Cty Bánh kẹo Hải Hà PDF

Title Cty Bánh kẹo Hải Hà
Course Financial Analysis
Institution Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Pages 66
File Size 1.7 MB
File Type PDF
Total Downloads 64
Total Views 173

Summary

BÀI TẬP NHÓM CHỦ ĐỀ 4:PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH C ỦA CÔNG TY BÁNH K ẸO H ẢI HÀ LỚP:PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH(214)_2 Danh sách nhóm: 1. 2. 3. 4. 5. 6. Họ tên Nguyễn Sỹ Tuấn Cao Thị Thảo Vy Nguyễn Thị Hương Trà Lô Thị Kim Oanh Nguyễn Thị Trang Lê Thị Thúy MSV CQ534333 CQ534563 CQ534775 CQ534759 ...


Description

BÀI T ẬP NHÓM CH ỦĐỀỀ 4:PHÂN TÍCH HI ỆU QU Ả KINH DOANH C ỦA CÔNG TY BÁNH K ẸO H ẢI HÀ L ỚP:PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH(214)_2

Danh sách nhóm: 1. 2. 3. 4. 5. 6.

Họ tên Nguyễn Sỹ Tuấn Cao Thị Thảo Vy Nguyễn Thị Hương Trà Lô Thị Kim Oanh Nguyễn Thị Trang Lê Thị Thúy

MSV CQ534333 CQ534563 CQ534775 CQ534759 CQ534095 CQ533838

Link download tài liệu: Bibica: http://finance.vietstock.vn/1/1/BBC/tai-tai-lieu.htm Kinh Đô : http://finance.vietstock.vn/1/1/KDC/tai-tai-lieu.htm Hải Hà http://finance.vietstock.vn/1/1/HHC/tai-tai-lieu.htm

MỤC LỤC PHẦN I.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ......................................................................- 1 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................................................................................................- 1 1.2.Ngành nghề và thị phần kinh doanh.......................................................................................................................................- 3 1.2.1. Ngành nghề kinh doanh..................................................................................................................................................- 3 1.2.2. Thị phần kinh doanh.......................................................................................................................................................- 3 1.3.Đối thủ cạnh tranh..................................................................................................................................................................- 4 1.3.1. Đối thủ cạnh tranh trong nước.......................................................................................................................................- 4 1.3.2. Đối thủ cạnh tranh nước ngoài.......................................................................................................................................- 4 II. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN....................................................................................- 5 2.1.Nguồn số liệu phân tích.........................................................................................................................................................- 5 2.2.Phân tích khái quát hiệu quả kinh doanh...............................................................................................................................- 5 2.2.1.Tỷ suất sinh lời của doanh thu.........................................................................................................................................- 9 2.2.2.Tỷ suất lợi nhuận gộp.....................................................................................................................................................- 18 2.2.3.Tỷ suất sinh lời của tài sản(ROA)..................................................................................................................................- 25 2.2.4.Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ROA theo mô hình Dupont..................................................................................- 30 -

2.2.5.Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu ROE......................................................................................................................- 32 2.2.6.Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ROE theo mô hình Dupont..................................................................................- 34 2.2.7.Tỷ suất sinh lời của vốn đầu tư ROI..............................................................................................................................- 39 2.2.8.Các chỉ tiêu khác............................................................................................................................................................- 42 2.3.Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định..........................................................................................................................- 46 2.3.1. Sức sản xuất của Tài sản cố định..................................................................................................................................- 46 2.3.2. Tỷ suất sinh lời của Tài sản cố định.............................................................................................................................- 47 2.3.3. Suất hao phí của Tài sản cố định so với DTT...............................................................................................................- 47 2.3.4. Suất hao phí của Tài sản cố định so với lợi nhuận sau thuế TNDN.............................................................................- 47 2.3.5.Đánh giá tổng quát về hiệu quả sử dụng TSCĐ............................................................................................................- 49 2.4.Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.......................................................................................................................- 51 2.4.1.Đánh giá khái quát:.......................................................................................................................................................- 51 2.4.2. Phân tích tỷ suất sinh lời của TSNH............................................................................................................................- 55 2.4.3. Phân tích tốc độ luân chuyển của TSNH:.....................................................................................................................- 57 -

