDF
Total Downloads 843
Total Views 946

Summary

BÁO CÁO THỰC TẬP(NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN– AGRIBANK)Chi nhánh TPắc Ninh- Số 37 Nguyễn Đăng Đạo – TP. Bắc NinhLỜI MỞ ĐẦUNgân hàng thương mại là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tiềntệ - tín dụng và dịch vụ Ngân hàng. Cũng như các doanh nghiệp khác, NHTM hoạtđộng kinh do...


Description

BÁO CÁO THỰC TẬP BÁO CÁO THỰC TẬP (NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – AGRIBANK) Chi nhánh TP.Bắc Ninh- Số 37 Nguyễn Đăng Đạo – TP. Bắc Ninh

LỜI MỞ ĐẦU Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ - tín dụng và dịch vụ Ngân hàng. Cũng như các doanh nghiệp khác, NHTM hoạt động kinh doanh nhằm mục đích sinh lời thông qua các hoạt động tín dụng, thanh toán và các dịch vụ khác... với khách hàng và nền kinh tế - xã hội. Chính vì vậy trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng luôn luôn tiềm ẩn chứa đựng những rủi ro từ nhiều nguyên nhân khác nhau; khi nền kinh tế ngày càng phát triển theo nền kinh tế thị trường, môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, thì hoạt động kinh doanh Ngân hàng với xu hướng ngày càng mở rộng, đồng thời với nó các loại rủi ro cũng phát sinh. Do vậy, hoạt động kinh doanh Ngân hàng cũng gặp nhiều khó khăn, dẫn đến các rủi ro trở thành các yếu tố thường trực, luôn đe doạ đến an toàn hoạt động của các Ngân hàng thương mại ở nước ta. Việc tìm các giải pháp hạn chế các rủi ro trong hoạt động của các Ngân hàng thương mại đã trở thành vấn đề bức xúc, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh cũng không là ngoại lệ.

Trần Nam Phương TCNH6A3 1

BÁO CÁO THỰC TẬP

MỤC LỤC

A. Giới thiệu về ngân hàng: Khái quát về Ngân hàng: 1. Lịch sử hình thành vs phát triển 2. Cơ cấu tổ chức hoạt động của Ngân hàng 3. Các hoạt động, dịch vụ của Ngân hàng B. Phân tích khai quát báo cáo tài chính của ngân hàng: 1. Phân tích khái quát cơ cấu tài sản –nguồn vốn của ngân hàng 2. Phân tích tình hình thu nhập, chi phí và khả năng thanh toán, sinh lời của ngân hàng 3. Phân tích lưu chuyển tiền tệ C. Hoạt động huy động vốn: 1. Phân tích thực trạng huy động vốn: 2. Đánh giá, giải pháp D. Hoạt động tín dụng: 1. Chính sách, quy trình tín dụng (nếu có) 2. Phân tích thực trạng tín dụng: 3. Đánh giá, giải pháp E. Rủi ro tín dụng 1. Chính sách tín dụng, phân loại xếp hạng khách hàng (nếu có) 2. Tình hình rủi ro tín dụng: F. Thanh toán quốc tế: 1. Thực trạng quy trình thanh toán quốc tế 2. Hoạt động kinh doanh thanh toán quốc tế: 3. Đánh giá, giải pháp G. Ngân hàng điện tử: E-banking 1. Tổng quan về ngân hàng điện tử 2. Phân tích các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng điện tử: 3. Đánh giá, triển vọng, giải pháp.

Trần Nam Phương TCNH6A3 2

BÁO CÁO THỰC TẬP A. Giới thiệu về ngân hàng: Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Thành phố Bắc Ninh: Thông tin khái quát - Tên giao dịch: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn (AGR) - Giấy đăng ký doanh nghiệp: 0100686174-546 cấp ngày 02/10/2013. - Địa chỉ: 37 Nguyễn Đăng Đạo – P. Suối Hoa – TP. Bắc Ninh. - Website: www.agribank.com.vn - Mã cổ phiếu: AGR

