Cty Bibica - Grade: A+ PDF

Title Cty Bibica - Grade: A+
Course Financial Analysis
Institution Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Pages 20
File Size 856.8 KB
File Type PDF
Total Downloads 33
Total Views 255

Summary

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHỦ ĐỀ 2: PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA Lớp : Phân tích báo cáo tài chính (214) _ 4 Danh sách thành viên trong nhóm: STT Họ và tên 1 Trần Thị Thùy Dung 2 Phạm Đắc Hiển 3 Trịnh Thùy Linh 4 Nguyễn Đình Mạnh 5 Trịnh Thị Nụ 6 Hoàng Anh Tuấn Mã sinh viên ...


Description

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

CHỦ ĐỀ 2: PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA Lớp : Phân tích báo cáo tài chính (214) _ 4 Danh sách thành viên trong nhóm: STT Họ và tên 1 Trần Thị Thùy Dung 2 Phạm Đắc Hiển 3 Trịnh Thùy Linh 4 Nguyễn Đình Mạnh 5 Trịnh Thị Nụ 6 Hoàng Anh Tuấn

Mã sinh viên CQ530623 CQ531304 CQ532284 CQ532470 CQ532904 CQ534295

Giới thiệu về công ty BIBICA CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA (trước đây là Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa) là công ty cổ phần thành lập theo Quyết định số 234/1998/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ. Công ty hoạt động theo giấy phép kinh doanh số 059167 cấp ngày 16 tháng 01 năm 1999 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Đồng Nai cấp. Trụ sở chính của Cóng ty: 443 Lý Thường Kiệt, P.8, Q.Tân Binh, TP. Hồ Chí Minh. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là sản xuất công nghiệp và kinh doanh các mặt hàng thực phẩm. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là sản xuất kinh doanh các sản phẩm đường - bánh - kẹo - nha - rượu (nước uống có cồn) và các sản phẩm dinh dưỡng.

Link tài liệu : Bibica: http://finance.vietstock.vn/1/1/BBC/tai-tai-lieu.htm Kinh Đô : http://finance.vietstock.vn/1/1/KDC/tai-tailieu.htm Hải Hà http://finance.vietstock.vn/1/1/HHC/tai-tai-lieu.htm

Bài viết chủ yếu phân tích cơ cấu nguồn vốn của BIBICA trong năm 2013, đặt trong mối quan hệ so sánh với các năm 2010, 2011 và 2012, đồng thời so sánh với hai đối thủ cạnh tranh là Công Ty Cổ Phần KINH ĐÔ và Công Ty Cổ Phần Bánh Kẹo HẢI HÀ. Từ đây nêu bật lên các ý phân tích cơ cấu nguồn vồn, tài sản và cân bằng tài chính của BIBICA. Đi kèm với việc phân tích tài chính của công ty, cả nhóm nhận thấy sẽ thích hợp hơn khi trình bày luôn nguyên nhân và giải pháp để tạo sự liên kết cho mỗi chỉ tiêu. Do vậy, bài trình bày không tách riêng phần hai phần này mà gộp chung vào cùng với phần phân tích. Tuy đã cố gắng hết sức tìm tài liệu và các thông tin kinh tế liên quan nhưng do hạn chế về trình độ và thời gian, bài viết chắc chắn còn rất nhiều sai sót, mong cô và các bạn góp ý để nhóm có cơ hội hoàn thành tốt hơn trong các bài viết sau. Xin chân thành cảm ơn.

1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA BIBICA Nguồn vốn của mọi doanh nghiệp đều được hoạch toán vào một trong hai nguồn là Nguồn vốn chủ sở hữu hoặc Nợ phải trả. Thông qua Bảng cân đối kế toán của Bibica, ta khái quát tỉ trọng hai nguồn vốn này trong sơ đồ sau.

Biểu đồ 1.1: Cơ cấu nguồn vốn Bibica (2010-2013) 100% 90% 80% 70% 60%

75.11

78.9

81.21

79.41

24.89

21.1

18.79

20.59

2012

2013

50% 40% 30% 20% 10% 0% 2010

2011 Nợ phải trả

Vốốn chủ sở hữu

(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo tài chính Bibica)