PHÂỀN I.GI I Ớ THI UỆCHUNG VỀỀ CÔNG TY C ỔPHÂỀN BÁNH K ẸO HẢI HÀ Tên công ty: Công ty bánh kẹo Hải Hà Tên giao dịch: Haiha Confectionery Joint-Stock Company Địa chỉ: Số 25 – Trương Định – Hai Bà Trưng – Hà Nội Điện thoại: 04. 38632959 Fax: 04. 38631683 Website: http://www.haihaco.com.vn Email: [email protected] 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà là công ty Cổ phần được chuyển đổi từ Công ty Bánh kẹo Hải Hà, tên giao dịch là Haiha Confectionery Joint-Stock Company. Công ty được thành lập ngày 25/12/1960, gần 50 năm phấn đấu và trưởng thành Công ty đã là nhà sản xuất bánh kẹo hàng đầu Việt Nam với qui mô sản xuất lên tới 20.000 tấn sản phẩm/1 năm. 1

Năm 2003, Công ty thực hiện cổ phần hóa theo quyết định số 192/2003/QĐ-BCN ngày 14/11/2003 của Bộ Công Nghiệp. Từ 1/2004, Công ty chính thức hoạt động dưới hình thức Công ty cổ phần theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103003614 do Sở kế hoạch va đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 20/01/2004 và thay đổi lần thứ 2 ngày 13/08/2007. Công ty được chấp nhận niêm yết cổ phiếu tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội theo Quyết định số 312/QĐ-TTGDHN ngày 08/11/2007 của Giám đốc trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội và đã chính thức giao dịch từ ngày 20/11/2007. Tổng vốn điều lệ của Công ty là 54.750.000.000 đồng, được chia làm 5.475.000 cổ phần, trong đó vốn Nhà nước là 27.922.500.000 đồng chiếm 51%. Công ty có các chi nhánh, nhà máy phụ thuộc sau: - Chi nhánh Hồ Chí Minh - Chi nhánh Đà Nẵng - Nhà máy Bánh kẹo Hải Hà I - Nhà máy Bánh kẹo Hải Hà II Chi nhánh Hồ Chí Minh và chi nhánh Đà Nẵng có tổ chức hạch toán kế toán, có lập Báo cáo tài chính riêng. Báo cáo tài chính của Chi nhánh Hồ Chí Minh và chi nhánh Đà Nẵng được tổng hợp vào Báo cáo tài chính tổng hợp giữa niên độ toàn Công ty. Các đơn vị trực thuộc khác đều được hạch toán tại văn phòng Công ty. Tháng 5/2011, công ty hoàn thành đợt phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ lên 82,125 tỷ đồng.

2

1.2.Ngành nghề và thị phần kinh doanh 1.2.1. Ngành nghề kinh doanh

 Hoạt động chính: sản xuất và kinh doanh bánh kẹo các loại.  Hoạt động của Công ty theo Giấy chứng đăng ký kinh doanh số 0103003614 thay đổi lần thứ hai ngày 13/08/2007 gồm: - Sản xuất và kinh doanh các loại bánh kẹo. - Kinh doanh xuất nhập khẩu các loại vật tư sản xuất, máy móc thiết bị, sản phẩm chuyên ngành, hàng hoaá tiêu dùng và cấc sản phẩm hàng hóa khác. -Đầu tư xây dựng, cho thuê văn phòng, nhà ở, trung tâm thương mại 1.2.2. Thị phần kinh doanh.

3

1.3.Đối thủ cạnh tranh 1.3.1. Đối thủ cạnh tranh trong nước Công ty Xây dựng và Chế biến thực phẩm Kinh Đô: cạnh tranh với công ty về các sản phẩm bánh kẹo. -

Công ty Bánh kẹo Hải Châu

-

Công ty Bánh kẹo Biên Hòa

-

Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Kinh đô miền Bắc

Do nguồn số liệu hạn chế nên trong bài này chúng ta chỉ xét các đối thủ cạnh tranh trong nước để đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty. 1.3.2. Đối thủ cạnh tranh nước ngoài.