1. Lịch sử hình thành vs phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh (gọi tắt là Chi nhánh) tiền thân là Phòng Giao dịch thị xã Bắc Ninh trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Hà Bắc (năm 1994). Ngày 01/01/1997, tỉnh Bắc Ninh được tái lập, Phòng Giao dịch được nâng cấp trở thành Chi nhánh trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh quản lý. Từ khi thị xã Bắc Ninh trở thành thành phố, Chi nhánh có tên gọi là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh – là chi nhánh loại 3 trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh đến nay thực hiện việc huy động vốn, cho vay và dịch vụ Ngân hàng trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. Từ khi thành lập đến nay NHNo&PTNT Thành phố Bắc Ninh luôn chấp hành nghiêm chỉnh đường lối của Nhà nước, luật Ngân hàng và luật các tổ chức tín dụng. Thực hiện nhiệm vụ huy động vốn của mọi thành phần kinh tế trên địa bàn, tiếp nhận các nguồn vốn ủy thác đầu tư đối với các đơn vị kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh, hộ thiếu vốn sản xuất theo đúng quy chế và thể lệ của ngành. Đến nay, NHNo&PTNT Thành phố Bắc Ninh đã có những kết quả tiến bộ không ngừng, toàn chi nhánh có 5 điểm giao dịch là điểm giao dịch trung tâm và 4 phòng giao dịch trực thuộc đó là: Phòng giao dịch Võ Cường; phòng giao dịch Đáp Thị Cầu; phòng giao dịch Vân Dương và phòng giao dịch Trần Nam Phương TCNH6A3 3

BÁO CÁO THỰC TẬP Phong Khê với trụ sở làm việc khang trang với đội ngũ cán bộ công nhân viên chức có trình độ đại học là đa số chiếm 90% tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp,cơ quan và các hộ dân trên địa bàn giao dịch với Ngân hàng, nâng cao việc cung cấp chất lượng dịch vụ. Từng bước NHNo&PTNT Thành phố Bắc Ninh đã và đang xây dựng và trưởng thành, tự tin vững bước trong công cuộc đổi mới, hòa mình vào sự phát triển vượt bậc của hệ thống điện tử hiện đại, an toàn, tin cậy đạt hiệu quả với chuẩn mực quốc tế trong quá trình hội nhập kinh tế của đất nước.

2. Cơ cấu tổ chức hoạt động của Ngân hàng

Trần Nam Phương TCNH6A3 4

BÁO CÁO THỰC TẬP

Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Phó Giám Đốc

P.tín dụng

P.Kế ToánNgân Quỹ,HC chính

PGD Vân Dương

Phó Giám Đốc

PGD Phong Khê

PGD Võ Cường

PGD Đáp-Thị Cầu

Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy ngân hàng No&PTNT Thành Phố Bắc Ninh

Trần Nam Phương TCNH6A3 5

BÁO CÁO THỰC TẬP Do yêu cầu mở rộng kinh doanh, thực hiện định hướng kinh doanh của Agribank, sự chỉ đạo của Agribank – Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh, mạng lưới Chi nhánh không ngừng được mở rộng .Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh gồm: Ban lãnh đạo, 3 phòng chuyên môn nghiệp vụ và 04 Phòng giao dịch trực thuộc. Đến 31/12/2013 với 53 cán bộ, màng lưới tổ chức của Chi nhánh gồm:được bố trí cán bộ cụ thể như sau:  Ban điều hành: 04 cán bộ.

+ Giám đốc NHNo&PTNT thành phố Bắc Ninh : Ông Đỗ Viết Ánh + Phó giám đốc chi nhánh : Nguyễn Thị Thủy - Nguyễn Thị Xiêm - Nguyễn Văn Tuân + 3 phòng ban chức năng chuyên môn và 4 PGD trên địa bàn thành phố Bắc Ninh * Tại Trung tâm Chi nhánh: 26 cán bộ được tổ chức các phòng gồm: - Phòng Kế hoạch kinh doanh - Phòng Kế toán - Ngân quỹ - Phòng Hành chính-Nhân sự * Các đơn vị trực thuộc Chi nhánh hạch toán báo sổ gồm 04 Phòng giao dịch: - Phòng giao dịch Đáp – Thị Cầu: 08 cán bộ. - Phòng giao dịch Võ Cường: 07 cán bộ. - Phòng Giao dịch Phong Khê: 07 cán bộ. - Phòng giao dịch Vân Dương: 05 cán bộ. * Cơ cấu tổ chức cán bộ phân theo nghiệp vụ chuyên môn: - Nghiệp vụ tín dụng

: 29 cán bộ.