Trong năm 2013, cơ cấu vốn của Bibica tập trung chủ yếu là vốn chủ sở hữu, nợ phải trả chiếm tỉ lệ thấp (20,59%) nhưng có tăng 1,8% về tỉ trọng so với năm 2012. Xét trong giai đoạn 2010-2013, ta có thể nhận thấy xu hướng giảm dần tỉ trọng của Nợ phải trả trong thời kỳ 2010 – 2012 ( từ 24,89% xuống còn 18,79%) nhưng đã tăng trở lại vào năm 2013. Việc giữ hệ số nợ khá thấp (cả 4 năm trong giai đoạn phân tích đều nhỏ hơn 25%) cho thấy Bibica có sự độc lập về tài chính tốt. Thể hiện rất rõ qua 2 khoản mục trong vốn chủ sở hữu luôn được duy trì ở mức cao là Vốn đầu tư của chủ sở hữu và Thặng dư vốn cổ phần. Đơn cử như năm 2013, Vốn chủ sở hữu của công ty đạt 154,2 tỉ (21,28% tổng nguồn vốn) và Thặng dư vốn cổ phần chiếm 302,7 tỉ (41,77% tổng nguồn vốn).

Trong khi đó, nguyên nhân chính khiến Nợ phải trả tăng tỉ trọng trong năm 2013 là sự ra tăng đột biến của khoản mục Chi phí phải trả.

Biể u đổ 1.2: Chi phí phả i trả (2010-2013) 73,308,549,680

42,859,194,866 38,530,887,872 32,657,553,446

2010

2011

2012

2013

đơ n v ị : VND

(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo tài chính Bibica)

Theo khoản 16 trên Thuyết minh báo cáo tài chính 2013 thì trong mục Chi phí phải trả công ty đã trích trước thêm một số khoản (Chi phí thuê mặt bằng trưng bày sản phẩm; chi phí pano quảng cáo; chi phí truyền thanh, truyền hình; chi phí khuyến mại) và gia tăng các khoản trích trước đã có sẵn với khối lượng khá lớn (Trích lương thưởng bộ phận bán hàng, trích trước thu lao HĐQT…). Điều này có thể là do chính sách mới thay đổi của công ty, trích trước các khoản chi phí bán hàng, tiếp thị mang tính lâu dài, dạng chi phí chìm và không được tính vào giá vốn hàng bán để thu hồi dần.

Trong giai đoạn 2010 – 2013, sự biến động của Vay và Nợ ngắn hạn cũng đáng chú ý. Bi uểđồồ 1.3: Vay và n ợngắắn hạ n (2010-2013) 40,000,000,000 35,000,000,000 30,000,000,000 25,000,000,000 20,000,000,000 15,000,000,000 10,000,000,000 5,000,000,000 0 2010

2011

2012

2013

(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo tài chính Bibica)

Bibica từ năm 2011 đã thay đổi quan điểm về vay ngắn hạn. Theo mục 15 trong Thuyết minh báo cáo tài chính năm 2011, công ty đã thanh toán 30 tỉ đồng khoản nợ dài đến hạn trả, cùng với đó là khoản nợ ngân hàng hơn 4,5 tỉ đồng cũng được thanh toán toàn bộ trong năm. Từ đó dẫn đến sự giảm rõ rệt của khoản vay và nợ ngắn hạn. Các năm còn lại vay ngắn hạn chỉ gồm khoản vay công nhân viên dưới 1 tháng và có thể rút gốc bất kỳ khi nào nên giá trị các khoản này không quá cao và biến động không ảnh hưởng nhiều đến tổng nguồn vốn. Tỉ lệ Vốn vay / Tổng nguồn vốn năm 2010 là 4,93%, một tỉ lệ thấp nhưng kể từ năm 2011, tỉ lệ này không vượt quá 0,2%. Điều này cho thấy công ty hầu như không có rủi ro về các khoản nợ phải trả, chi phí lãi vay ở mức rất thấp nhưng mặt trái là công ty mất đi lợi thế khi tính thuế Thu nhập doanh nghiệp. Tiếp đó, một chỉ tiêu quan trọng đối với mọi công ty là Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, khoản mục này của Bibica có sự giảm mạnh trong giai đoạn 2010-2013.