-

Công ty trách nhiệm hữu hạn thực phẩm Orion Vina

-

Công ty TNHH Lotteria Việt Nam…

4

II. ĐÁNH GIÁ HI Ệ U QU ẢKINH DOANH C Ủ A CÔNG TY C ỔPHÂỀN BÁNH KẸO HẢI HÀ 2.1.Nguồn số liệu phân tích -Báo cáo tài chính hợp nhất của công ty các năm 2011,2012,2013. -Báo cáo tài chính quý I, quý II, báo cáo tài chính bán niên năm 2014. -Báo cáo tài chính năm 2013, 2012, Báo cáo tài chính bán niên năm 2014, 2013 của công ty cổ phần bánh kẹo BIBICA, công ty cổ phần bánh kẹo KINH ĐÔ 2.2.Phân tích khái quát hiệu quả kinh doanh . Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà Bảng 1:Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2011-2012-2013(đvt:đồng) Năm Chỉ tiêu

2011

Chênh lệch 2012 so với 2011 2012

2013

5

+/-

2013 so với 2012 %

+/-

%

1.Doanh thu bán hàng 2.Các khoản giảm trừ 3.Doanh thu thuần 4.Giá vốn hàng bán

641,069,677,618 3,850,138,498 637,219,539,120 544,347,917,672

681,255,462,459 4,427,012,988 676,789,449,471 573,561,735,096

742,432,456,767 4,857,370,619 737,575,086,148 602,642,250,001

40,185,784,841 576,874,490 39,569,910,351 29,213,817,424

6.27 14.98 6.21 5.37

61,176,994,308 430,357,631 60,785,636,677 29,080,514,905

8.98 9.72 8.98 5.07

5.Lợi nhuận gộp

92,871,621,448

103,236,714,375

134,932,836,147

10,365,092,927

11.16

31,696,121,772

30.70

6.Doanh thu HĐTC 7.Chi phí HĐTC 8.Chi phí bán hàng 9.Chi phí QLDN 10.Lợi nhuận thuần

2,227,370,289 304,204,717 35,972,952,019 35,196,322,517

4,498,551,891 81,166,619 46,433,182,915 37,396,769,435

3,729,393,883 59,866,545 64,757,967,098 44,007,676,809

2,271,181,602 -223,038,098 10,460,230,896 2,200,446,918

101.97 -73.32 29.08 6.25

-769,158,008 -21,300,074 18,324,784,183 6,610,907,374

-17.10 -26.24 39.46 17.68

23,625,502,484 từ HĐKD 11.Thu nhập khác 6,108,350,569 12.Chi phí khác 2,732,823,818 13.Lợi nhuận khác 3,375,526,751 14.Tổng LN kế toán 27,001,029,235 trước thuế 15.Lợi nhuận sau 20,250,711,925 thuế TNDN