- Nghiệp vụ kế toán : 12 cán bộ - Nghiệp vụ ngân quỹ

: 10 cán bộ.

- Nghiệp vụ Hành chính : 02 cán bộ Nhiệm vụ cơ bản của các Phòng thuộc Chi nhánh: Được quy định tại phục lục quyết định số 1377/QĐ/HĐQT-TCCB ngày 24/12/2007 của Chủ tịch HĐQT Agribank. Riêng đối với các Phòng Giao dịch: Mô hình tổ chức hoạt động được thực hiện theo quyết định số 640/QĐ/HĐQT-TCCB ngày 23/5/2008 của Chủ tịch HĐQT Agribank “V/v: Ban hành Quy chế về Tổ chức và hoạt động của Phòng giao dịch thuộc Sở giao dịch, chi nhánh Agribank” và sự phân công của Giám đốc Chi nhánh. Trần Nam Phương TCNH6A3 6

BÁO CÁO THỰC TẬP

Với việc bố trí cán bộ từng loại cán bộ như trên đã đảm bảo thực hiện theo đúng định hướng kinh doanh của Agribank – Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh là tăng cường cán bộ làm nghiệp vụ tín dụng đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ kinh nghiệm.

3.Các hoạt động, dịch vụ của Ngân hàng  Thực hiện tốt công tác huy động nguồn vốn:ngắn hạn, trung và dài hạn.  Huy động vốn cả nội và ngoại tệ.  Mở rộng tín dụng an toàn và hiệu quả, đáp ứng nhu cầu vốn cho nông nghiệp nông thôn, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và phát triển đời sống.  Tích cực tìm kiếm khách hàng cho vay có hiệu quả.  Thực hiện tốt Nghị định 41 của chính phủ về chính sách tín dụng ngân hàng phục vụ phát triển nông thôn.  Tăng cường biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng, hạn chế nợ xấu phát sinh.  Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, thanh toán Huy động vốn từ nước ngoài và các dịch vụ khác  Hoạt động báo thanh toán.

B. Phân tích khai quát báo cáo tài chính của ngân hàng: 1.Phân tích khái quát cơ cấu tài sản –nguồn vốn của ngân hàng Bảng 1: Bảng cân đối kế toán rút gọn.

Trần Nam Phương TCNH6A3 7

BÁO CÁO THỰC TẬP

*Về quy mô tài sản – nguồn vốn: Năm 2013, tổng tài sản Chi nhánh là 7.384 tỷ và tổng tài sản của Chi nhánh đã tăng vọt lên 8.652 tỷ vào năm 2014 tương đương tăng trưởng 24%. Như vậy, có thể nói năm 2014 là một năm phát triển mạnh mẽ của đơn vị. Mức tăng cả về tài sản và lợi nhuận sau thuế (LNST) khá cao, nguyên nhân chính có thể nói đến là do trong năm 2014 nhu cầu vốn của nền kinh tế tăng khá mạnh theo đà hồi phục kinh tế. -Về cơ cấu tài sản: Ta có thể thấy mục cho vay khách hàng chiếm tỷ trọng nhiều nhất trong cơ cấu tài sản của ngân hàng (chiếm 67,8%) sau đó đến Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác và cho vay các TCTD khác (chiếm 13,56%), tài sản cố định và tài sản Có khác chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu tài sản của Chi nhánh. Trong ba năm liên tiếp là 2013,2014 và 2015 tỷ trọng của cho vay khách hàng của Chi nhánh trong cơ cấu tài sản luôn tăng. Tăng từ 67,8% năm 2013 lên 70,99% vào năm 2015, tăng 3,19%. Điều đó cho thấy Hoạt động tín dụng luôn được coi là hoạt động trọng tâm của Chi nhánh được quan tâm phát triển mọi mặt và đây cũng là hoạt động mang lại doanh thu lớn nhất cho Chi nhánh và đã phần nào đáp ứng được nhu cầu vốn vay lớn của các khách hàng trên địa bàn -Về cơ cấu nguồn vốn: Tỷ trọng tiền gửi của khách hàng luôn chiếm phần lớn trong tổng nguồn vốn (67,17%) do Chi nhánh luôn xác định huy động vốn là nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu đối với hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. Chi nhánh đã tập trung mọi nguồn lực, tích cực đẩy mạnh hoạt động huy động vốn, nhất là hoạt động cho vay khách hàng