BIỂU ĐỒ 1.4: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (2010-2013) 15,602,987,483

2013

16,193,134,296

2012

45,708,653,502

2011

41,117,533,196

2010

(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo tài chính Bibica)

Giai đoạn 2010-2013 cho thấy sự suy giảm rõ rệt của lợi nhuận chưa phân phối, nhất là năm 2011-2012 ( giảm từ 45,7 tỉ còn 16,2 tỉ). Nhìn vào báo cáo kết quả kinh doanh các năm thì thấy các khoản chi phí của Bibica tăng lên khá mạnh qua các năm, nhất là chi phí bán hàng. Việc đó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của công ty. Bi ểu đồồ 1.5: Chi phí bán hàng (2010-2013) Chi phí bán hàng 250,000,000,000

232,949,862,504

200,000,000,000 176,965,406,276 155,357,955,997 150,000,000,000 123,237,267,437 100,000,000,000

50,000,000,000

0

2010

2011

2012

2013

(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo tài chính Bibica)

Lợi nhuận sau thuế sẽ được phân chia thành các khoản như trả cổ tức cho cổ đông, tiếp tục sử dụng để kinh doanh hoặc phân bổ về các quỹ, trong đó có quỹ đầu tư phát triển.

BI uểđò 1.6: Quỹỹ đầầu tư phát tri ển (2010-2013) Quỹỹ đầầu tư phát triển

100,000,000,000

85,330,469,603

90,122,557,514

90,000,000,000 80,000,000,000 62,102,469,603

70,000,000,000 60,000,000,000 50,000,000,000

39,909,445,831

40,000,000,000 30,000,000,000 20,000,000,000 10,000,000,000 0 2010

2011

2012

2013

(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo tài chính Bibica)

Dù Lợi nhuận chưa phân phối giảm dần qua các năm trong giai đoạn 2010-2013 nhưng do yêu cầu nghiên cứu, phát triển công nghệ cũng như sản phẩm của công ty, quy mô quỹ đầu tư phát triển tăng ổn định qua các năm, khi năm 2010 mới chỉ có gần 40 tỉ đồng thì đến năm 2013 đã lên tới 90 tỉ đồng). Đây là một xu thế rất tốt cho công ty trong dài hạn. Trên đây là những chỉ tiêu cơ bản có sự biến động lớn ảnh hưởng đáng kể tới cơ cấu nguồn vốn của Bibica trong năm 2013 và giai đoạn 2010-2013. Dưới đây, ta xem xét cơ cấu vốn của Bibica với 2 đối thủ cạnh tranh lớn nhất của công ty là Công Ty Cổ Phần Kinh Đô và Công Ty Cổ Phần Bán Kẹo Hải Hà để có thể hiểu hơn về cơ cấu nguồn vốn và chính sách huy động của Bibica.

tiêu A. Nợ phải trả I. Nợ ngắn hạn ay và nợ ngắn hạn hải trả người bán gười mua trả tiền trước huế và các khoản phải nộp NN hải trả người lao động hi phí phải trả ác khoản phải trả, phải nộp khác uỹ khen thưởng, phúc lợi II. Nợ dài hạn hải trả dài hạn khác ay và nợ dài hạn B. Vốn chủ sở hữu I. Vốn chủ sở hữu ốn đầu tư của chủ sở hữu hặng dư vốn cổ phần ốn khác của chủ sở hữu ổ phiếu quỹ uỹ đầu tư phát triển uỹ dự phòng tài chính ợi nhuận sau thuế chưa phân uỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

Bibica VND % 149,254,676,295 20.59 147,784,060,295 20.39 474,263,076 0.07 48,872,641,955 6.74 3,987,574,542 0.55 12,481,761,169 1.72 5,795,939,760 0.80 73,308,549,680 10.11 1,569,050,873 0.22 1,294,279,240 0.18

Kinh Đô VND 994,756,614,379 852,315,367,004 200,676,363,712 264,297,771,106 115,227,670,304 8,815,070,971 13,704,921,740 108,917,066,555 111,396,227,185 29,280,275,431

1,470,616,000 1,470,616,000 0

0.20 0.20 0.00

142,441,247,375 24,095,792,943 118,345,454,432

575,516,658,970 575,516,658,970 154,207,820,000 302,726,583,351 0 0 90,122,557,514 12,856,710,622

79.41 79.41 21.28 41.77 0.00 0.00 12.43 1.77

4,689,516,848,080 4,689,516,848,080 1,676,282,700,000 2,262,097,888,288 0 -152,620,395,200 25,370,280,515 25,792,635,752

15,602,987,483 0

2.15 0.00

836,457,785,884 16,135,952,841

Hải Hà % VND 17.50 120,112,228,825 14.99 119,819,668,825 3.53 252,500,000 4.65 71,228,799,998 2.03 2,700,057,306 0.16 7,285,090,036 0.24 19,768,585,452 1.92 6,871,229,642 1.96 646,031,269 0.52 11,067,375,122 2.51 0.42 2.08