23,824,147,297

29,836,719,578

198,644,813

0.84

6,012,572,281

25.24

6,907,352,634 1,549,340,052 5,358,012,582

3,133,515,896 1,238,967,809 1,894,548,087

799,002,065 -1,183,483,766 1,982,485,831

13.08 -43.31 58.73

-3,773,836,738 -310,372,243 -3,463,464,495

-54.64 -20.03 -64.64

29,182,159,879

31,731,267,665

2,181,130,644

8.08

2,549,107,786

8.74

21,886,619,910

23,760,663,248

1,635,907,985

8.08

1,874,043,338

8.56

6

800,000,000,000 742,432,456,767 700,000,000,000

681,255,462,459 641,069,677,618 602,642,250,001

600,000,000,000

573,561,735,096 544,347,917,672

VNĐ

500,000,000,000

400,000,000,000 Doanh thu bán hàng Giá vốốn hàng bán L ợi nhu nậ tr ước thuếố

300,000,000,000

200,000,000,000

100,000,000,000 27,001,029,235 0

Năm 2011

29,182,159,879 Năm 2012

31,731,267,665 Năm 2013

Biểu đồ 1:Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2011-2013 7

Nhận xét: Kết quả HĐKD của công ty giai đoạn 2011-2013 có xu hướng tăng lên thể hiện qua tổng lợi nhuận kế toán trước thuế. Cụ thể trong năm 2011, 2012, 2013, tổng lợi nhuận kế toán trước thuế công ty đạt được lần lượt là 27.001.029.235đ; 29.182.159.879đ ; 31.731.267.665đ, trong đó mức tăng của năm 2012 so với 2011 là 2.181.130.644đ, tương ứng với tỉ lệ tăng 8,08 %; so với năm 2012, mức tăng của 2013 là 2.549.107.786đ, tương ứng với tỉ lệ tăng 8,74 % về lợi nhuận kế toán trước thuế. Sở dĩ có được sự tăng trưởng về lợi nhuận kế toán trước thuế là do cả doanh thu về bán hàng cũng như giá vốn hàng bán của công ty tăng.Tuy nhiên tốc độ tăng của doanh thu là lớn hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán. Cụ thể trong năm 2012 so với 2011, tốc độ tăng của doanh thu là 6,27 % trong khi tốc độ tăng của giá vốn hàng bán chỉ là 5,37 %,điều này xảy ra tương tự đối với chênh lệch giữa năm 2013 và 2012. Bên cạnh tốc độ tăng của giá vốn hàng bán phải kể đến chi phí bán hàng,chi phí quản lí doanh nghiệp cũng như chi phí tài chính tăng rất nhanh. Vậy tại sao doanh nghiệp vẫn duy trì được mức tăng lợi nhuận qua các năm trong khi các chi phí khác đang sử dụng là rất lớn?? Do vậy trong phần này chúng ta sẽ đi sâu phân tích cũng như đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh của công ty thông qua việc so sánh các kết quả đầu ra (lợi nhuận, doanh thu) với các yếu tố đầu vào (tài sản, chi phí, vốn chủ sở hữu) dựa trên các chỉ tiêu tài chính như tỉ suất sinh lợi của doanh thu, tỉ suất lợi nhuận gộp, số vòng quay của tài sản, ROA, ROE,ROI….để biết được liệu doanh nghiệp có đang kinh doanh có hiệu quả? Các tài sản, chi phí, vốn huy động liệu có được sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm để tạo ra mức lợi nhuận, doanh thu tối đa có thể? Từ đó đưa ra những kiến nghị, giải pháp nhằm tác động đến sự quản lí của công ty sao cho các kì kinh doanh kế tiếp đây tạo ra được kết quả cũng như hiệu quả kinh doanh tốt hơn.

8

2.2.1.Tỷ suất sinh lời của doanh thu Tỷ suất sinh lời của doanh thu = ( tỷ suất lợi nhuận thuần)

Chỉ tiêu

Lợi nhuận sau thuế

× 100 (%) Doanh thu thuần Bảng 2:Bảng so sánh tỷ suất sinh lời của doanh thu qua các giai đoạn

6 tháng đầu năm

6 tháng đầu năm

2014

2013

676.798.449.471

342.931.549.62 9

324.187.472.511

23.760.663.248

21.886.619.910

8.216.935.104

7.452.757.362

3,221%

3,234%

2,396%

2,299%

Năm 2013

Doanh

737.575.086.14

thu thuần

8

Năm 2012

Chênh lệch giữa năm 2013

Chênh lệch 6 tháng giữa năm

so với năm 2012

2014 so với giữa năm 2013

+/-

%

+/-

%

+8,980

+18.744.077.118

+5,782

+1.874.043.338

+8,563

+764.177.742

+10,254

-0,012

-0,383

+0,097

+4,227

+60.776.636.67 7

Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lời của doanh thu

9

Bi u đồồ ể 2:Bi u đồồ ể phân tch t ỷsuâất sinh l ời c ủa doanh thu 3.50%

800000000000 3.22%

3.23%

700000000000

3.00%

600000000000 2.50% 2.40% 2.30% 500000000000

VNĐ

2.00% 400000000000 1.50% 300000000000 1.00% 200000000000

0.50%

100000000000

0

0.00% Năm 2012 Doanh thu thuầần

Năm 2013

6 tháng đầầu năm 2013

L ợ i nhu nậ sau thuếố

10

6 tháng đầầu năm 2014

T suầốt ỉ sinh lờ i của doanh thu

Theo bảng số liệu ta thấy:  Tỉ suất sinh lời của doanh thu của công ty năm 2013 là 3,221%, giảm 0,012 % so với năm 2012, điều này phản ánh khả năng tạo lợi nhuận của doanh thu năm 2013 thấp hơn 2012, nó cho biết cứ 100 đồng doanh thu thuần thì công ty thu được 0,03221 đồng lợi nhuận sau thuế TNDN, giảm 0.012% so với năm 2012 . Nguyên nhân do: +Tổng lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2013 tăng 1,87 tỷ đồng so với năm 2012, tương ứng với tốc độ tăng là 10,25% + Doanh thu thuần bán hàng của công ty năm 2013 tăng 60,7 tỷ đồng so với năm 2012., tương ứng tăng 8,98% =>Cuối năm 2013, tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế là 8,563% chậm hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần là 8,98% so với cuối năm 2012, điều này dẫn đến việc là mặc dù công ty được kết quả kinh doanh là tốt, lợi nhuận sau thuế và doanh thu thuần đều tăng tuy nhiên hiệu quả kinh doanh lại giảm. Xét đến nguyên nhân tại sao tỷ suất sinh lời giảm có thể là do doanh nghiệp chưa có chính sách quản lý chi phí chưa tốt, làm tốc độ tăng của doanh thu chậm hơn so với tốc độ tăng của chi phí. Do vậy, làm tốc độ tăng của lợi nhuận chậm hơn so với tốc độ tăng của doanh thu.  Tỉ suất sinh lời của doanh thu của công ty giữa năm 2014 là 2,40%,tăng 0,1 % so với năm 2013, điều này phản ánh khả năng tạo lợi nhuận của doanh thu vào giữa năm 2014 cao hơn giữa năm 2013, nó cho biết cứ 100 đồng doanh thu thuần thì công ty thu được 0,023 đồng lợi nhuận sau thuế TNDN, tăng 0,1 đồng so với giữa năm 2013. Điều này là một tín hiệu tốt,nguyên nhân do: +Tổng lợi nhuận sau thuế của công ty giữa năm 2014 tăng xấp xỉ 764 triệu đồng so với giữa năm 2103, tương ứng với tốc độ tăng là 10,25%