2.Phân tích tình hình thu nhập, chi phí và khả năng thanh toán, sinh lời của ngân hàng Bảng 2: Nguồn vốn huy động của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh thành phố Bắc Ninh giai đoạn 2010-2012 Năm 2013 Giá trị Tỉ trọng (trđ) (%)

Năm 2014 Giá trị Tỉ trọng (trđ) (%)

Năm 2015 Giá trị Tỉ trọng (trđ) (%)

I.Các khoản nợ Chính phủ và NHNN

516.474

7,73

602.675

6,55

1.206.726

7,60

II.Tiền gửi và vay các TCTD khác

464.126

6,90

813.663

7,72

648.472

9,79

5.401.386

63,17

6.444.252

66,80

7.368.099

63,27

3.685

0,06

Chỉ tiêu

III.Tiền gửi của khách hàng IV.Các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính

Trần Nam Phương TCNH6A3 8

BÁO CÁO THỰC TẬP khác V.Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro VI.Phát hành giấy tờ có giá VII.Các khoản nợ khác Tổng cộng

511.278

15,49

661.997

290.916

3,40

131.186

175.569

3,26

158.503

7.383.800

100

8.652.155

14,95

1.168.167

16,85

181.639

2,06

2,38

176.248

2,89

100

10.569.330

100

2,97

(Nguồn: NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh thành phố Bắc Ninh)

Kết quả tài chính 2013-2014:

* Tæng thu trªn c©n ®èi n¨m 2014 lµ 84.294 triÖu ®ång, t¨ng 5028 triÖu ®ång so víi n¨m 2013; Trong ®ã: + Thu nhËp tõ ho¹t ®éng tÝn dông lµ: 79.374 triÖu ®ång, t¨ng 2.918 triÖu ®ång so víi n¨m 2013. Tr®ã: Thu l·i cho vay : 77.719 triÖu ®ång Thu l·i ®iÒu chuyÓn vèn: 1.119 triÖu ®ång + Thu dÞch vô vµ kinh doanh ngo¹i tÖ: 3.413 triÖu ®ång t¨ng 1.294 triÖu ®ång so víi n¨m 2013. Trong ®ã: Thu nhËp rßng tõ ho¹t ®éng ngoµi tÝn dông lµ 3.059 triÖu ®ång t¨ng 1.309 triÖu ®ång so víi n¨m 2013, ®¹t tû lÖ 7.21% + Thu l·i tiÒn göi: 532 triÖu ®ång. + Thu nî ®· xö lý rñi ro: 1.361 triÖu ®ång. * Tæng chi trªn c©n ®èi n¨m 2014 lµ 63.726 triÖu ®ång gi¶m 1.649 triÖu ®ång so víi n¨m 2013 Trong ®ã: Chi phÝ sö dông vèn: + Chi l·i nguån vèn tù huy ®éng lµ: 26.658 triÖu ®ång + Chi tr¶ l·i sö dông vèn vay lµ: 13.319 triÖu ®ång + Chi phÝ dù phßng lµ: 5.726 triÖu ®ång. * KÕt qu¶ n¨m 2014 + Chªnh lÖch thu chi cha l¬ng lµ: 29.917 triÖu ®ång. + QuÜ tiÒn l¬ng lµm ra lµ 10.515 triÖu ®ång, ®¹t hÖ sè tiÒn l¬ng: 1.22 + L·i suÊt b×nh qu©n ®Çu vµo lµ: 5.8 % + L·i suÊt b×nh qu©n ®Çu ra ®¹t lµ: 10.5 % + Chªnh lÖch l·i suÊt ®Çu vµo vµ ®Çu ra lµ: 4.7%. Kết quả tài chính:2014-2015 - Tổng thu trên cân đối năm 2015 là 91.239 triệu đồng, tăng 6.945 triệu đồng so với năm 2014. Cụ thể: Trần Nam Phương TCNH6A3 9