2

292,560,000 292,560,000 0

82.50 195,097,428,019 82.50 195,097,428,019 29.49 82,125,000,000 39.80 22,721,250,000 0.00 3,656,202,300 -2.68 0 0.45 75,953,671,378 0.45 8,646,133,543 14.72 0.28

3 3

6 6 2

2

1,995,170,798 0 1

Tổng cộng nguồn vốn

724,771,335,265 100.00 5,684,273,462,459 100.00 315,209,656,844

Trước hết , ta so sánh cơ cấu nguồn vốn của công ty Bibica với đối thủ cạnh tranh lớn nhất là Kinh Đô: Về quy mô, Tổng nguồn vốn của Công ty cổ phần Kinh Đô lớn hơn 7,8 lần so với công ty cổ phần Bibica (Kinh Đô là 5,7 nghìn tỉ đồng trong khi của Bibica chỉ là hơn 7 trăm tỉ đồng). Điều này cho thấy Kinh Đô có quy mô vốn (quy mô hoạt động) cũng như nguồn lực kinh tế lớn hơn rất nhiều so với Bibica. Tỉ trọng Nợ phải trả trên tổng nguồn vốn (tổng tài sản) của cả hai công ty đều khá thấp: Hệ số nợ của Bibica là 20,59% , và của Kinh Đô là 17,5%. Tỉ lệ nợ thấp tương ứng với hệ số tài trợ của cả 2 công ty đều cao ( ở mức 80%) cho thấy hai công ty sử dụng nguồn huy động vốn chủ yếu là vốn chủ sở hữu, chính sách sử dụng vốn an toàn (tái đầu tư từ chính kết quả hoạt động kinh doanh). Điều này tạo lợi thế độc lập về tài chính , gặp ít rủi ro; tuy nhiên cũng có những hạn chế như đòn bẩy tài chính không cao, chi phí sử dụng vốn cao hơn khi sử dụng ít nợ bởi chi phí của vốn chủ sử hữu chính là cổ tức trả cho cổ đông, hơn nữa lại không được khấu trừ thuế. Tuy nhiên , nhìn chung thì tình hình tài chính của cả hai công ty trong năm 2013 đều tương đối tốt. So với Kinh Đô thì hệ số nợ của Bibica cao hơn (20,59% so với 17,5%) cho thấy Bibica có đòn bẩy tài chính cao hơn , rủi ro cũng lớn hơn so với Kinh Đô. Cụ thể là:  Với Bibica, vay ngắn hạn chỉ chiếm 0,07% trong tổng nguồn vốn, và đặc biệt là công ty đã trả được hết các khoản vay nợ dài hạn => Điều này đảm bảo cho doanh nghiệp có rủi ro thấp trong việc chi trả các khoản chi phí lãi vay, cho thấy công ty đang có chính sách tài chính an toàn hơn so với Kinh Đô (với Kinh Đô, tỉ lệ vay nợ ngắn hạn trên tổng nguồn vốn là 3,53% và tỉ lệ vay nợ dài hạn trên tổng nguồn vốn là 2,08%, tuy là một tỉ lệ nhỏ nhưng về quy mô cũng là một khoản đáng kể).  Trong tổng nợ phải trả của Bibica thì chỉ tiêu Phải trả người bán chiếm tỉ trọng khá cao ( 6,74%) trong khi tỉ trọng này ở Kinh Đô là 4,65%, cho thấy Bibica chủ động đẩy mạnh hơn việc chiếm dụng vốn cho hoạt động kinh doanh thay vì việc sử dụng nợ vay hơn Kinh Đô. Điều này có thể có lợi đối với Bibica , tuy nhiên công ty sẽ không được hưởng các khoản chiết khấu, và công ty cũng cần xem xét đến mối quan hệ lâu dài với các nhà cung cấp của mình để có sự điều chỉnh phù hợp nếu công ty tiếp tục đẩy mạnh việc chiếm dụng vốn này. Tỉ trọng của Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước của Bibica là 1,72% , trong khi của Kinh Đô chỉ là 0,16%. Lợi nhuận của Kinh Đô lớn hơn rất nhiều so với Bibica, tuy nhiên thuế phải nộp (điển hình là thuế TNDN) của Kinh Đô