11

+ Doanh thu thuần bán hàng của công ty giữa năm 2014 tăng xấp xỉ 18,7 tỷ đồng so với giữa năm 2013, tương ứng tăng 5,78% so với năm 2012. =>Giữa năm 2014, tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế là 10,25% nhanh hơn gần gấp đôi tốc độ tăng của doanh thu thuần 5,78% so với giữa năm 2013, điều này cho thấy công ty đạt được cả kết quả kinh doanh và hiệu quả kinh doanh đều tốt. Xét đến nguyên nhân tại sao tỷ suất sinh lời giảm có thể là do doanh nghiệp đã điều chỉnh chính sách quản lý chi phí, tiết kiệm chi tiêu hơn,từ đó mang lại được tỷ suất sinh lời của doanh thu lớn hơn. Phân tích nguyên nhân:  Giai đoạn 2012-2013,cả 3 chỉ tiêu giá vốn hàng bán,chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đều tăng,đặc biệt tăng nhiều nhất đó là chi phí bán hàng, tăng đến gần 40% so với năm 2012, trong khi doanh thu thuần chỉ tăng có 8,98% , tỷ trọng chi phí bán hàng trên doanh thu tăng từ 6,86% lên đến 8,78% =>Có vấn đề trong việc kiểm soát chi phí bán hàng trong năm 2013, doanh nghiệp đầu tư quá nhiều vào chi phí bán hàng trong khi doanh thu tăng trưởng chậm=>Cần điều chỉnh tiết kiệm sang các năm khác sao cho hợp lí.  Giai đoạn giữa năm 2013-giữa năm 2014,giá vốn hàng bán và chi phí QLDN có tăng, tuy nhiên đối với chi phí bán hang doanh nghiệp đã có sự điều chỉnh hợp lí, giảm chi phí bán hàng giữa năm 2014 xuống 13,4% so với giữa năm 2013, tỉ trọng chi phí bán hàng so với doanh thu thuần giảm tử 8,82 xuống còn 7,72%. Như vậy doanh nghiệp đã rút được kinh nghiệm từ cuối năm 2013, điều chỉnh cắt giảm chi phí bán hàng. Song song với điều này, trong 6 tháng tiếp theo của năm 2014, doanh nghiệp cũng cần tính toán xem xét giữa chi phí quản lí doanh nghiệp bỏ ra với doanh thu thu được từ hoạt động này, do vì trong nửa đầu năm 2014 chi phí QLDN đang có xu hướng tăng. Đối với giá vốn hàng bán, chiến lược phát triển sản phẩm của công ty từ lâu đời vẫn là không ngừng 12

nâng cao chất lượng sản phẩm,cải tiến thiết bị máy móc để giảm thiểu chi phí sản xuất chung, nên việc giá vốn hàng bán có tăng 7,97% so với giữa năm 2013, tăng hơn so với con số đó giai đoạn 2012-2013=> đi ngược so với chiến lược của công ty. Tuy nhiên xét trên một khía cạnh nào đó, trong năm 2014, doanh nghiệp có nghiên cứu và khai thác những dòng sản phẩm mới cao cấp như: kẹo jelly trái cây tổng hợp, dòng bánh gạo GABI mặn,ngọt, bánh kẹp kem cao cấp, bánh quy Sami gừng….điều này có thể làm giá vốn hàng bán tăng do chất lượng sản phẩm rõ ràng là tốt hơn, công ty đang tập trung phát triển phân khúc cao cấp, phục vụ nhu cầu cho...


Similar Free PDFs