BÁO CÁO THỰC TẬP + Thu nhập từ hoạt động tín dụng là: 84.619 triệu đồng, tăng 5.245 triệu đồng so với năm 2014. (Trong đó thu lãi cho vay: 83.955 triệu đồng) + Thu nợ đã xử lý rủi ro: 1.842 triệu đồng. - Tổng chi trên cân đối năm 2015 là 64.847 triệu đồng tăng 1.121 triệu đồng so với năm 2014. Trong đó: + Chi trả lãi nguồn vốn tự huy động là: 27.949 triệu đồng + Chi trả lãi sử dụng vốn vay là: 13.201 triệu đồng + Chi phí dự phòng là : 6.171 triệu đồng. - Kết quả tài chính năm 2015: + Chênh lệch thu chi chưa lương: 35.051 triệu đồng. + Quỹ tiền lương làm ra: 11.581 triệu đồng, đạt hệ số tiền lương: 1,34 + Lãi suất bình quân đầu vào là : 4,60 % + Lãi suất bình quân đầu ra đạt là + Chênh lệch lãi suất đầu vào và đầu ra là

: 9,60 % : 5,00 %.

3.Phân tích lưu chuyển tiền tệ Bảng 3 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Đơn vị: triệu đồng) 2014/2013 NỘI DUNG

2013

2014

2015

I.Thu nhập lãi thuần II.Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ III.Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối IV.Lãi/ lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh

126.669

166.934

76.164

V.Lãi/ lỗ thuần từ mua bán chứng khoán VI.Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động đầu tư khác VII.Thu nhập từ góp vốn mua cổ phần VIII.Chi phí hoạt động IX.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng

2015/2014

Số tiền

Tỷ lệ

Số tiền

Tỷ lệ

229.549

40.265

1,32

62.615

1,38

79.374

84.619

6.763

1,27

6.914

1,21

3.793

5.243

5.710

1.450

1,38

467

1,09

11.054

(2.821)

(3.838)

(13.875)

(0,26)

(1.017)

1,36

2.053

(2.460)

(3.749)

(4.513)

(1,2)

(1.289)

1,52

11.096

7.035

11.017

(4.061)

0,63

3.982

1,57

4.250

2.445

2.089

(1.805)

0,58

(356)

0,85

(82.387)

(100.719)

(120.822)

(18.332)

1,22

(20.103)

1,20

102.030

107.922

159.135

5.892

1,06

51.213

1,47

Trần Nam Phương TCNH6A3 10

BÁO CÁO THỰC TẬP X.Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng XI.Tổng lợi nhuận trước thuế XII.Thuế thu nhập XIII.Lợi nhuận sau thuế

36.547

23.922

82.502

(12.625)

0,65

58.580

3,45

65.483

84.000

76.633

18.517

1,28

(7.367)

0,91

(14.311) 51.172

(15.706)

(18.528)

68.294

58.105

(1.395) 17.122

1,10 1,33

(2.822)

1,18

-10.189

0,85

(Nguồn: NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh thành phố Bắc Ninh)

Doanh thu từ cung cấp dịch vụ của Chi nhánh qua các năm đều tăng: năm 2014 tăng 6.763 triệu,tăng 27% so với năm 2013; năm 2015 tăng 6.914 triệu, tăng 21% so với năm 2014. Xét về tỷ trọng các nguồn lợi nhuận trong kinh doanh, ta có thể thấy lợi nhuận chủ yếu đóng góp bởi thu nhập lãi thuần. Tỷ trọng thu nhập lãi thuần trong tổng thu nhập năm 2013 chỉ chiếm 69% nhưng tăng tới 80% trong năm 2014 và 82% trong năm 2015. Sự thay đổi này xuất phát từ việc thu nhập lãi thuần đã tăng mạnh (tăng 40,265 tỷ trong năm 2014 và trong năm tài chính khó khăn 2015 vẫn tăng 62,615 tỷ tương ứng 38%) trong thời gian qua, trong khi hầu hết các thành phần của thu nhập phi tín dụng đều giảm sút. Có thể thấy thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối là thành phần duy nhất có tăng trưởng trong năm 2014, 20151 nhưng chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ 2-2,51% trong tổng thu nhập. Các nguồn phi tín dụng còn lại đều giảm đi hoặc thua lỗ: thu nhập từ kinh doanh và đầu tư chứng khoán lỗ 18,388 tỷ làm tổng thu nhập giảm xuống 2,53% (năm 2014) và 2,71% (năm 2015) trong khi thu nhập từ đầu tư góp vốn mua cổ phần giảm 42% (trong năm 2014 so với năm 2013), sang đến năm 2015 đã giảm ít hơn (giảm 15% so với năm 2014).