lại ít hơn chủ yếu là do phần cổ tức nhận được của Kinh Đô rất lớn, và được trừ vào thu nhập chịu thuế TNDN, cho thấy hiệu quả cao từ hoạt động đầu tư tài chính của Kinh Đô, cũng là một khía cạnh mà Bibica nên xem xét đẩy mạnh. Chỉ tiêu Chi phí phải trả chiếm tỉ trọng cao nhất trong các khoản Nợ phải trả của Bibica, trong khi tổng nợ phải trả chiếm 20,59% trong cơ cấu nguồn vốn thì Chi phí phải trả đã chiếm tới 10,11%; Chỉ tiêu này đối với Kinh Đô chỉ chiếm 1,92%. Do Bibica có các khoản Trích bổ sung lương, thưởng, trích trước các chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp lớn. Điều này có thể do sự thay đổi trong chính sách của công ty, tuy nhiên nhà quản lý công ty cần tính toán kỹ lưỡng để tránh tối đa việc vốn bị ứ đọng trong các khoản mục chi phí phải trả; các chi phí này phải được tính toán một cách chặt chẽ (Lập dự toán chi phí và dự toán trích trước) và phải có bằng chứng hợp lý, tin cậy về các khoản chi phí phải trích trước trong kỳ, để đảm bảo số chi phí phải trả hạch toán phù hợp với số chi phí thực tế phát sinh. Không được trước vào chi phí những nội dung không được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh. Tỉ trọng Vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn của Kinh Đô cao hơn của Bibica (của Kinh Đô là 82,5%, và của Bibica là 79,41%) cho thấy hệ số tài trợ của Kinh Đô cao hơn => Kinh Đô có sự độc lập tài chính cao hơn, tuy nhiên đòn bẩy tài chính lại thấp hơn so với Bibica. Cả 2 công ty đều có tỉ trọng Thặng dư vốn cổ phần trong tổng nguồn vốn rất cao (~40%) thể hiện giá trị sinh lời của cả 2 công ty cũng như cho biết phần nào đó sự ổn định về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Tuy nhiên thằng dư vốn cổ phần chỉ cho thông tin chính xác từ công ty khi các thông tin từ thị trường chúng khoán là đáng tin cậy Mặc dù quy mô hoạt động cũng như lợi nhuận của Bibica nhỏ hơn nhiều so với Kinh Đô nhưng Bibica lại rất mạnh tay trong việc trích lợi nhuận để xây dựng Quỹ đầu tư phát triển (chiếm tới 12,43 % tổng nguồn vốn; gấp 3,5 lần quy mô Quỹ Đầu tư phát triển của Kinh Đô), điều này cho thấy được chiến lược phát triển bền vững và lâu dài của công ty, có thể là đầu tư vào các chương trình dự án nghiên cứu , phát triển đa dạng hóa, nâng cao chất lượng sản phẩm, ngành nghề hay loại hình kinh doanh , đẩy mạnh mở rộng quy mô hoạt động. Nhà quản lý của công ty cần tính toán , cân nhắc cẩn thận trên quan điểm thận trọng mục tiêu đầu tư của quỹ để có kế hoạch thực hiện và giải ngân hiệu quả.

Tiếp theo, ta tiếp tục so sánh Bibica với Hải Hà: Về quy mô hoạt động cũng như quy mô nguồn vốn, 2 công ty Bibica và Hải Hà có sự chênh lệch ko lớn. Khác với Bibica, Tỉ trọng nợ phải trả trên tổng nguồn vốn của Hải Hà khá cao so với Bibica (38,11%), Tỉ lệ nợ cao hơn tương ứng với hệ số tài trợ của Hải Hà thấp hơn, cho thấy sự khác biệt, Hải Hà đẩy mạnh hơn việc sử dụng nguồn huy động vốn là vốn vay nợ, chính sách sử dụng vốn mạo hiểm hơn, gặp nhiều rủi ro hơn; tuy nhiên đòn bẩy tài chính của Hải Hà cũng cao hơn, thúc đẩy đẩu tư, mở rộng sản xuất, chi phí sử dụng vốn thấp hơn. Trong đó, Hải Hà thay vì huy động vốn từ việc vay nợ, công ty lại chủ động thực hiện chính sách chiếm dụng vốn cho hoạt động kinh doanh, mạo hiểm hơn trong mối quan hệ với những nhà cung cấp. Thặng dư vốn cổ phần của Hải Hà cũng thấp hơn nhiều so với Bibica cả về quy mô và tỉ trọng trong tổng nguồn vốn. Điều này cũng dễ hiểu bởi Hải Hà là công ty bánh kẹo có quy mô nhỏ nhất được niêm yết trên sàn, nhưng không có nghĩa là công ty này hoạt động kém hiệu quả ,chỉ tiêu ROA và ROE của Hải Hà vượt trội hơn so với Bibica và Kinh Đô. Cũng giống như Bibica , công ty Hải Hà cũng có chính sách trích một tỉ lệ lớn lợi nhuận để xây dựng Quỹ đầu tư phát triển (chiếm tới 24,1 % tổng nguồn vốn) cho thấy một kế hoạch phát triển lâu dài và bền vững của công ty.