C.Hoạt động huy động vốn: 1. Tình hình huy động vốn: Công tác huy động vốn tại chỗ không những chỉ quyết định đến hiệu quả của nghiệp vụ tín dụng mà nó còn quyết định đến cả quá trình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Thấy rõ tầm quan trọng của nguồn vốn này và trước thực trạng cạnh tranh Trần Nam Phương TCNH6A3 11

BÁO CÁO THỰC TẬP ngày càng gay gắt giữa các TCTD trên địa bàn, đặc biệt về công tác huy động nguồn vốn; Chi nhánh luôn chú trọng tập trung khai thác tối đa mọi nguồn vốn huy động tại địa phương và xem đây là việc làm cần thiết thường xuyên, là một trong những nhiệm vụ hàng đầu trong công tác tạo vốn để có đủ điều kiện đẩy mạnh hoạt động cho vay cũng như mở rộng các hoạt động phát triển các sản phẩm dịch vụ khác của Chi nhánh như: chuyển tiền, phát hành thẻ...

- Tæng nguån vèn huy ®éng ®Õn 31/12/2014 lµ: 560.687 triÖu ®ång, t¨ng so víi 2013 lµ 154.713 triÖu ®ång, tû lÖ t¨ng 38.1%, ®¹t 94.1 % kÕ ho¹ch tØnh giao. - Nguån vèn huy ®éng b×nh qu©n/ 01 c¸n bé lµ 11.214 triÖu ®ång. - Nguån huy ®éng tõ d©n c (c¶ néi vµ ngo¹i tÖ qui ®æi): §Õn 31/12/2014 ®¹t 532.221 triÖu ®ång, t¨ng so víi 2013 lµ 147.093 triÖu ®ång, tèc ®é t¨ng lµ 27,6%. Nguån nµy chiÕm tû träng lµ 94.9 %/Tæng nguån. T×nh h×nh thùc hiÖn huy ®éng vèn trªn ®Þa bµn giai ĐOẠN 2013-2014

®ång

§¬n vÞ TriÖu

ChØ tiªu

I.Tæng

nguån huy ®éng

vèn

1 . Néi tÖ

+ Kh«ng kú h¹n + Cã kú h¹n díi 12 th¸ng + CKH tõ 12 th¸ng trë lªn Trong ®ã: *TiÒn göi d©n c. TiÒn göi c¸c TCKTXH 2.Ngo¹i tÖ qui ®æi

+ Kh«ng kú h¹n + Cã kú h¹n díi 12 th¸ng + CKH tõ 12 th¸ng trë lªn

t¨ng gi¶m (+,-)

tû träng

560.687

154.713

100%

94.1%

391.694

538.698

96%

93.7%

39.742 331.819

58.303 420.274

147.00 4 18.561 88.455

20.133

60.121

39.988

371.085 20.609 14.280 237 13.118

510.237 28.461 21.989 813 19.376

139.152 7.852 7.709

3.9%

102.6%

925

1.800

875

thùc hiÖn 31/12/201 3

thùc hiÖn 31/12/201 4

405.974

Trần Nam Phương TCNH6A3 12

576

6.258

% so víi kH

BÁO CÁO THỰC TẬP Trong ®ã: 14.043 21.984 7.941 *TiÒn göi d©n c. 237 5 -232 TiÒn göi c¸c TCKTXH *Tæng nguån vèn huy ®éng néi tÖ: Nguån vèn huy ®éng néi tÖ ®Õn 31/12/2014 lµ: 538.698 triÖu ®ång t¨ng so víi 2013 lµ: 147.004 tr...


Similar Free PDFs