2. PHÂN TÍCH CƠ CẤU TÀI SẢN CỦA BIBICA Cơ cấu tài sản của một công ty là cơ cấu đầu tư các nguồn lực công ty huy động được phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh. Cơ câu tài sản chính là bức tranh sinh động về chiến lược, mối quan tâm và tầm nhìn của công ty. Đối với một công ty kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất bánh kẹo và nước giải khát như Bibica, cơ cấu tài sản vừa mang đặc trưng ngành nghề, vừa thể hiện quan điểm của ban giám đốc cũng như chiến lược kinh doanh công ty theo đuổi. Dưới đây là tình hình tài sản của công ty năm 2013 trong mối so sánh với năm 2012. Thông tin lấy từ bảng cân đối kế toán của công ty lập ngày 31/12/2013.

Chỉ tiêu A.TÀI SẢN NGẮN HẠN I. Tiền và các khoảng tương đương tiền 1.Tiền 2.Các khoảng tương đương tiền II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 1. Các khoản đầu tư ngắn hạn 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn

31/12/2013 Số tiền 518.360.106 .045 151.671.725 .960 36.601.811.47 0 115.069.914.4 90 16.814.849. 332 19.897.513.74 6

2. Trả trước cho người bán

3. Các khoản phải thu khác

71,52 20,92 5,05 15,88 2,32 2,75

3.082.664.414 1,59

III. Các khoản phải thu 280.692.418 ngắn hạn .813 1. Phải thu khách hàng

tỉ trọng

45.620.756.13 5 398.060.568

240.714.170.4 12

38,73 6,29 0,05

33,21

31/12/2012 Số tiền 483.422.35 3.752 49.128.864. 490 27.128.864.4 90 22.000.000.0 00 2.851.249.6 01 8.957.906.34 5 6.106.656.74 4 338.830.32 0.789 47.682.655.4 39 3.825.095.64 3

293.279.062. 231

Cuối năm so với đầu tỉ Số tiền trọng 34.937.752.2 93 2,30 102.542.861. 470 13,89 9.472.946.98 0 1,17 93.069.914.4 90 12,73 13.963.599.7 31 1,91 10.939.607.4 01 1,46

năm

2,46

49,52

-9,79

17,16

-0,53

-4,32

0,55

3.023.992.33 0 58.137.901.9 76 2.061.899.30 4 3.427.035.07 5

-0,49

89,59

41,99

52.564.891.8 19 -8,78

17,92

tỉ trọng

69,22 7,03 3,88 3,15 0,41 1,28 -0,87 48,52 6,83

4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi

6.040.568.302 -0,83

5.956.492.52 4 -0,85

IV.Hàng tồn kho

67.194.301. 602

86.263.191. 579

1. Hàng tồn kho

69.529.643.21 3 9,59

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

2.335.341.611 -0,32

9,27

12,35

88.516.546.9 80 12,67 2.253.355.40 1 -0,32

tỉ lệ 7,23 208,7 2 34,92 423,0 5 489,7 4 122,1 2

-84.075.778 0,02 19.068.889.9 77 -3,08 18.986.903.7 67 -3,08

21,45

-81.986.210

3,64

0,00

1,41 22,11

V.Tài sản ngắn hạn khác 1. Chi phí trả trước ngắn hạn

1.986.810.3 38

2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

_

3.Thuế và các khoản phải thu nhà nước

_

5.Tài sản ngắn hạn khác B. TÀI SẢN DÀI HẠN I. Tài sản cố định 1.Tài sản cố định hữu hình Nguyên giá Giá trị hao mòn lũy kế 2.Tài sản cố định vô hình Nguyên giá

Giá trị hao mòn lũy kế

1.559.040.153

427.770.185 206.411.229 .220 134.539.628 .613 98.783.624.48 3 292.872.441.7 36 194.088.817.2 53

0,22 0,06 28,48

3.990.300.52 ...


Similar Free PDFs